Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 9-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.24 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 28/08/2019
VĂN BẢN

Tiết 9

SƠN TINH, THUỶ TINH
< Truyền thuyết >
I. Mục tiêu cần đạt- Giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Hiểu được nhân vật và sự kiện trong truyện. HS hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng
dựng nước và khát vọng của người Việt trong việc giải thích và chế ngự thiên nhiên,
lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ hoang
đường.
2. Kỹ năng
Các kĩ năng của bài học
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
-Hiểu được các sự kiện chính của truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
Các kĩ năng sống cần giáo dục
- Giao tiếp, nhận thức,lắng nghe tích cực, suy nghĩ sáng tạo.
3. Thái độ
- Niềm tự hào về dân tộc Đại Việt buổi sơ khai lập nước với những cố gắng nỗ lực
phũng, chống thiên tai bão lũ. Từ đó HS phải biết tự tin, phải có trách nhiệm với bản
thân và cộng đồng trong tình hình hiện tại .
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, ghi nhớ
được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát
hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động


nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện
nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể
hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, HẠNH PHÚC, ĐOÀN
KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC.
- Niềm tự hào về dân tộc Đại Việt buổi sơ khai lập nước với những cố gắng nỗ lực
phòng, chống thiên tai bão lũ.
- Tự tin, phải có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng trong tình hình hiện tại.
II. Chuẩn bị
- GV nghiên cứu cuốn Chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa Ngữ văn 86 sách
giáo viên Ngữ văn 6. Soạn giáo án, máy chiếu.
- HS: Đọc , tập tóm tắt và kể chuyện, soạn bài theo các câu hỏi trong SGK; nắm được
các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện; Liên hệ hiện tượng bão lũ hiện nay.
Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
III. Phương pháp/ KT: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, nhóm, động
não,trình bày 1 phút
IV. Tiến trình các hoạt động dạy học và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)


Lớp
6B

Ngày giảng

Sĩ số
31

HS vắng


2. Kiểm tra bài cũ(4’)
CÂU HỎI
? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì trong cơng cuộc bảo vệ đất nước ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Thánh Gióng xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì. Chàng lớn nhanh một cách
kì diệu trong hồn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ
nước và lập chiến cơng phi thường
Sức sống của Thánh Gióng trong lịng dân tộc: Thánh Gióng bay về trời , trở về với
cõi vơ biên bất tử,nhưng dấu tích chiến cơng vẫn cịn mãi trong lịng người dân Việt
Nam.
- Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống
yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng , kiên cường của dân tộc ta.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động ( 1’)
GV trình chiếu một số hình ảnh về hiện tượng bão lụt hiện nay – HS bộc lộ suy
nghĩ về các hình ảnh đó – GV giới thiệu bài
Hằng năm nhân dân Miền Bắc và Miền Trung nước ta hầu như năm nào cũng
phải đối mặt mưa bão, lũ lụt hung dữ. Để tồn tại, nhân dân ta đã trường kỳ chiến đấu
và trừng trị giặc nước. Điều đó đã được thần thánh hoá trong truyền thuyết “Sơn
Tinh Thủy Tinh”.
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 2(4’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác phẩm
- Mục tiêu: học sinh có những hiểu biết cơ bản về tác
phẩm
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: động não
?) Thể loại ?
?) Truyện gắn với thời đại nào trong lịch sử dân tộc?
(HS TB)

- Thời vua Hùng: gắn công việc trị thuỷ với việc mở
nước, dựng nước đầu tiên của người Việt cổ
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………

Nội dung
1.Tìm hiểu chung

- Truyện bắt nguồn từ
thần thoại cổ được lịch
sử hố.
- Thể loại: nhóm các
tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vương.

Hoạt động 3( 20’)
II.Đọc hiểu văn bản
Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị
1. Đọc - Chú thích
của văn bản
(SGK)
- Phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu vấn đề,


nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi và trả lời
- GV nêu yêu cầu đọc: đoạn đầu, cuối đọc chậm rãi đoạn
giữa kể về cuộc giao tranh đọc nhanh, gấp

- Giải thích các từ khó (1,3,4)
?) Nhân dân xưa đã kể lại truyện theo trình tự như thế
nào? (HS TB)
HS- Trình tự thời gian, với những địa điểm và nhân vật
cụ thể.
?) Đây là phương thức biểu đạt nào? (HS TB)
HS-Kiểu văn bản tự sự
?) Truyện có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung? (HS 2 Kết cấu – bố cục
TB)
- HS phát biểu – GV trình chiếu – chốt
- Bố cục: 3 phần
3 đoạn: Từ đầu -> một đôi: giới thiệu nhân vật Sơn Tinh,
Thủy Tinh
Tiếp -> rút quân: Cuộc giao tranh quyết liệt
Còn lại: kết quả giao tranh (ý nghĩa truyện)
? Truyện có những nhân vật nào, ai là nhân vật chính?
(HS TB)
HS- 4 n/vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua Hùng, Mị Nương
- ST, TT được nhắc đến nhiều nhất -> là n/vật chính.
?Em hiểu thế nào là nhân vật chính? (HS TB)
HS- Xuất hiện nhiều, vó vai trò làm sáng rõ chủ đề , ý
nghĩa của truyện. Tất cả các sự kiện cơ bản trong truyện
đều liên quan đến nhân vật
? Vì sao tên hai vị thần trở thành tên truyện ? (HS khágiỏi)
HS- Lấy nhân vật chính đặt tên
- Cho thấy được xung đột cơ bản sẽ được thể hiện trong
tác phẩm
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? (HS TB)
HS- Con gái Mị Nương đến tuổi lấy chồng, nàng lại rất
xinh đẹp .

?) Thế là Sơn Tinh ,Thủy Tinh đến xin cầu hôn . Sơn
Sinh, Thủy Tinh được giới thiệu như thế nào? Nhận xét
của em về 2 nhân vật? (HS TB)
HS- Có tài lạ: vẫy tay…núi đồi ->là Sơn Tinh
- Có tài năng: gọi gió… -> thần nước Thuỷ Tinh
- Là chúa chốn vùng cao, chúa vùng nước thẳm.
HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kiến
?) Trước 2 vị thần, vua cha đã đưa ra điều kiện gì? Hãy
tìm những chi tiết tưởng tượng kỳ lạ trong đoạn truyện?
(HS TB)

3. Phân tích

a. Vua Hùng kén rể
- Hồn cảnh: cơng
chúa đến tuổi lấy
chồng.

- Mục đích: chọn
người tài – điều kiện
kén rể có thiên vị về


- GV đưa bảng phụ: ghi sính lễ
- Lễ vật là những thứ khó tìm
?) Có ý kiến cho rằng: việc đưa ra lễ vật chứng tỏ vua
Hùng đã ngầm chọn Sơn Tinh. Theo em có đúng khơng?
Vì sao? (HS khá –giỏi)
HS- Đúng. -> Vua Hùng ở trên cạn. Sơn Tinh là Thần

núi nên quãng đường đến nhanh hơn.Sản vật ở rừng mới
có nên Sơn Tinh sẽ tìm nhanh hơn.
? Tại sao có sự thiên vị này? (HS khá)
HS1- Đây là mong muốn của tác giả dân gian: phần
thắng phải thuộc về Sơn Tinh- vị phúc Thần có cơng trị
thuỷ.
HS2- Thái độ của người Việt cổ về núi rừng và lũ lụt. Lũ
lụt chỉ mang lại tai hoạ, Còn rừng núi là bạn.
?) Kết quả như thế nào? (HS TB)
HS- Sơn Tinh đến trước, lấy được Mị Nương
* GV: Thủy Tinh đến sau khơng lấy được Mị Nương,
điều gì đã xảy ra?
? HS nêu ý chính của đoạn 2, quan sát trên H32? (HS
TB)
?) Bức tranh miêu tả cảnh gì? (HS TB)
- Cảnh ST và TT đang đánh nhau.
?) Hãy mô tả lại bức tranh bằng ngôn ngữ? (HS TB)
HS1- Vẽ TT hung hãn, giận dữ đang cầm lao để đánh ST
HS2-Cịn ST: bình tĩnh, tự tin bê tảng đá to để trừng trị
TT
?) Đoạn này đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng? (HS
TB)
HS tự bộ lộ
GV- Quan hệ tăng tiến: Bao nhiêu…bấy nhiêu -> thể
hiện ý chí quật cường của Sơn Tinh quyết tâm bảo vệ
hạnh phúc gia đình, cuộc sống nhân dân…
?) Ý nghĩa tượng trưng của 2 n/ vật ST, TT là gì? (HS
TB)
HS- TT: tượng trưng cho mưa bão, lũ lụt, thiên tai uy
hiếp cuộc sống của con người

- ST: tượng trưng cho lực lượng nhân dân người Việt cổ
đắp đê chống lũ lụt, là khát vọng và khả năng khắc phục
thiên tai của nhân dân thời xưa( đắp đê chống lụt…)
?) Nhận xét về cuộc giao tranh và kết quả? (HS TB)
HS- Quyết liệt, Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua.
HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
?) Việc Sơn Tinh thắng có ý nghĩa gì? (HS TB)
?) Đoạn cuối khẳng định: từ đó… Vậy từ đó là từ bao
giờ? (HS TB)

Sơn Tinh.

b. Cuộc giao tranh
giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh

- Hai người đều có tài
cao , phép lạ.
- Cuộc giao tranh diễn
ra quyết liệt.

c. Kết quả: Sơn Tinh
chiến thắng, khẳng
định sức mạnh chế ngự
tự nhiên của người
Việt cổ.


- Sau cuộc giao tranh.giải thích hiện tượng lũ lụt hằng

năm ở miền Bắc
?) Đoạn này nhắc nhở người sau làm gì? (HS TB)
- Hiện tượng mưa bão hàng năm( GV liên hệ nạn phá
rừng.)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
Hoạt động 4(5’)
Hướng dẫn HS tổng kết
- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.
- Phương pháp: trao đổi nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật: động não.
GV cho HS thảo luận nhóm (2’)( theo bàn)
Nhóm 1: Theo em câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
(HS TB)

Nhóm2: Đánh giá những giá trị nghệ thuật của truyện?
(HS TB)
Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét , bổ sung
GV khái quát bằng máy chiếu
*Tích hợp giáo dục đạo đức - Niềm tự hào về dân tộc
Đại Việt buổi sơ khai lập nước với những cố gắng nỗ lực
phòng, chống thiên tai bão lũ.
?Qua phân tích văn bản, bản thân em cần có những việc
làm như thế nào để thể hiện niềm tự hào về dân tộc Đại
Việt từ buổi sơ khai lập nước trong phòng, chống thiên
tai bão lũ?
HS tự bộc lộ
HS khác nhận xét,bổ sung
GV nhận xét, đánh giá

GV: Đây chính là nội dung phần Ghi nhớ/ SGK(34)
GV cho HS đọc nội dung ghi nhớ/SGK
HS đọc ghi nhớ/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
Hoạt động 4(5’)
- Mục tiêu: Hướng dân HS luyện tập
- Phương pháp: trao đổi nhóm

4,Tổng kết
a. Nội dung
Truyện giải thích
hiện tượng mưa bão, lũ
lụt xảy ra hằng năm ở
đồng bằng Bắc Bộ
thuở các vua Hùng
dựng nước; đồng thời
thể hiện sức mạnh, ước
mơ chế ngự thiên tai,
bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ.
b.Nghệ thuật
-Xây dựng hình tượng
nhân vật mang dáng
dấp thần linh với nhiểu
chi tiết tưởng tưởng, kì
ảo.
-Tạo sự việc hấp dẫn.
-Dẫn dắt, kể chuyện lơi

cuốn, sinh động .

c. Ghi nhớ: sgk

III. Luyện tập


- Kĩ thuật: động não, trình bày
GV nêu yêu cầu BT2. HS thảo luận – trình bày
Gợi ý:
- nạn phá rừng -> nghiêm cấm
Là chủ
trương
- đê điều -> cải cách
kịp thời, đúng
- rừng -> trồng thêm
đắn…
* Tích hợp giáo dục đạo đức - Tự tin, phải có trách
nhiệm với bản thân và cộng đồng trong tình hình hiện tại.
?Hằng năm nhân dân Miền Bắc và Miền Trung nước ta
hầu như năm nào cũng phải đối mặt mưa bão, lũ lụt
hung dữ. Để tồn tại, nhân dân ta đã trường kỳ chiến đấu
và trừng trị giặc nước. Bản thân em có những việc làm
cụ thể nào để giúp đỡ đồng bào ta khi bị lũ lụt, thiên tai?
HS tự bộc lộ
HS khác nhận xét,bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………

4. Củng cố (2’)
? Khái quát những giá trị đặc sắc của truyện?
- HS phát biểu – GV chốt kiến thức
5. HDVN (3’)
- Học bài: nhớ được nội dung truyện, tập kể diễn cảm truyện, nắm được giá trị đặc
sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, Tập kể truyện, nhớ những sự việc chính.
Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật. Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo;
viết đoạn văn ngắn khoảng 7-8 câu nêu suy nghĩ của em từ ý nghĩa của truyện.
- Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ : Nghiên cứu ngữ liệu – trả lời câu hỏi SGK rút ra kết
luận về ý nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ .
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
GV yêu cầu HS đọc VD1/SGK
* HS đọc 3 từ có chú thích SGK (35)
?) Nếu lấy dấu (:) làm chuần thì các chú thích trên gồm mấy bộ phận ? Đó là những
bộ phận nào ?
- 2 bộ phận : - Từ in đậm :
- Sau dấu (:)
?) Quan sát mơ hình SGK (35) và cho biết nghĩa của từ ứng với phần nào ?
?Nêu nội dung của 3 chú thích trên?
?) Qua các VD trên em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ?


?) Trong 2 câu sau (bảng phụ) từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau
được khơng ? Tại sao ?
- Câu a :
- Câu b :
? Vậy từ tập quán giải thích bằng cách nào? (HS TB)

- GV yêu cầu HS tìm hiểu : 3 từ lẫm liệt, hùng dũng , oai nghiêm có thể thay thế cho
nhau khơng? Vì sao ?
a) Tư thế lẫm liệt của người anh hùng
b) ------- hùng dũng -------------------c) ------- oai nghiêm ------------------?) Theo em từ “lẫm liệt” được giải nghĩa như thế nào?
? Vậy từ có thể giải nghĩa bằng cách nào ?


Ngày soạn: 28/08/2019
Tiếng Việt
NGHĨA CỦA TỪ

Tiết 10

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ý nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa
của từ.
2. Kỹ năng
Các kĩ năng của bài học
- Học sinh có kĩ năng giải thích nghĩa của từ .
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
Các kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng từ đúng nghĩa
3 .Thái độ: Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc .
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, ghi nhớ
được bài giảng của GV theo các kiến thức đó học), năng lực giải quyết vấn đề (phát
hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý
kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi
thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe
tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU
THƯƠNG, TRUNG THỰC.
II. Chuẩn bị
- GV: Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án, bảng phụ.
- HS: Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I,II từ đó rút ra kết luận : rút ra
kết luận về ý nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ .
III. Phương pháp/ KT
- PP: vấn đáp, phân tích tình huống, nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- KT: kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

Sĩ số
31

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ 5’
CÂU HỎI
? Thế nào là từ mượn ? Từ thuần việt ? Khi mượn từ cần lưu ý gì ? Đặt 1 câu
có từ mượn ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà phịng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, bơm, xô viết, in- tơ- nét.
- Cách viết:

+ Từ mượn được Việt hố cao: mít tinh
+ Từ mượn chưa được Việt hố hồn tồn: ra-đi-ơ


- Nguyên tắc mượn từ
- Khi cần thiết thì phải mượn từ
- Khi tiếng Việt đã có từ thì khơng nên mượn tuỳ tiện.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV: Từ là đơn vị ngôn ngữ để tạo nên câu.Muốn đặt câu cho đúng thì phải
hiểu nghĩa của từ. Vậy nghĩa của từ là gì? Cách giải thích nghĩa của từ như thế nào?Tiết học
hơm nay cơ trị cùng tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 2 ( 8’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của I- Nghĩa của từ là gì ?
từ là gì?
1. Khảo sát và phân tích
- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái ngữ liệu
quát
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi và trả lời
* HS đọc 3 từ có chú thích (35)
?) Nếu lấy dấu (:) làm chuần thì các chú thích trên
gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? (HS
TB)
- 2 bộ phận : - Từ in đậm : là bộ phận cần giải thích
- Phần chú thích gồm hai bộ
- Sau dấu (:) là nội dung giải thích nghĩa phận.
của từ in đậm -> nghĩa của từ

?) Quan sát mơ hình SGK (35) và cho biết nghĩa của
từ ứng với phần nào ? (HS TB)
- Ứng với phần nội dung
?Nêu nội dung của 3 chú thích trên? (HS TB)
HS: Nêu tính chất
?) Qua các VD trên em hiểu như thế nào về nghĩa
của từ ? (HS TB)
- 2 HS phát biểu -> GV chốt
- 1 HS đọc ghi nhớ 1/ SGK (35)
2. Ghi nhớ 1/ SGK (35)
* GV: Nội dung sự vật (danh từ), tính chất (tính từ),
hoạt động (động từ), quan hệ (quan hệ từ) … mà sau
này chúng ta sẽ học.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
Hoạt động 3 ( 10’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu hiểu cách
giải thích nghĩa của từ
- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái
quát, thực hành có hướng dẫn
- Kĩ thuật: động não, trình bày

II. Cách giải thích nghĩa
của từ
1. Khảo sát và phân tích
ngữ liệu


?) Trong 2 câu sau (bảng phụ) từ tập quán và thói

quen có thể thay thế cho nhau được khơng ? Tại
sao ? (HS TB)
a) Ngưịi Việt có tập qn ăn trầu .
b) Bạn A có thói quen ăn quà vặt .
- Câu a : có thể dùng cả 2 từ
- Câu b : khơng thể thay thế vì “tập qn” có nghĩa
rộng hơn
? Vậy từ tập qn giải thích bằng cách nào? (HS TB)
Bài tập nhanh: giải thích nghĩa của từ đi, cây theo
cách trên?
- Thực hiện nhóm theo hai dãy bàn
+ đi: hành động rời chỗ bằng chân, tốc độ bình
thường, hai bàn chân khơng đồng thời nhấc khỏi mặt
đất
+ cây: loại thực vật có rễ, thân, lá, cành
- GV treo bảng phụ : 3 từ lẫm liệt, hùng dũng , oai
nghiêm có thể thay thế cho nhau khơng? Vì sao ?
d) Tư thế lẫm liệt của người anh hùng
e) ------- hùng dũng -------------------f) ------- oai nghiêm ------------------- HS đọc và trả lời -> GV chốt : có thể thay thế được
vì chúng khơng làm cho nội dung thông báo và sắc
thái ý nghĩa thay đổi -> là từ đồng nghĩa
?) Theo em từ “lẫm liệt” được giải nghĩa như thế
nào? (HS khá)
HS- giải nghĩa bằng các từ đồng nghĩa
Bài tập nhanh: giải nghĩa từ trung thực, dũng cảm
bằng cách trên
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn
- Dúng cảm: gan dạ, can đảm, quả cảm
HS đọc cách giải nghĩa từ nao núng?
? Nhận xét cách giải nghĩa của từ đó?

- Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa: lung lay
- Dùng cách nói trái nghĩa: khơng vững lịng tin
BT nhanh Tìm các từ trái nghĩa với: cao thượng ,
sáng sủa
- Cao thượng là không nhỏ nhen, ti tiện, đê hèn, hèn
hạ ….
- Sáng sủa là không tối tăm, hắc ám, u ám …
? Vậy từ có thể giải nghĩa bằng cách nào ? (HS TB)
* GV : Đây chính là nội dung ghi nhớ 2(35)
- 2 HS đọc ghi nhớ 2/ SGK
*Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: lựa chọn

- Từ tập quán giải thích
bằng khái niệm mà từ biểu
thị.

- Từ lẫm liệt giải thích bằng
cách đưa ra từ đồng nghĩa

-Từ nao núng giải thích
bằng cách đưa ra từ đồng
nghĩa và cách nói trái nghĩa

2. Ghi nhớ 2/ SGK (35)


cách sử dụng từ mượn theo những mục đích giao tiếp
cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về
cách dùng từ mượn.

?Để đạt được những mục đích giao tiếp cụ thể, bản
thân em cần lựa chọn cách sử dụng từ mượn như thé
nào?
HS tự bộc lộ
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
Hoạt động 4 (15’)
III - Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đó học.
- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn,
nhóm.
- Kĩ thuật: động não, trình bày
Bài 1
1 HS nêu yêu cầu HS quan sát chú thích ST,TT- GV
- ST,TT: dịch nghã từ yếu
giao nhiệm vụ nhóm thực hiên trong 3’ vào bảng phụtố HV
treo bảng, nhận xét
- Cầu hôn, lạc hầu, sính lễ,
HS nghiên cứu bài tập -> trả lời miệng
hống mao: trình bày khái
niệm
HS tập đặt câu với một từ -> Nhận xét
- Tản Viên: miêu tả đặc
điểm của từ
- Phán, tâu, nao núng: đồng
- Hs nêu yêu cầu
nghĩa

- Hs thực hiện cá nhân điền- đọc , nhận xét
Bài 2 (36)
a) học tập
b) học lỏm
c) học hỏi
d) học hành
- GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 3 (36)
a) Trung bình
b) trung gian
c) trung niên
- GV nêu yêu cầu – HS trao đổi nhóm giải thích
– trình bày- nhận xét

Bài tập 4 (36)
- Giếng : hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất để
nước -> khái niệm mà từ
biểu thị
- Rung rinh : chuyển động


qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
-> khái niệm mà từ biểu
- Hèn nhát : thiếu can đảm
(đến mức đáng khinh bỉ)
Đọc và chỉ ra yêu cầu của bài tập 5
Bài tập 5 (36)
- HS suy nghĩ trả lời
- Nụ giải nghĩa từ “mất” :

-> HS nhận xét
không biết ở đâu
- GV khái qt -> chốt ý
- Mất : khơng cịn được sở
*Tích hợp giáo dục đạo đức - Yêu tiếng Việt nhưng hữu, khơng thuộc về mình,
cũng trân trọng những vốn ngơn ngữ mượn khác. - khơng có
Giáo dục tinh thần hợp tác quốc tế tích cực.
? Học xong bài học, các em cần thể hiện thái độ và
việc làm như thế nào để vừa yêu tiếng Việt nhưng
cũng trân trọng vốn ngôn ngữ mượn khác?
HS tự bộc lộ
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
4. Củng cố (2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ.
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ , hoàn thiện các BT, tập đặt các câu khác nhau với 1 từ
- Chuẩn bị bài: “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ”.
Nghiên cứu ngữ liệu mục I – trả lời câu hỏi SGK rút ra kết luận về vai trò của sự
việc và nhân vật trong văn tự sự, ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật
trong văn bản tự sự.
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu

GV yêu cầu HS đọc VD1/SGK: có 7 sự việc trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
?) Chỉ ra sự vật khởi đầu? Sự vật phát triển? Sự vật cao trào và sự vật kết thúc?
- Sự việc 1:
- Sự việc 2,3,4:
- Sự việc 5,6:
- Sự việc 7 :
?) Cho biết mối quan hệ giữa các sự vật? Có thể bỏ bớt sự vật nào khơng? Vì sao?
?) Em hãy cho biết những yếu tố cụ thể, cần thiết trong tác phẩm tự sự?
?) Chỉ ra 6 yếu tố trong “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? Có thể xố bỏ yếu tố thời gian, địa
điểm trong truyện được khơng? Vì sao?
- HS chỉ 6 yếu tố trong “Sơn Tinh, Thủy Tinh”


- Không bỏ thời gian, địa điểm được. Nếu bỏ thì truyện thiếu sức thuyết phục, khơng
cịn mang ý nghĩa thuyền thuyết.
?) Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết khơng? Vì sao?
?) Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được khơng? Vì sao?
?) Việc Thủy Tinh nổi giận có lý khơng? Lý ấy ở những sự việc nào?
?) Kể những chi tiết chứng tỏ người kể thiện cảm với Sơn Tinh?
?) Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính?
?) Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất?
?) Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết phải có khơng? Có thể bỏ được khơng?
?) Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn? Bằng cách nào?
? nhân vật trong văn bản tự sự là ai, vai trò, được thể thện qua những mặt nào?


Ngày soạn: 28/08/2019
Tiết 11
Tập làm văn
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( TIẾT 1)

I. Mục tiêu cần đạt- giúp HS hiểu được
1. Kiến thức
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản
tự sự.
2. Kỹ năng
Các kĩ năng bài học
- Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
Các kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục
đích giao tiếp.
3.Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, sự khoan dung, tình
yêu quê hương, yêu người thân .
4 . Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đó học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo
( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập
đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực.
*Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU
THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐỒN KẾT, HỢP TÁC.
*Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục đích
giao tiếp
* Tích hợp giáo dục đạo đức: qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, sự
khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người.
II. Chuẩn bị
- GV: Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn giáo án, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận : về vai
trị của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và
nhân vật trong văn bản tự sự.

III. Phương pháp/ KT
- PP: vấn đáp, phân tích tình huống, nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
- KT: kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
6B

Ngày giảng

Sĩ số
31

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’)GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)


GV: Ta đã biết trong văn bản tự sự bây giờ cũng có sự việc, có người. Đó là sự
việc (chi tiết) hay nhân vật. Đây là 2 điều cốt lõi, là linh hồn của Văn bản tự sự. Tại
sao lại nói thế, chúng ta sẽ biết điều đó trong tiết học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung

Hoạt động 2 ( 20’)
I. Đặc điểm của sự việc và

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự việc nhân vật trong văn tự sự
trong văn tự sự
1. Sự việc trong văn tự sự
- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, a. Khảo sát và phân tích
khái quát
ngữ liệu
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi và trả lời
* GV treo bảng phụ có 7 sự việc trong truyện
STTT
?) Chỉ ra sự vật khởi đầu? Sự vật phát triển? Sự
vật cao trào và sự vật kết thúc? (HS TB)
- 1: sự vật khởi đầu
- 2,3,4: sự vật phát triển
- 5,6: sự vật cao trào
- 7 : sự vật kết thúc
?) Cho biết mối quan hệ giữa các sự vật? Có thể bỏ
bớt sự vật nào khơng? Vì sao? (HS khá)
- Là mối quan hệ nhân quả: cái sau là kết quả của
cái trước và là nguyên nhân của cái sau nữa… ->
các sự vật móc nối với nhau rất chặt chẽ -> không
thể đảo lộn hoặc bỏ bớt sự vật nào vì sẽ ảnh hưởng
tới cốt truyện
?) Em hãy cho biết những yếu tố cụ thể, cần thiết
trong tác phẩm tự sự? (HS TB)
- Ai làm? ( nhân vật)
- Xảy ra ở đâu?( không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào? ( thời gian)
- Vì sao lại xảy ra?( Nguyên nhân)
- Xảy ra ntn? (diễn biến)
- Kết quả ra sao?

?) Chỉ ra 6 yếu tố trong STTT? Có thể xoá bỏ yếu
tố thời gian, địa điểm trong truyện được khơng? Vì
sao? (HS TB)
- HS chỉ 6 yếu tố trong STTT
- Không bỏ thời gian, địa điểm được. Nếu bỏ thì
truyện thiếu sức thuyết phục, khơng cịn mang ý
nghĩa thuyền thuyết.
?) Việc giới thiệu ST có tài có cần thiết khơng? Vì
sao? (HS TB)
- Cần thiết -> là ngun nhân để ST thắng TT.

- Là những sự việc xảy ra
như lũ lụt, do con người làm
ra như kén rể, cầu hơn, cứu
người đẹp, giao tranh.

- Sự việc được trình bày cụ
thể về :
+ Thời gian, địa điểm
+ Nhân vật cụ thể
+ Nguyên nhân, diễn biến,
kết quả

Là yếu tố quan trọng,
khơng có sự việc thì khơng
có tự sự


?) Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có được
khơng? Vì sao? (HS khá- giỏi)

- Khơng vì khơng có lý do gì để hai thần thi tài…
?) Việc TT nổi giận có lý khơng? Lý ấy ở những sự
việc nào? (HS TB)
- Có lý. Vì: - TT ghen tng
- TT kiêu ngạo vì mình giỏi mà thua
=> là nguyên nhân để hai thần giao tranh
* GV: sự việc và chi tiết trong văn tự sự được lựa
chọn cho phù hợp với chủ đề, tình cảm muốn biểu
đạt của người kể. Sự việc trong truyện phải có ý
nghĩa, người kể nêu sự việc nhằm hoàn thiện thái
độ yêu ghét của mình
?) Kể những chi tiết chứng tỏ người kể thiện cảm
với Sơn Tinh? (HS TB)
- Lễ vật của vua Hùng
- Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mỗi năm một lần ->
con người đắp đê vượt qua lũ lụt
- Không để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh vì như thế
tất cả sẽ chìm trong biển nước
?) Có thể bỏ câu “Hàng năm… Sơn Tinh” được
khơng? (HS TB)
- Khơng vì đó là quy luật tự nhiên, hiện tượng mưa
bão hàng năm ở đồng bằng sơng Hồng.
*Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận để câu
chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
? Từ việc phân tích trên theo em sự việc trong văn
tự sự cần đạt những yêu cầu gì? (HS TB)
HS tự bộ lộ
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
GV cho HS đọc ghi nhớ 1/ SGK

HS đọc nội dung ghi nhớ 1/ SGK
b. Ghi nhớ 1:sgk
Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................
……………………………………………………
……………………………………………………
Hoạt động 3 ( 15’)
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân
vật trong văn tự sự
- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái
quát
- Kĩ thuật: động não, trình bày
?) Truyện STTT có mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính? (HS TB)

2. Nhân vật trong văn tự sự
1. Khảo sát và phân tích
ngữ liệu

* Nhân vật chính : đóng vai
trị chủ yếu trong việc thực


- Vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Nhân vật được nói đến nhiều nhất là Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh, có vai trị quan trọng trong truyện, thể
hiện các hành động trong văn bản
?) Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất? (HS TB)
- Thuỷ Tinh
?) Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết phải có khơng?
Có thể bỏ được không? (HS TB)

- Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương
- Có cần thiết vì nếu khơng có Mị Nương sẽ khơng
có kén rể -> khơng xuất hiện ST, TT -> giúp nhân
vật chính hành động
?) Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
Bằng cách nào? (HS TB)
HS1- Được gọi tên, đặt tên: Hùng Vương, ST, TT,
Mị Nương
HS2- Được giải thích lai lịch, tính tình, tài năng
GV- Được kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời
nói...
- Tả chân dung, trang phục, dáng điệu…
? nhân vật trong văn bản tự sự là ai, vai trò, được
thể thện qua những mặt nào? (HS TB)
GV cho HS đọc ghi nhớ 2/ SGK
* HS đọc ghi nhớ 2/ SGK(38)

hiện tình tiết của văn bản.

* Nhân vật phụ : giúp nhân
vật chính hành động.

* Nhân vật được thể hiện qua
các mặt: tên gọi, lai lịch,
chân dung, tài năng, việc
làm…

2.Ghi nhớ 2 : sgk(38)

Điều chỉnh, bổ sung giáo án….............................

……………………………………………………
……………………………………………………
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết một
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ/ SGK.
- Xem trước nội dung các bài tập chuẩn bị tiết 2.


Ngày soạn: 28/08/2019
Tiết 12
Tập làm văn
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu cần đạt ( Như tiết 1)
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
Các kĩ năng bài học
Các kĩ năng sống cần giáo dục
3.Thái độ
4 . Phát triển năng lực
II. Chuẩn bị
III. Phương pháp/KT
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp(1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
6B

31

HS vắng

2- Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI
? Em hãy trình bày hiểu biết về sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự?
GỢI Ý TRẢ LỜI
1. Sự việc trong văn tự sự
- Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, do con người làm ra như kén rể, cầu hôn, cứu
người đẹp, giao tranh.
- Sự việc được trình bày cụ thể về :
+ Thời gian, địa điểm
+ Nhân vật cụ thể
+ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả
- Là yếu tố quan trọng , khơng có sự việc thì khơng có tự sự
2. Nhân vật trong văn tự sự
* Nhân vật chính : đóng vai trị chủ yếu trong việc thực hiện tình tiết của văn bản
* Nhân vật phụ : giúp nhân vật chính hành động .
*Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, chân dung, tài năng, việc
làm…
3- Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV: Tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về sự việc và nhân vật trong văn bản tự
sự. Để củng cố thêm nội dung kiến thức bài học, tiếp theo các em sẽ luyện tập thực
hành.
GV chuyển tiết 2

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2 ( 33’)


Nội dung
II. Luyện tập


- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học
- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng
dẫn, nhóm
- Kĩ thuật: động não, trình bày
* HS đọc và chỉ ra yêu cầu của BT 1
- GV giao nhiệm vụ: Tổ 1 nêu việc làm của vua
Hùng, tổ 2 của Mị Nương, tổ 3 của Sơn Tinh, tổ
4 của Thuỷ Tinh – viết vào bảng nhóm, treo ,
nhận xét

HS thảo luận nhóm bàn nêu vai trị của các nhân
vật
Đại diện trình bày, nhận xét

2 HS tóm tắt – nhận xét
? Nhận xét về nhan đề? Tại sao không đặt những
nhan đề như SGK

HS đọc bài tập
*Tích hợp giáo dục đạo đức: qua những ví dụ
thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, sự khoan dung,
tình yêu quê hương, yêu con người.
? Qua các ví dụ thực tiễn, em đã từng khơng nghe
lời về việc gì? Hãy kể lại một sự việc mà em ghi
nhớ nhất?

HS tự bộ lộ
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá

Bài tập 1
* Vua Hùng: kén rể…
- Mị Nương: theo Sơn Tinh về
núi
- Sơn Tinh: đến cầu hơn, đem
sính lễ,lấy Mị Nương, đánh nhau
với Thuỷ Tinh.
- Thuỷ Tinh: đến cầu hơn, đem
sính lễ đến muộn -> đánh Sơn
Tinh cướp Mị Nương
a) vai trò,ý nghĩa của các nhân
vật
- Vua Hùng, Mị Nương: là nhân
vật phụ không thể thiếu.
- Thuỷ Tinh: nhân vật chính, đại
diện cho bão lụt
- Sơn Tinh: nhân vật chính,
người anh hùng chống lũ lụt của
Việt cổ
b) Tóm tắt
c) Đặt tên truyện là Sơn Tinh
Thuỷ Tinh vì đây là 2 nhân vật
chính
khơng đổi được vì:
- Vua Hùng kén rể: không rõ nội
dung, ý nghĩa

- Truyện… Thuỷ Tinh: dài dòng,
đề cao nhân vật phụ
- Bài ca…Sơn Tinh: Đề cao Sơn
Tinh
2) Bài tập 2 ( 39)
- Nhan đề: 1 lần không nghe lời

Điều chỉnh, bổ sung giáo án…...................
……………………………………………………
……………………………………………………
4. Củng cố ( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong nội dung bài học ?


HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập tiết 2
- Soạn: Sự tích Hồ Gươm
+ Đọc, tóm tắt, kể chuyện
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK
+ Nắm được các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện
+ Liên hệ được với nhân vật lịch sử anh hùng chống giặc ngoại xâm: Lê Lợi
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
? Xác đinh thể loại ( dấu hiệu nhận biết và giải thích)
?) GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi
?) Hãy đọc phần chú thích?

?) Truyện chia thành mấy phần? ý chính của mỗi phần? GV sử dụng máy chiếu chốt
?) Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần?ý nghĩa
?) Lê Lợi đã được nhận gươm thần ntn?( HS tập tóm tắt)
?) Em hiểu “Thuận thiên” là gì?
?) Việc Long Qn cho Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì?( Vì sao lại cho mượn)
?) Việc Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước, Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên
rừng có ý nghĩa gì?
?) Các bộ phận của thanh gươm ở 2 nơi khác nhau nhưng khi khớp lại vừa như in có
ý nghĩa gì?
* GV: Sự kiện này gợi cho ta nhớ lại âm vang câu nói của Lạc Long Quân “Kẻ miền
núi, người miền biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn”…
?) Chi tiết Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi nói lên điều gì?
* GV cho đọc phần đọc thêm
?) Trong tay Lê Lợi, gươm thần đã phát huy tác dụng như thế nào?
?) Khi nào Long Quân đòi gươm? Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra như thế nào?
?) Sự việc đòi và trả gươm ở hồ Tả Vọng có ý nghĩa gì?
?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?
?) Truyền thuyết nào của nước ta cịn hình ảnh Rùa vàng? Rùa vàng tượng trưng cho
ai? Cái gì?



×