Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 Tuần 1 tiết 1 - 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.61 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 03/9/2020
TIẾT 1
VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hố Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng các yếu tố nghị luận, tự sự.
* Trọng tâm
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
4. Thái độ
- Từ lịng kính yêu và tự hào về Bác Hồ, học sinh có ý thức tu dƣỡng, học tập và
rèn luyện theo gương của Bác.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM,
KHOAN DUNG
- Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân: từ vẻ đẹp Hồ Chí Minh các định được mục tiêu
phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập.
+ Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh :
+ Chủ đề về lối sống giản dị, phong cách ung dung tự tại.
+ Nội dung về vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa


giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại mà bình dị, thanh tao và
khiêm tốn.
- Đạo đức: tình cảm kính u, tự hào, biết ơn đối với lãnh tụ, qua đó biết học tập và
làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; có trách nhiệm với bản
thân, cộng đồng, đất nước, tiếp thu có chọn lọc văn hóa thế giới và giữ gìn bản sắc
dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
phương tiện dạy học,...
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;
và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.


III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu,...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
1.Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp

Lớp
9B

Ngày giảng

Vắng


Ghi chú

2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị sách vở ,đồ dùng của học sinh .(3’).
3.Bài mới : * Giới thiệu bài :(1’)
Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nước, nhà Cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân
văn hóa thế giới (Người được Unesco cơng nhận danh hiệu này năm 1990). Người là sự kết
tinh những giá trị tinh thần của nhân dân ta suốt hàng ngàn năm lịch sử ; Ở Người truyền
thống dân tộc được kết hợp hài hồ với tinh hoa văn hố thế giới.Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật
trong phong cách HCM.

Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
PP: vấn đáp, thuyết trình.KT Tđộng não, đặt câu hỏi.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả?
I.Giới thiệu chung
- HS dựa vào thông tin trong Sgk và 1.Tác giả : Lê Anh Trà
phần chuẩn bị bài ở nhà để trình bày
thơng tin
GV: Giới thiệu thêm một số nét về tác giả Lê
Anh Trà: Lê Anh Trà (1927- 1999), quê xã
Phổ Minh, Đức Phổ, quảng Ngãi. Cuộc đời
của ông là sự song hành trong tư cách kép:
Một nhà quân sự và một nhà văn – nhà văn
hóa.
? Em hãy nêu vài nét về văn bản “Phong 2. Tác phẩm:
cách Hồ Chí Minh”?
- HS trả lời
- Phong cách Hồ Chí Minh là một

- Phong cách Hồ Chí Minh là một phần trong phần trong bài viết Phong cách
bài viết Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với
gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh Trà,
cái giản dị của tác giả Lê Anh
viết năm 1990, nhân dịp kỉ niệm 100 năm
Trà, viết năm 1990, nhân dịp kỉ
ngày sinh Bác Hồ.
niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ.
Điều chỉnh, bổ sung
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (13’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục văn
bản; PP/KT : đọc diễn cảm, vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề.


GV nêu yêu cầu đọc văn bản.
II. Đọc - hiểu văn bản
- Giọng kể, chậm rãi, chú ý nhấn mạnh những 1.Đọc, tìm hiểu chú thích .
câu đoạn sử dụng nghệ thuật đối lập.
Gv đọc mẫu 1 đoạn, 2 HS đọc tiếp đến hết.
nhận xét, đánh giá.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số chú
thích khó trong SGK: (1), (6), …
truân chuyên, uyên thâm, hiền triết, danh
nho?
- Nhận xét, giải thích từ ngữ. Lưu ý HS tìm
hiểu các từ Hán Việt khác.
? Phongcách Hồ Chí Minh thuộc kiểu văn
bản nào?Theo em, chủ đề của tác phẩm này

là gì ?(HS Khá)
- Thể loại: Văn bản nhật dụng.
- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh kết hợp
với yếu tố nghị luận.
- Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hố dân tộc.
?Có thể chia văn bản làm mấy phần? Em 2. Bố cục của văn bản:2 phần
hãy nêu nội dung từng phần?(HS Trung
bình khá)
- Từ đầu đến “rất hiện đại”:
-> Vẻ đẹp trong sự tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại của Bác.
- Phần cịn lại:
->Vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
Điều chỉnh, bổ sung
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 3 (18’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản;
PP: đàm thoại, giảng bình, phân tích, vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích,kt
động não, nhóm, giao nhiệm vụ.
Tích hợp tư tưởng HCM
3. Phân tích
HS đọc phần 1 và nêu nội dung đoạn 1.
a. Vẻ đẹp trong sự tiếp thu tinh
?Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với hoa văn hoá nhân loại của Bác
Hồ Chí Minh trong hồn cảnh nào?(HS
Khá)
-HS phát biểu, gv chốt ý, nhắc lại quá trình ra
đi tìm đường cứu nước của Người.
? Hãy kể tên các nước mà Bác đã từng đặt

chân đến?(HS TB)
GV Giới thiệu trên lược đồ tích hợp với môn
Lịch sử 9: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở


nước ngoài.
? Vậy theo em, vốn hiểu biết của Người về
các nền văn hoá trên thế giới như thế nào ?
(HS Giỏi)
- Đó là một vốn tri thức văn hố vô cùng sâu
rộng và uyên thâm.
? Những biểu hiện nào chứng tỏ điều đó?
(HS Khá)
- Am hiểu sâu về các dân tộc và nhân dân thế
giới.
? Bác Hồ đã làm cách nào để khám phá và
biến kho tàng tri thức văn hoá sâu rộng của
nhân loại thành vốn tri thức của riêng
mình ?(HS Giỏi)
+ Người nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngơn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng).
+ Học hỏi qua công việc và lao động đến mức
sâu sắc.
? Những điều kì lạ và quan trọng trong sự
tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại là gì?
(HS Khá)
- Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn
hố của nước ngồi:
+ Khơng chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán

những hạn chế, tiêu cực.
+Tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế dựa trên
nền tảng văn hố dân tộc.
? Em có nhận xét về các dẫn chứng và
phương pháp thuyết minh mà tác giả dẫn
ra?( HS Giỏi)
- Dẫn chứngcụ thể, xác thực, giàu sức thuyết
phục .Biện pháp thuyết minh: So sánh, liệt kê,
kết hợp với bình luận.
? Từ tất cả những điều trên tác giả đã
khẳng định điều gì trong phong cách của
Người? ( HS Khá)
GV bình: Trong thực tế, các yếu tố "dân tộc"
và "nhân loại", "truyền thống" và "hiện đại"
luôn có xu hướng loại trừ nhau. Yếu tố này trội
lên sẽ lấn át yếu tố kia. Sự kết hợp hài hoà của
các yếu tố mang nhiều nét đối lập ấy trong một
phong cách quả là điều kì diệu, chỉ có thể thực
hiện được bởi một yếu tố vượt lên trên tất cả: Bằng những dẫn chứng cụ thể,
đó là bản lĩnh, ý chí của một người chiến sĩ xác thực, giàu sức thuyết phục,


cộng sản, là tình cảm cách mạng được nung
nấu bởi lịng u nước, thương dân vơ bờ bến
và tinh thần sẵn sàng qn mình vì sự nghiệp
chung. Hồ Chí Minh là người hội tụ đầy đủ
những phẩm chất đó.
Một con người : Kim, cổ, tây, đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét.
? Qua việc tìm hiểu trên em hãy khái quát

lại vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ?
HS Khá)
GV chốt kiến thức. HS ghi tiểu kết.
GV chuyển ý và kết thúc tiết 1: Để hiểu rõ
hơn những nét đẹp trong lối sống của Bác
chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết sau.

tác giả đã khẳng định vẻ đẹp trong
sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại của Bác là sự thống nhất, kết
hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại.

Điều chỉnh, bổ sung
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Củng cổ (2’)
Em hãy khái quát lại vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh qua phần vừa phân
tích?
5. Hướng dẫn về nhà ( 3’)
- Đọc lại văn bản “Phong cách Hồ chí Minh”.
- Tìm những chi tiết nói về vẻ đẹp trong lối sống của Bác.
PHIẾU HỌC TẬP
Hướng dẫn HS tìm hiểu:
? Văn bản nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ?
?Vẻ đẹp trong lối sống của Bác được thể hiện ở những phương diện nào? Cụ
thể ra sao em hãy tìm chi tiết nói về điều đó?
- Nơi ở và nơi làm việc :
- Trang phục hết sức giản dị :.
- Tư trang ít ỏi :

- Ăn uống đạm bạc :
?Em hãy nhận xét cách thuyết minh của tác giả trên các phương diện ngôn ngữ
và pp thuyết minh?
- Ngôn ngữ :
- PP thuyết minh: GV yêu cầu HS quan sát đoạn từ “Và Người sống ở đó...tắm
ao”.
? Hãy chỉ ra PP thuyết minh mà tác giả đã sử dụng trong đoạn văn đó? Chỉ ra
các biểu hiện cụ thể?
- PP thuyết minh bằng so sánh:
- So sánh cách sống của lãnh tụ HCM với lãnh tụ các nước khác: - So sánh cách
sống của Bác với các vị hiền triết xưa:


? Có người cho rằng cuộc sống của HCM là một cuộc sống khắc khổ, ý kiến của
bản thân em như thế nào ?
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh ?
?Qua bài viết em thấy tình cảm của người viết đối với Bác như thế nào? Thể
hiện ở những chi tiết nào ?
? Tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì từ văn vản này ?
? Sưu tầm những câu chuyện kể về đức tính giản dị của Bác Hồ.


Ngày soạn: 03/9/2020
TIẾT 2
VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà I. MỤC TIÊU (Như Tiết 1)
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức (1’)

- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp

Lớp Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi: ? HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào? Em hãy
chứng minh điều đó?
Dự kiến trả lời, đáp án
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với
văn hóa nhiều nước.
+ Ghé lại nhiều hải cảng,Thăm các nước Á Phi, Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
* Bác nói viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc.
* Làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu…
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa Tư bản.
- Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
=> Ảnh hưởng quốc tế nhân văn văn hoá dân tộc - con người HCM (rất bình dị rất
Việt Nam, rất phương Đơng, rất mới, rất hiện đại.
3. Bài mới (1’)
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trơng theo bóng Người...

Người chiến sĩ cách mạng- vị lãnh tụ kính yêu của nhân dân Việt Nam hiện
ra thật đẹp thật bình dị. Trong phong cách Hồ Chí Minh khơng chỉ đẹp về văn hóa
mà cịn đẹp cả trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày. Tiết trước chúng ta đã tìm
hiểu vẻ đẹp phong cách văn hóa của Bác, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu vẻ đẹp
trong phong cách sinh hoạt của Bác.


Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (23’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn
bản PP: vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, kĩ thuật động não, nhóm, đặt
câu hỏi, giao nhiệm vụ..
? Phần 2, văn bản nói về thời kỳ nào trong 3.Phân tích
sự nghiệp CM của Bác?(HS Khá)
b. Vẻ đẹp trong lối sống của
HS: - Khi Người đã là vị chủ tịch nước.
Bác
GV : Nói đến phong cách là nói đến nét riêng
vẻ riêng có tính nhất qn trong lối sống
trong cách làm việc của con người. Với HCM
thì sao?
HS đọc thầm phần 2.
?Vẻ đẹp trong lối sống của Bác được thể
hiện ở những phương diện nào? Cụ thể ra
sao em hãy tìm chi tiết nói về điều đó?(HS
Trung bình khá)
- Nơi ở và nơi làm việc: là một chiếc nhà sàn
đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục hết sức giản dị: quần áo bà ba
nâu, chiếc áo chấn thủ, đơi dép lốp.

- Tư trang ít ỏi: một chiêc va li, vài bộ quần
áo, vài vật kỉ niệm.
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà
muối, dưa ghém, cháo hoa.
? Hãy liên hệ với bài “ Đức tính giản dị của
Bác Hồ” (Ngữ văn7- tập 2) để hiểu thêm về
lối sống của Người?(HS Giỏi)
GV: Áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ
đội những ngày đầu kháng chiến chống
Pháp..
Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ một
chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội
ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc
tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn
đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần
các đồng chí cảnh vệ “xin” Bác đổi dép Bác
bảo vẫn cịn đi được. Mua đơi dép khác chẳng
đáng là bao nhưng khi chưa cần thiết cũng
không nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước cịn
nghèo, quả đúng như một nhà thơ đã ca ngợi :
“ Vẫn đôi dép cũ mịn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian.”


Hay : Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ đậm đà.
? Em hãy nhận xét cách thuyết minh của
tác giả trên các phương diện ngôn ngữ và
pp thuyết minh?(HS Giỏi)
HS : - Ngôn ngữ : Giản dị, với những từ chỉ

số lượng ít ỏi, cách nói dân dã(chiếc, vài, vẻn
vẹn…)
- PP thuyết minh: Liệt kê các biểu hiện cụ
thể, xác thực trong đời sống sinh hoạt của
Bác.
GV yêu cầu HS quan sát đoạn từ “Và Người
sống ở đó...tắm ao”.
? Hãy chỉ ra PP thuyết minh mà tác giả đã
sử dụng trong đoạn văn đó? Chỉ ra các biểu
hiện cụ thể?(HS Khá)
HS: PP thuyết minh bằng so sánh:
- So sánh cách sống của lãnh tụ HCM với
lãnh tụ các nước khác: Tôi dám chắc(...) lại
sống đến mức giản dị và tiết chế như vậy.
- So sánh cách sống của Bác với các vị hiền
triết xưa: Ta nghĩ đến Nguyễn Trãi ở Côn
Sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm(...) Xuân tắm hồ
sen, hạ tắm ao.
? Để đưa tới nhận định về lối sống của Bác,
tác giả đã lập luận như thế nào?( HS Giỏi)
- Lập luận chặt chẽ,dẫn chứng phong phú
sinh động, cách so sánh liên tưởng không gây
nhàm chán, đơn điệu mà có tác dụng thuyết
phục hơn hẳn những lời thuyết lí dài dịng.
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết xưa như thế
nào?(HS Khá)
HS suy nghĩ - trao đổi:
- Điểm giống : giản dị - thanh cao.
- Khác với những nhà hiền triết : Nguyễn

Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là những nhà nho
yêu nước sống trong thời kì xã hội phong
kiến rối ren,đen tối, gian tà ngang ngược, các
nhà nho đó đã từ bỏ cơng danh phú q về
sống ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại...
Còn HCM chiến sĩ Cách mạng sống gần gũi
như quần chúng đồng cam cộng khổ với nhân
dân làm Cách mạng.


? Từ sự so sánh liên tưởng tác giả muốn
khẳng định điều gì trong lối sống của Bác ?
(HS Trung bình)
- Đó là lối sống giản dị, thanh cao.
? Có người cho rằng cuộc sống của HCM là
một cuộc sống khắc khổ, ý kiến của bản
thân em như thế nào ?( HSG)
- Cách sống của Bác giản dị đạm bạc mà lại
vô cùng thanh cao, sang trọng.
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của
những con người tự vui trong cảnh nghèo
khó,
+ Đây khơng phải là cách tự thần thánh, tự
làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là cách sống có văn hố đã trở thành
một quan điểm thẩm mỹ : cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên.
? Từ việc phân tích trên em nhận thức như
thế nào về vẻ đẹp trong phong cách sinh
hoạt của Bác


Bằng những dẫn chứng phong
phú sinh động cùng với sự so
sánh liên tưởng tác giả khẳng
định vẻ đẹp trong lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa thanh
cao và giản dị, là một lối sống
có văn hóa.

Điều chỉnh, bổ sung
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (6’) Mục tiêu: HDHS tổng kết
PP: nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trinh; KT đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
4. Tổng kết
4.Tổng kết
GV hướng dẫn học sinh tổng kết.
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh ? (HS Khá)
?Qua bài viết em thấy tình cảm của người viết đối
với Bác như thế nào? Thể hiện ở những chi tiết
nào ?(HS Trung bình Khá)
- Biết ơn sâu sắc về Người, lời văn trang trọng, ngôn
từ chuẩn mực.
? Tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì từ văn
vản này ? (HS Giỏi)
- Tự nguyện học tập theo gương Bác .
- Cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng
cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.


a. Nội dung
Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh là sự kết
hợp
hài hịa giữa
truyền thống văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn
hóa
nhânloại,giữa
thanh cao và giản dị.


? Nhận xét nghệ thuật được sử dùng trong văn bản
trên?(HS khá – Giỏi)
- Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả đã vận dụng
một hệ thống lập luận chặt chẽ, với những dẫn chứng
cụ thể xác thực, sinh động, giàu sức thuyết phục, ngôn
ngữ chuẩn mực, lời văn trang trọng( sử dụng từ Hán
Việt hợp lí).
GV khái quát nội dung mục ghi nhớ.
GV yêu cầu HS đọc.

Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tình cảm kính u, tự hào, biết ơn đối với
lãnh tụ, qua đó biết học tập và làm theo tấm
gƣơng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất
nước.
- Tiếp thu có chọn lọc văn hóa thế giới và giữ
gìn bản sắc dân tộc.


b. Nghệ thuật
Tác giả đã vận dụng
một hệ thống lập luận
chặt chẽ, với những
dẫn chứng cụ thể xác
thực, sinh động, giàu
sức thuyết phục, ngôn
ngữ chuẩn mực, lời
văn trang trọng( sử
dụng từ Hán Việt hợp
lí).
c. Ghi nhớ: SGK

Tích hợp kĩ năng sống xác định giá trị bản thân
Từ văn bản, em rút ra được bài học gì cho
mình?
- HS nêu ý kiến cá nhân:
III. Luyện tập
- Học tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh:
hồ nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng phải
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vận dụng vào việc góp ý cho cách ăn mặc, nói năng
- GV định hướng giáo dục cho HS
Điều chỉnh, bổ sung
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........
?Em hãy kể một câu chuyện nói về đức tính giản dị của Bác Hồ ?(2’)
HS Kể theo mẩu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:

Mỗi bữa ăn, Bác quy định khơng q ba món và thường là các món dân tộc
như: tương cà, dưa, cá kho... Bác bảo ăn món gì phải hết món ấy, khơng được để
lãng phí. Có quả chuối hơi “nẫu”, nhiều người ngại khơng ăn, Bác bảo lấy dao gọt
phần nẫu đi để ăn. Khi đi công tác các địa phương, Bác thường bảo các đồng chí
phục vụ chuẩn bị cơm nắm, thức ăn từ nhà mang đi. Chỉ khi nào công tác ở đâu
lâu, Bác mới chịu ăn cơm, nhưng trước khi ăn, bao giờ Bác cũng dặn “chủ nhà” là:
Đồn đi có từng này người, nếu được, chỉ ăn từng này, từng này...


* Ở Việt Bắc, có một buổi Bác đi cơng tác về muộn, về qua Văn phòng, Bác nghỉ
lại một lát vì mệt. Anh bảo vệ của Bác nói với cô cấp dưỡng:
-Bác mệt không ăn được cơm. Cô nấu cho Bác bát cháo.Bác đang nằm nghỉ nghe
thấy thế liền nhỏm dậy bảo:
- Cô nấu cháo cho Bác bằng cơm nguội ấy, vừa chóng chín, vừa tiết kiệm được
gạo, khỏi bỏ phí cơm thừa.
Câu chuyện khiến mọi người đều xúc động và thương Bác quá chừng. Bác
thật giản dị và tiết kiệm, chắt chiu như người cha lo cho một gia đình lớn, như cảnh
nhà đơng con mà cịn túng thiếu.
4. Củng cố: (2’)
- Bài học lớn rút ra được từ văn bản này là gì?
5. Hướng dẫn về nhà:(5’)
-Học thuộc bài. Sưu tầm những câu chuyện kể về lối sống giản dị mà cao đẹp của
Bác Hồ.
- Soạn bài: “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình’’.
+ Đọc kĩ văn bản.
+ Tìm hiểu nội dung văn bản.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị tiết sau: TIẾNG VIỆT CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại trong SGK.

? Em hãy giải nghĩa từ “bơi”? .
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết khơng? Vì sao?
? Nếu là em, em sẽ trả lời câu hỏi của An ra sao?
? Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
HS đọc truyện “Lợn cưới, áo mới”.
? Vì sao truyện này lại gây cười?
? Hãy đóng vai hai nhân vật trong truyện , hỏi và trả lời lại cho đủ thông tin cần
biết?
? Nếu trong giao tiếp chúng ta nói nhiều hơn những gì cần nói thì sao?
HS đọc trước truyện “Quả bí khổng lồ”.
? Truyện này phê phán điều gì?
? Khi nói khốc người nói suy nghĩ gì về thơng tin mà họ đưa ra?
? Theo em nói khốc sẽ có tác hại như thế nào? Hãy lấy 1 ví dụ minh hoạ.
? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
? Khi chỉ nghe ai đó nói chứ khơng phải cơ giáo chủ nhiệm nói về việc được
nghỉ học, em có thơng báo cho các bạn biết điều đó khơng?
? Nếu khơng biết vì sao bạn mình nghỉ học, em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy bị
ốm khơng?
? Em rút ra điều gì khi cơng bố thơng tin ?
? Sự khác nhau giữa nói khốc và nói những điều mình chưa có bằng chứng
xác thực là gì?
? Nếu có ý định nói những điều mình cho có bằng chứng xác thực thì cần làm
thêm điều gì?


Ngày soạn: 03/9/2020
TIẾT 3
TIẾNG VIỆT CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức

- HS hiểu được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2.Kĩ năng
+ Kĩ năng bài học: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về
lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
+ Kĩ năng sống: Ra quyết định. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ...
3. Thái độ
- HS có ý thức giữ gìn, sử dụng các phương châm này trong giao tiếp hàng ngày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản
bản thân, năng lực giao tiếp và sử dụng tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn
học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK, ứng dụng CNTT.
- HS: SGK, Vở soạn và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Nêu vấn đề, phân tích mẫu, phát vấn, thảo luận, …
- KT : Động não, đặt câu hỏi, nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp

Lớp Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Giảng bài mới: (1’)
Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng

những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu khơng thì dù câu nói
khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành
cơng. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.


Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (7’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu Phương châm về lượng.
PP: Phân tích mẫu, phát vấn,phân tích,kt động não.
Ví dụ 1: GV yêu cầu học sinh đọc đoạn đối I. Phương châm về lượng
thoại.
1. Khảo sát phân tích ngữ liệu
? Em hãy giải nghĩa từ “bơi”? (HS Khá)
VD 1
"Là di chuyển trong nước hoặc trên mặt
nước bằng cử động của cơ thể.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn - Trả lời vừa thiếu vừa thừa, nội
dung lời nói khơng đúng với
biết khơng? Vì sao? (HS TB)
" Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà yêu cầu giao tiếp.
An cần biết. Điều mà An cần biết là một địa
điểm cụ thể nào đó như tên bể bơi, sơng, hồ,
biển…Câu trả lời đó q ít thông tin mà câu hỏi
cần giải đáp.
? Nếu là em, em sẽ trả lời câu hỏi của An ra
sao?(HS Khá)
Học sinh tự trả lời.
? Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?(HS
Khá)
=› Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp Khơng

nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp địi hỏi .
VD 2
Ví dụ 2: GV gọi học sinh kể lại truyện “Lợn
- Lượng thông tin thừa không
cưới, áo mới”.
cần thiết.
? Vì sao truyện này lại gây cười?(HSTB)
- Vì các nhân vật đều nói nhiều hơn những gì
cần nói.( Lượng thơng tin thừa khơng cần thiết).
? Hãy đóng vai hai nhân vật trong truyện , hỏi
và trả lời lại cho đủ thông tin cần biết?(HS
Khá)
? Nếu trong giao tiếp chúng ta nói nhiều hơn
những gì cần nói thì sao?(HS Giỏi)
- Thơng tin dài dịng khơng cần thiết.
- Trong giao tiếp khơng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
GV hệ thống hoá kiến thức.
2. Ghi nhớ 2: ( SGK)
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................


* Hoạt động 2: (7’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu Phương châm về chất.
PP: Phân tích mẫu, phát vấn,phân tích,kt động não.
GV kể lại truyện “Quả bí khổng lồ”.
II. Phương châm về chất
1. Khảo sát phân tích ngữ liệu

? Truyện này phê phán điều gì?(HS Trung
VD1
bình)
- Truyện cười phê phán tính nói
- Phê phán tính nói khốc.
? Khi nói khốc người nói suy nghĩ gì về khốc.
thơng tin mà họ đưa ra? (HS Khá)
? Theo em nói khốc sẽ có tác hại như thế
nào? Hãy lấy 1 ví dụ minh hoạ.(HS Giỏi)
? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?( HS Khá, Trung bình)
- Trong giao tiếp khơng nên nói những gì
mình khơng tin là đúng sự thật.
? Khi chỉ nghe ai đó nói chứ khơng phải cơ VD2
giáo chủ nhiệm nói về việc được nghỉ học,
em có thơng báo cho các bạn biết điều đó
khơng?( HS Trung bình)
? Nếu khơng biết vì sao bạn mình nghỉ học,
em có trả lời với thầy cô là bạn ấy bị ốm
không?(HS Khá)
? Em rút ra điều gì khi cơng bố thơng tin ?
(HS Giỏi)
- Khơng nói những điều mình chưa có bằng - Khơng nói những điều mình
chưa có bằng chứng xác thực.
chứng xác thực.
? Sự khác nhau giữa nói khốc và nói
những điều mình chưa có bằng chứng xác
thực là gì?(HS Khá)
? Nếu có ý định nói những điều mình cho
có bằng chứng xác thực thì cần làm thêm

điều gì?( HS Giỏi)
- Báo cho người nghe biết rằng tính xác thực
của thơng tin chưa được kiểm chứng:
Thêm từ hình như, nghĩ là..
GV Hệ thống hoá kiến thức : Gọi 1 học sinh 2. Ghi nhớ 2: ( SGK)
đọc phần ghi nhớ sgk.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


Hoạt động 3 (22’) Mục tiêu: HDHS luyện tập;
PP: nêu và giải quyết vấn đề,kt động não, viết tích cực
III. Luyện tập
Bài tập 1.
1. Bài tập 1
Phân tích lỗi.
a) Thừa cụm từ “ nuôi trong nhà”
a) Từ “ gia súc” nghĩa “ thú ni trong b) Thừa cụm từ “có hai cánh”.
nhà” =› Thừa cụm từ “ nuôi trong nhà”.
2. Bài tập 2
GV yêu cầu học sinh trình bày miệng .
a) nói có sách, mách có chứng .
GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày b) nói dối.
GV u cầu học sinh đọc và trình bày .
c) nói mị .
d) nói nhăng nói cuội .
Bài tập 2:
e) nói trạng .
GV Yêu cầu HS đọc BT2

" Các từ ngữ này đều chỉ những cách
- HS điền vào bảng phụ.
nói tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm hội thoại về chất.
3. Bài tập 3
Với câu hỏi:Rồi có ni được khơng ?
người nói đã khơng tn thủ phương
châm về lượng (hỏi một điều rất
thừa).
Bài tập 3 GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài 4. Bài tập 4
tập.
a) Theo phương châm về chất , trong
giao tiếp khơng nên nói những gì
mình khơng tin là khơng đúng hay
Bài tập 4 GV cho HS thảo luận theo bàn khơng có bằng chứng xác thực. Để
các nhóm nhận xét.
đảm bảo phương châm về chất thì
GV Chốt lại kiến thức.
người nói phải dùng những cách nói
a) Theo phương châm về chất , trong giao trên.
tiếp khơng nên nói những gì mình khơng
tin là khơng đúng hay khơng có bằng b) Phương châm về lượng đòi hỏi khi
chứng xác thực. Để đảm bảo phương giao tiếp cần nói cho có nội dung,
châm về chất thì người nói phải dùng khơng thiếu khơng thừa.
những cách nói trên.
b) Phương châm về lượng địi hỏi khi
giao tiếp cần nói cho có nội dung, không
thiếu không thừa. Trong giao tiếp đôi khi
để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý,

người nói cần nhắc lại một nội dung nào 5. Bài tập 5
đó hay giả định là mọi người đều biết.
- ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều
Bài tập 5.
bịa chuyện cho người khác.
- ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều bịa - ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ.


chuyện cho người khác.
- ăn khơng nói có : vu khống, bịa đặt .
- ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ.
- ăn khơng nói có : vu khống, bịa đặt .

- cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng
khơng có lí lẽ gì cả.

- cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng - khua môi múa mép : nói năng ba hoa,
khơng có lí lẽ gì cả.
khốc lác, phơ trương.
- khua mơi múa mép : nói năng ba hoa, - nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng,
khốc lác, phơ trương.
linh tinh , khơng xác thực.
- nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh - hứa hươu hứa vượn : hứa để được
tinh , không xác thực.
lịng rồi khơng thực hiện lời hứa .
- hứa hươu hứa vượn : hứa để được lịng
rồi khơng thực hiện lời hứa .
" các thành ngữ này đều chỉ cách nói
khơng tn thủ phương châm về chất.
Điều chỉnh, bổ sung

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Củng cố: (2) HS nhắc lại nội dung bài học
- Tìm trong thành ngữ, tục ngữ về việc vi phạm phương châm hội thoại?
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau : (3’)
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Học thuộc lòng các ghi nhớ và lấy ví dụ cho từng loại.
- Chuẩn bị bài: “ Các phương châm hội thoại (tiếp)”
- Đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị tiết sau: TLV: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh. Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi trong SGK:
PHIẾU HỌC TẬP
Ôn tập văn bản thuyết minh lớp 8.
? Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu của VB thuyết minh là gì?
? Có các phương pháp thuyết minh nào?
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
? Văn bản ấy có cung cấp về tri thức đối tượng khơng? Bằng phương pháp
thuyết minh nào?
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng đo đếm, liệt kê không?
? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vơ tận được tác giả thuyết minh bằng phương
pháp thuyết minh nào?


? Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo,
nhiều hang động đẹp lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa?
? Gạch chân dưới câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới
thiệu sự kì lạ của Hạ Long?
? Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? Trình bày được như
thế nhờ biện pháp gì?



Ngày soạn: 03/9/2020
TIẾT 4
TLV: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật thường dùng trong văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
2. Kĩ năng
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật thƣờng dùng trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
4. Thái độ
- Học sinh thấy hứng thú với nội dung đang học, vận dụng trong cuộc sống nhất là
khi cần giới thiệu về một đối tượng.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP
TÁC
- Giáo dục, bồi dưỡng mở rộng tri thức qua những vấn về thuyết minh.
- Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của
bản thân và các công việc được giao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
phương tiện dạy học,...
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;

và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu,...
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp

Lớp Ngày giảng
Vắng
9B
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sách vở, bài soạn của HS.
3. Giảng bài mới (1’)

Ghi chú


Ở lớp 8 chúng ta đã làm quen với văn thuyết minh, vậy để viết được một bài
văn thuyết minh hay ngồi sử dụng các pp thuyết minh cịn sử dụng các yếu tố nào
nữa ? Để trả lời cho câu hỏi đó các em đi vào bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (15’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
PP: phân tích mẫu, vấn đáp tái hiện, kt động não, đặt câu hỏi.
Ôn tập văn bản thuyết minh lớp 8.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số

? Văn bản thuyết minh là gì?( HS Khá)
biện pháp nghệ thuật trong văn
- ĐN: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản bản thuyết minh
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm 1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên - Định nghĩa
nhân ,…của các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội , bằng phương thức trình bày, giới
thiệu , giải thích.
- Đặc điểm chủ yếu của văn bản
? Đăc điểm chủ yếu của VB thuyết minh là gì? thuyết minh
(HS Giỏi)
- Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh:
+ Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu
ích cho con người.
+Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ ,hấp
dẫn.
- Các phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa,
giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu,
sosánh, phân tích, phân loại…
? Có các phương pháp thuyết minh nào?( HS
Khá)
GV gọi học sinh thay nhau đọc văn bản Hạ
Long- Đá và Nước.
? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối
tượng?( HS Trung bình)
- Nội dung: Thuyết minh về vẻ đẹp vô tận do
Đá và Nước tạo nên ở Hạ Long.
? Văn bản ấy có cung cấp về tri thức đối tượng
không? Bằng phương pháp thuyết minh nào?
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng đo

đếm, liệt kê khơng?( HS Giỏi)
- Khơng, vì nếu chỉ đo, đếm, liệt kê thì bài
thuyết minh sẽ trở nên khơ khan, đồng thời tri
thức về đối tượng sẽ trở nên khó tiếp thu. Cái
đẹp của Hạ Long sẽ không được diễn tả hết.
? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vơ tận được
tác giả thuyết minh bằng phương pháp thuyết

2. Viết văn bản thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật
a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
- Nội dung: Thuyết minh về vẻ
đẹp vô tận do Đá và Nước tạo
nên ở Hạ Long.



×