Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.17 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 24/10/2019
Tiết 51
TẬP LÀM VĂN NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.
- Luyện tập nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
* Kĩ năng sống : Giao tiếp, tư duy, trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, chủ động trong học tập, biết viết đoạn văn có sử
dụng yếu tố nghị luận.
- Có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong khi làm văn tự sự cho câu chuyện
thêm sinh động.
Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, HỢP
TÁC
- Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công
việc được giao.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị,
phương tiện dạy học


- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;
và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phân tích mẫu, vấn đáp, câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: động não, đặt câu hỏi, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh


- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ
Ngày giảng
p
9B

Vắng

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
CÂU HỎI:
? Em hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ?
GỢI Ý TRẢ LỜI: Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân
vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở lên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
3. Bài mới: 33’
Vào bài (1’)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (14’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự

sự. PP: Phát vấn,phân tích mẫu,kt động não.
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ a và nêu xuất xứ I.Tìm hiểu yếu tố nghị luận
đoạn trích.
trong văn bản tự sự.
? Đoạn trích “ Lão Hạc” là lời nói hay suy 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
nghĩ của nhân vật ? Ông giáo đang suy nghĩ
về điều gì? ( HS học lực TB)
- Đoạn 1: Ông giáo đối thoạivới
- Đó là suy nghĩ nội tâm của nhân vật ơng giáo. chính mình, thuyết phục mình
- Ơng giáo đang đối thoại với chính mình.
rằng vợ mình không hề ác, để chỉ
? Lời ông giáo đang thuyết phục ai?( HS học buồn chứ không nỡ giận.
lực TB)
GV Kết hợp cho HS làm BT1/ SGK- T139:
Bài tập 1/ SGK- T139:
- Ơng giáo thuyết phục chính mình.
- Ơng giáo thuyết phục chính
? Ơng thuyết phục mình về việc gì?( HS học mình.
lực TB)
- Ơng thuyết phục mình là vợ không ác để chỉ
buồn không giận.
? Để đi đến kết luận đó ơng giáo tự thuyết
phục mình bằng những lí lẽ dẫn chứng nào?
( HS học lực Khá)
* Nêu vấn đề.
- Nếu ta khơng cố tìm hiểu những người xung
quanh thì ta ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác
với họ.
- Vợ ông giáo không ác, sở dĩ thị ích kỉ, tàn



nhẫn là vì thị khổ q rồi:
* Các lí lẽ:
+ Khi người ta đau chân… chân đau.
+ Khi người ta khổ…. khơng cịn nghĩ đến ai.
+ Bản tính tốt… ích kỉ che lấp mất. (quy luật tự
nhiên)
* Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn
chứ không nỡ giận.
? Em hãy cho biết các câu văn trong đoạn
trích trên là loại câu gì?( HS học lực TB)
- Các câu hơ ứng thể hiện sự phán đốn:
nếu...thì, vì thế...cho nên, sở dĩ...là vì.
- Câu khẳng định ngắn gọn, khúc triết.
GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ b:
? Đoạn trích trên là cuộc đối thoại của những
ai?( HS học lực TB)
- Thuý Kiều- Hoạn Thư.
? Cuộc đối thoại của Kiều và Hoạn Thư diễn
ra dưới hình thức nào?( HS học lực Khá)
- Cuộc đối thoại diễn ra dưới hình thức một
phiên tòa
+ Thúy Kiều là quan tòa.
+ Hoạn Thư là bị cáo.
?Đọc lời thoại của Kiều, em hiểu gì về những
câu nói của nàng?( HS học lực Khá)
? Thuý Kiều đưa ra lí lẽ nào để buộc tội Hoạn
Thư?( HS học lực TB)
- Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (nêu
lí lẽ đã thành quy luật).

? Trước lời khẳng định và buộc tội của Thúy
Kiều thì Hoạn Thư đã tự bào chữa như thế
nào?( HS học lực TB)
- Thứ nhất: Tôi là đàn bà nên ghen tuông là
chuyện thường tình.( nêu lí lẽ thường tình).
- Thứ hai: Ngồi ra tôi cũng đối xử tốt với
cô( kể công).
- Thứ ba: Tơi và cơ đều cảnh chồng chung- chắc
gì ai nhường ai.( chỉ rõ quan hệ xã hội).
- Thứ tư: Nhưng dù sao tơi trót gây khổ cho cơ
nên bây giờ nhờ vào sự khoan dung độ

- Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa
Thuý Kiều và Hoạn Thư.

+ Thúy Kiều: Mỉa mai, đay
nghiến và nêu một chân lí để
buộc tội Hoạn Thư .
( quan hệ nhân quả)

+ Hoạn Thư: đưa ra lí lẽ thấu
tình đạt lí để chạy tội . Thể hiện
là một kẻ khơn ngoan ăn nói
khúc triết, gãy gọn.


lượng( nhận tội để tâng bốc Thuý Kiều).
? Em có nhận xét gì về lời bào chữa của Hoạn
Thư?( HS học lực TB)
- Lời bào chữa có cách lập luận sắc bén.

GV: Điều ấy làm cho Thúy Kiều cũng phải
công nhận và cảm thấy khó xử trước những lời
bào chữa của Hoạn Thư : “ Tha ra... nhỏ nhen’’.
? Hãy chỉ ra những câu, chữ, thể hiện rõ tính
chất nghị luận trong hai đoạn trích trên? Các
câu văn trong đoạn trích trên người ta gọi là
loại câu gì? Các từ lập luận thường được
dùng ở đây là gì?( HS học lực Khá)
- Các câu văn trong đoạn trích đều là những câu
khẳng định, phủ định ngắn gọn, khúc chiết như
diễn đạt những chân lí.
- Các từ lập luận ở đây được ẩn đi vì trong thơ
cần đảm bảo sự ngắn gọn, hàm súc.
?Qua việc phân tích trên ,hãy trao đổi theo
nhóm khái qt về vai trị của nghị luận trong
văn bản tự sự?( HS học lực TB)
* HS trao đổi theo bàn, đại diện bà trình bày ý
kiến
- Nghị luận để người đọc hiểu rõ hơn về nhân
vật; ông giáo hay suy nghĩ hay trăn trở, Hoạn
Thư khôn ngoan, sắc sảo.
GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/ T138

- Nghị luận giúp người đọc hiểu
rõ hơn về nhân vật, để người đọc
phải suy nghĩ, để câu chuyện
thêm phần triết lí.

2. Ghi nhớ ( SGK/ T 138)


Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (18’) Mục tiêu: HDHS luyện tập củng cố kiến thức;
PP: nêu và giải quyết vấn đề,kt động não.
Bài tập 2 : HS trao đổi theo nhóm 2 bàn.
II. Luyện tập
- Đại diện nhóm trình bày.
1. Bài tập 2/ SGK
GV: Chốt kiến thức.
- Hoạn Thư đã dùng diệu kế.
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình
thường
+ Ngồi ra tơi cịn đối xử tốt với cơ ....
+ Tôi và cô trong cảnh chồng chung...


+ Hoạn Thư gây đau khổ cho Thúy Kiều chỉ
trông chờ vào sự khoan dung của Thúy Kiều.
Bài tập rèn kĩ năng:
2. Bài tập 3
GV yêu cầu học sinh làm tập vận dụng.
Em hãy viết thành đoạn văn xuôi
GV gọi hs đọc bài bài viết. Nhận xét.
lời lập luận của Hoạn Thư.
GV sửa bài.
Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
? Bạn làm bài, đọc bài đã tự tin chưa? Từ đó,

em rút ra bài học gì cho bản thân?
HS tự trả lời và rút ra bài học.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4.Củng cố: (2’)
- Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Học kĩ bài làm tiếp bài vận dụng.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
+ Đọc VD và trả lời câu hỏi SGK/ T160.
+ Thực hành viết đoạn văn đề 1 và đề 2 SGK/ T161.
- Chuẩn bị tiết sau: Văn bản "Bếp lửa"( Tiết 1). Xem trước bài và trả lời một số câu
hỏi theo phiếu học tập. ( GV phát phiếu học tập cho HS)
PHIẾU HỌC TẬP
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt?
? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? Bài thơ thuộc thể thơ nào?
? Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về điều gì?
? Dựa vào mạch tâm trạng của người cháu (nhân vật trữ tình) mạchcảm xúc ấy
diễn ra như thế nào?
? Đây là một tác phẩm trữ tình. Trong bài thơ trữ tình thường tồn tại hai hình
tượng: nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình. Em hãy chỉ rõ hai loại hình
tượng này trong bài thơ?
? Từ mạch cảm xúc trên em hãy xác định bố cục bài thơ? Nội dung chính của
từng phần?
GV: Hướng dẫn HS phân tích
? Trong kí ức của ngươi cháu, hình ảnh nào hiện lên đầu tiên?
HS : Hình ảnh bếp lửa.



? Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dịng hồi tưởng về bà, hình ảnh đó được
diễn tả qua chi tiết nào?
- bếp lửa: chờn vờn sương sớm: từ láy gợi hình.
ấp ui nồng đượm: ấp ủ nâng niu.
? Từ láy “chờn vờn” giúp em hình dung một khung cảnh như thế nào?
- Làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa, gợi cái mờ nhồ của kí ức theo
thời gian: ấm áp quen thuộc trong mỗi gia đình.
? Từ “ ấp iu” gợi đến điều gì?
- Bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và tấm lòng của người bà- người nhóm bếp.
? Em hiểu cụm từ “biết mấy nắng mưa” như thế nào?


Ngày soạn: 24/10/2019
Tiết 52
Văn bản BẾP LỬA
( Bằng Việt )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu biết về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tìnhNgười cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thơng qua hồi tưởng, kết hợp miêu tả tự
sự, bình luận của tác giả trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong
bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hồn cảnh tác giả đang ở xa Tổ
quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương, đất nước.
* Kĩ năng sống : Kiên định, tự tin, bộc lộ cảm xúc.
3. Thái độ
- Giáo dục tình yêu với ông bà, cha mẹ.

- Trân trọng kỉ niệm, nhất là với những người thân yêu
Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC,
GIẢN DỊ, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM
- Tình u q hương, đất nước gia đình,
- Lịng kính u bà.
- Lịng tự trọng của bản thân, có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn
kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương
tiện dạy học
- HS: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài; và
chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên, tìm đọc Tư liệu về tác giả
Bằng Việt.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi và trả lời, thảo luận nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ

Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
p
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
CÂU HỎI:
? Đọc thuộc 2 khổ thơ đầu, phân tích khổ 1 bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá ” của
Huy Cận ?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- HS học thuộc khổ thơ đầu bài thơ: “ Đoàn thuyền đánh cá ” của Huy Cận.
- Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi: Bằng trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú
tác giả cho thấy cảnh biển vào đêm kì vĩ, gần gũi, nên thơ và hình ảnh những
chàng trai miền biển ra khơi với tinh thần phấn chấn, lạc quan, đồng thời nhà thơ
ngợi ca vẻ đẹp, sự giàu có của biển cả.
3.Bài mới (33’): vào bài (1’)
Trong kỉ niệm tuổi thơ của mỗi chúng ta đều gắn liền với những tình cảm yêu
thương mà bà dành cho con cháu. Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng viết về tình
bà cháu, đó là tình cảm thiêng liêng sâu sắc nâng bước cuộc đời mỗi con người.
Đặc biệt với những người con xa quê, tình cảm đó cụ thể như thế nào? Bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
PP-KT: thuyết trình, vấn đáp tái hiện, trình bày 1 phút
Hs tìm hiểu phần giới thiệu SGK .
I. Giới thiệu chung
? Nêu hiểu biết của em về tác giả Bằng 1. Tác giả
Việt?( Đối tượng HS học TB)
- Sinh năm 1941 quê ở Thạch Thất HS trình bày 1 phút, Gv chốt.

Hà Nội, là nhà thơ trưởng thành
Gv bổ sung: Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
trong kháng chiến chống Mĩ. Thơ Bằng - Thơ ông trong trẻo, mượt mà khai
Việt trong trẻo mượt mà, khai thác những thác những kỉ niệm và ước mơ của
kỉ niệm và mơ ước tuổi trẻ nên gần gũi với tuổi trẻ.
bạn đọc trẻ và nhất là trong nhà trường. -Tác phẩm: Hương cây- bếp lửa ,
Ông tốt nghiệp đại học luật tại Liên Xô, về Đất sau mưa .
nước ông công tác tại viện luật học thuộc
viện Khoa học xã hội sau đó chuyển sang


làm công tác biên tập tại nhà xuất bản tác
phẩm mới.
? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ?( Đối
tượng HS học TB)
2.Tác phẩm
HS trình bày 1 phút, Gv chốt.
- Viết năm 1963 khi tác giả đang
GV bổ sung: Bài thơ gợi lại những kỉ niệm học tại nước Nga (Liên Xơ) nằm
về người bà và tình bà cháu vừa sâu sắc, trong tập Hương cây- Bếp lửa.
thấm thía vừa quen thuộc với mọi người.
Đó là những tình cảm và kỉ niệm của t/g
trong thời thơ ấu. Tuy nhiên không nên
đồng nhất hồn tồn tác giả và nhân vật trữ
tình - người cháu trong bài thơ. Bởi vì khi
sáng tác bài thơ, nhà thơ đã tạo nên hình
tượng cái tơi trữ tình để biểu hiện tư tưởng
và cảm xúc, nó khơng chỉ là tác giả mà cịn
mang ý nghĩa rộng hơn.
Điều chỉnh, bổ sung

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (10’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục văn
bản. PP-KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não
Gv hướng dẫn đọc: Giọng lắng đọng, bồi hồi,đọc II. Đọc- hiểu văn bản
to, rõ ràng thể hiện cảm xúc theo dòng hồi tưởng 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
của nhà thơ.
( SGK )
Gọi 3 Hs đọc, Hs nhận xét < Gv bổ sung.
? Giải thích 1 số từ khó trong SGK
? Bài thơ thuộc thể thơ nào?( Đối tượng HS
học TB)
- Thơ tám chữ.
? Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và
về điều gì?( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Lời của cháu nhớ về bà cùng với những kỉ
niệm gắn liền với bếp lửa (kỉ niệm xúc động về
người bà và tình bà cháu)- lịng kính u và
những suy ngẫm về bà.
? Dựa vào mạch tâm trạng của người cháu
(nhân vật trữ tình) mạchcảm xúc ấy diễn ra
như thế nào?( Đối tượng HS học Khá)


3 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Bếp lửa → gợi kỉ niệm về bà → suy ngẫm về bà
→ gửi niềm mong nhớ về với bà.
- Từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy
ngẫm.

? Đây là một tác phẩm trữ tình. Trong bài thơ
trữ tình thường tồn tại hai hình tượng: nhân
vật trữ tình và đối tượng trữ tình. Em hãy chỉ
rõ hai loại hình tượng này trong bài thơ?( Đối
tượng HS học Khá)
3 Hs phát biểu, Gv chốt.
- Nhân vật trữ tình: người cháu.
- Đối tượng trữ tình: người bà, bếp lửa.
? Từ mạch cảm xúc trên em hãy xác định bố 2. Bố cục: 3 phần .
cục bài thơ?( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu, Gv chốt:
(1) Ba câu thơ đầu : hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cảm xúc.
(2) Tiếp... đến niềm tin dai dẳng: hồi tưởng
những kỉ niệm tuổi thơ.
(3) Còn lại: suy ngẫm về cuộc đời bà, bếp lửa,
nỗi nhớ khôn nguôi của người cháu về bà.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
*Hoạt động 3: (17’) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn bản;
PP-KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích, nêu vấn đề, kt động não, đặt câu hỏi,
nhóm.
GV: Hướng dẫn HS phân tích
3. Phân tích
? Trong kí ức của ngươi cháu, hình ảnh nào hiện a. Hình ảnh bếp lửa khơi
lên đầu tiên ?( Đối tượng HS học TB)
nguồn cảm xúc về bà
HS : Hình ảnh bếp lửa.
? Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng

về bà, hình ảnh đó được diễn tả qua chi tiết nào?
( Đối tượng HS học TB)
2 Hs phát biểu.
- bếp lửa: chờn vờn sương sớm: từ láy gợi hình.
ấp ui nồng đượm: ấp ủ nâng niu.
? Từ láy “chờn vờn” giúp em hình dung một khung


cảnh như thế nào?( Đối tượng HS học Khá)
- Làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa,
gợi cái mờ nhồ của kí ức theo thời gian: ấm áp quen
thuộc trong mỗi gia đình.
? Từ “ ấp iu” gợi đến điều gì?( Đối tượng HS học
Khá)
- Bàn tay khéo léo, kiên nhẫn và tấm lịng của người
bà- người nhóm bếp.
Gv: như vậy từ hình ảnh bếp lửa liên tưởng đến người
nhóm lửa- đến nỗi nhớ của người cháu với bà thật tự
nhiên.
? Em hiểu cụm từ “biết mấy nắng mưa” như thế
nào? ( Đối tượng HS học Khá- giỏi)
2 Hs phát biểu , Gv chốt:
- Không chỉ thời tiết và chỉ thời gian.
- Hình ảnh ẩn dụ diễn tả cuộc đời vất vả lo toan của
bà.
GV: Đây không phải là sự tả thực bình thường. Cháu
thương bà trước hết vì bà vất vả, khó nhọc. “Biết mấy
nắng mưa” - khơng thể tính hết nỗi vất vả khó nhọc
triền miên của bà.
GV bình: Bếp lửa “chờn vờn sương sớm” là hình ảnh

thực, đó là một bếp lửa được đốt lên trong buổi sáng
sớm tinh sương. Nó bập bùng, chập chờn, lung linh,
huyền ảo trong sương. Đó là hình ảnh rất đỗi quen
thuộc với mỗi gia đình Việt Nam. “ấp iu” là một sáng
tạo mới mẻ của nhà thơ trẻ, nó gợi đến bàn tay kiên
nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm
bếp. Từ hình ảnh “bếp lửa” mà liên tưởng tới người
nhóm bếp, đến tình thương bà của tác gỉa.
? Vậy qua phân tích trên đây em thấy hé mở về một
tình bà cháu như thế nào ? (Đối tượng HS học TB)

Hình ảnh bếp lửa ấm áp
thân thương và tấm lòng
của bà đã trở thành ấn
tượng sâu đậm trong lòng
người cháu.

Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4.Củng cố : (2’)
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt?
- Hồi tưởng của người cháu về bếp lửa, về bà trong ba câu thơ đầu như thế nào?


5. Hướng dẫn về nhà : (5’)
- Đọc thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị tiết 2 của văn bản.Soạn bài theo nội dung câu hoỉ trong SGK và phiếu
học tập. GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP

Đoạn: Lên bốn tuổi ... còn cay
? Theo mạch cảm xúc của bài thơ, nhớ về bà người cháu nhớ về những kỉ niệm
nào?
? Mùi khói trong đoạn thơ gợi lên trong em cuộc sống ngày ấy của hai bà cháu
là cuộc sống như thế nào? Em hãy chứng minh?
- Cuộc sống của hai bà cháu gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn (đói mịn: thành
ngữ).
? Em có nhận xét gì về phương diện biểu đạt trong đoạn thơ trên?
- Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.
? Cuộc sống ấy tiếp tục được gợi nhớ qua hình ảnh nào?
? Trong hồn cảnh ấy hình ảnh người bà hiện lên qua chi tiết nào?Nhận xét
của em về những chi tiết đó?
- Bà: nhóm lửa dạy cháu, chăm cháu, dựng lại nhà, tận tuỵ yêu thương, đùm bọc
chở che.
? Trong những kỷ niệm về thời thơ ấu hình ảnh tiếng chim tu hú vang vọng
trong trí nhớ của tác giả, hình ảnh này được nhắc lại mấy lần?Nêu Tác
dụngcủa chi tiết đó?
? Tiếng chim tu hú thể hiện tâm trạng gì của tác giả ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ và kiểu câu tác giả sử dụng trong những
câu thơ trên?
? Theo em nỗi niềm nào của người cháu được vang vọng trong câu thơ?
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
? Những “ năm giặc đốt làng” gợi cho tác giả nhớ về những kỉ niệm gì?
? Đoạn thơ dẫn trực tiếp lời bà dặn cháu nhằm mục đích gì ? Qua đó em có cảm
nhận gì về hình ảnh người bà trong kháng chiến?
? Hình ảnh “bếp lửa” lịng bà ln “ủ sẵn” đến cuối đoạn xuất hiện điệp ngữ
“một ngọn lửa” chứa “niềm tin dai dẳng” có dụng ý nghệ thuật gì ?
Qua lời bà dặn cháu, em hiểu thêm phẩm chất, đức tính gì của người bà?
- Đức tính chịu đựng, hi sinh vì người khác, vì nhiệm vụ chung của đất nước của

cuộc kháng chiến, làm tròn nhiệm vụ của người hậu phương: bình tĩnh, vững lịng,
u nước.
Hs đọc 3 câu : “Rồi sớm … dai dẳng”
? Điệp từ “ngọn lửa” có tác dụng gì”


- Ngọn lửa: thắp bằng tình yêu thương con cháu, niềm tin vào kháng chiến thắng
lợi từ ngọn lửa vừa trừu tượng vừa cụ thể.
? Qua phân tích em hiểu gì về người bà và tình bà cháu?
Hs đọc lại đoạn thơ : “Lận đận … bếp lửa”
? Sự tảo tần, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được thể hiện qua chi
tiết nào? Em hãy phân tích để làm sáng rõ sự tần tảo, đức hy sinh của bà?
- Lận đận .. nắng mưa.
- Mấy chục năm ... bây giờ.
- Dậy sớm ... nhóm bếp.
(từ ngữ gợi tả, giàu hình ảnh).
? Điệp từ nhóm có ý nghĩa như thế nào?
- Nhóm: bếp lửa ấp iu nồng đượm: sưởi ấm giá lạnh.
- Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi.
- Nhóm nồi xơi gạo... - sẻ chung vui:
- Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ: trừu tượng.
? Phát biểu cảm nhận của em về câu thơ: “Ơi kì lạ thiêng liêng- bếp lửa!”
? Trở về hiện tại, nhà thơ muốn nói gì với bà? nhận xét của em về câu kết của
bài thơ?
- đi xa => trưởng thành.
- có niềm vui trăm ngả => có cuộc sống, niềm vui, hạnh phúc.
Câu thơ cuối người cháu tự nhắc lịng mình:
? Có ý kiến cho rằng: hình ảnh người bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm
lửa, giữ lửa và truyền lửa. ý kiến của em như thế nào?
? Tình cảm của người cháu trong bài thơ đối với bà đã trở thành đạo lí của dân

tộc ta, tình cảm ấy được thể hiện trong tục ngữ nào mà em biết?



×