Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA toán 6 đại số tiết 1 2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.18 KB, 18 trang )

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các tính chất chia hết một tổng; các dấu hiệu chia
hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và
kí hiệu về tập hợp. Học sinh hiểu được một số khái niệm: Lũy thừa, số nguyên tố
và hợp số, ước và bội, ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức khơng
phức tạp: biết vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một
cách hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tốn. Học sinh nhận biết được
một số có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không và áp dụng các dấu hiệu
chia hết đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố; nhận biết được ước
và bội của một số; tìm được ƯCLN và ước chung, BCNN và bội chung của hai
số hoặc của ba số trong những trường hợp đơn giản.
- Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tốn có
lời văn. Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết chọn lựa kết
quả thích hợp, chọn lựa giải pháp hợp lí khi giải tốn.
3. Tư duy
- Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy logic, tính tốn chính xác.
4. Thái độ
- Ý thức tự học, tự giác,tự tin trong học tập, u thích mơn học.
5. Năng lực hướng tới
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


Ngày soạn: 03/09/2020

Tiết 1



§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài tốn, biết sử dụng kí
hiệu ;  .
- Biết phân tích các khả năng xảy ra trong q trình giải bài tập.
- Biết tổng hợp các kiến thức trong bài để giải thích.
- Biết đánh giá sự đúng sai trong quá trình giải bài tập
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
3. Tư duy
- Phát triển tư duy lơ gic, rèn tínhđộc lập suy nghĩ, linh hoạt, sáng tạo.
4. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, máy chiếu đầu bài các bài tập củng
cố
HS: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Luyện tập, thực hành.

2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Ổn địnhtổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
07/09/2020
6A
07/09/2020
6B
07/09/2020
6C
2.Kiểm tra bài cũ (5’):Hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ môn. Nêu
những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi, vở bài tập.
Đặt vấn đề (1’):Trong chương 1 bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa các nội
dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: Phép
nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Nhưng kiến
thức nền móng và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới
mẻ và thú vị. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài đầu tiên “ Tập hợp. Phần tử
của tập hợp”
3. Bài học mới: Hoạt động 1: Các ví dụ (10’)
- Mục đích: Học sinh biết lấy ví dụ về tập hợp. Hình hành được kĩ năng liên hệ
thực tế.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.

- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”. Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Các ví dụ:
1. Các ví dụ:
- GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- GV: Cho biết trên bàn gồm các đồ
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
vật gì?
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- HS: Quan sát H1
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
- HS: Nêu tên các đồ vật trên bàn
(sách bút)
- GV:  Ta nói đó là tập hợp các đồ
vật đặt trên bàn.
- GV:Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ
hơn 4.
- GV:  Ta có tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.
- GV: Cho thêm các ví dụ SGK.
- GV:Tìm một số ví dụ về tập hợp ?
-HS: Thực hiện theo các yêu cầu của


GV.
- GV:Người ta có thể dùng ký hiệu

để viết các tập hợp trên ngắn gọn
hơn.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu. (15’)
-Mục đích: Học sinh biết sử dụng các kí hiệu để viết các tập hợp.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”. Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Cách viết. Các kí hiệu:
2. Cách viết. Các kí hiệu:
- GV:Giới thiệu cách viết một tập a. Cách viết:
hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y… để đặt tên cho tập hợp.
Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp.
VD:A= {0;1;2;3 }
A= {0; 1; 2; 3}
hay A = {3; 2; 1; 0} …
hay A= {3; 2; 0; 1}…
- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
A
b. Ký hiệu:
- GV:Viết tập hợp các chữ cái a, b, c ¿ : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử
và cho biết các phần tử của tập hợp của”
¿
đó ?
: đọc là “không thuộc” hoặc

HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… “không là phần tử của”
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
Vd:
- GV:1 có phải là phần tử của tập hợp
1 ¿ A ; 5 ¿ A
A khơng ?
- GV:Ta nói 1 thuộc tập hợp A.
Ký hiệu: 1 ¿ A.
Cách đọc: Như SGK
- GV:5 có phải là phần tử của tập hợp *Chú ý:(Phần in nghiêng trong SGK)
A khơng ?
* Có 2 cách viết tập hợp :
- GV:Ta nói 5 khơng thuộc tập hợp A - Liệt kê các phần tử.
Ký hiệu: 5 ¿ A
VD: A= {0; 1; 2; 3}
Cách đọc: Như SGK
- Chỉ ra các tính chất đặc
- GV: Điền ký hiệu ¿ ; ¿ vào ô trưng cho các phần tử của tập hợp
vng:
đó.


a)2

A; 3…

A; 7… A

VD: A= {x


¿

N/ x < 4}

b) d… B; a… B; c… B
Biểu diễn
- GV: Giới thiệu chú ý (phần in
nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta
thường dùng dấu “ ; ” để tránh nhầm
lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
- GV: Giới thiệu cách viết khác của
tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
?1
A= {x ¿ N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự D= {0; 1; 2; 3;4 ;5 ;6}
nhiên.
2  D; 10 D
- GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp
A theo 2 cách:
?2
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1;
2; 3
E= {N; H; A; T; R; G}
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho
các phần tử x của A là: x ¿ N/ x < 4
(tính chất đặc trưng là tính chất nhờ
đó ta nhận biết được các phần tử
thuộc hoặc khơng thuộc
tập hợp đó)

- GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một
vịng khép kín và biểu diễn tập hợp A
như SGK.
- GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm
bài ?1, ?2
- GV: u cầu đại diện nhóm lên
bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và
sửa sai cho HS
- GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ
được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
4. Củng cố: (10’)
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách, nêu những cách đó:
Bài tập: Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.


C = { 3; 4 ;5; 6}
C= {x  N / 2 < x < 7 }
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
D = { 10; 11; 12; 13; 14}
D= {x  N / 10 < x < 15}
Bài 1/SGK/6:
A = { 9;10;11;12;13};A= {x  N / 8 < x < 14 } 12  A ; 16  A
Bài 2/SGK/6:
Q = {T;O;A;N;H;C}
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Bài tập 3; 4; 5/SGK/6: Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/SBT/3.
+ Bài 3 (Sgk-6) : Dùng kí hiệu ¿ ; ¿
+ Bài 5 (Sgk- 6): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Bài tập làm thêm

1. Cho tập hợp A ={ 1 ; 2 } ; B = { a, b, c }.
Viết các tập hợp gồm 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc tập hợp A và
1 phần tử thuộc tập hợp B.
2. Cho 3 chữ số a, b, c sao cho : 0 < a < b < c
a ) Viết tập hợp A các số TN có 3 chữ số gồm cả 3 chữ số a, b, c.
b) Biết tổng 2 số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488 . Tìm 3 chữ số a, b,
c.


Ngày soạn: 03/00/2020

Tiết: 2

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong
số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn
số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
-Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và  biết
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Biết phân tích các khả năng xảy ra trong quá trình giải bài tập.
- Biết tổng hợp các kiến thức trong bài để giải thích.
- Biết đánh giá sự đúng sai trong q trình giải bài tập.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một
tập hợp.
3. Tư duy
- Phát triển tư duy lơgic, rèn tính độc lập suy nghĩ, linh hoạt, sáng tạo.

4. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, tính chính xác ,trình bày khoa học
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SBT, máy chiếu: đề bài ? và các bài tập củng cố.
- HS: Ôn tập kiến thức về số sự nhiên lớp 5, chuẩn bị bài học theo yêu cầu.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Dạy học phát hiện và giải quyết các tình huống có vấn đề. Luyện tập, thực
hành
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hoàn tất nhiệm vụ.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Ổn địnhtổ chức (1’)
Ngày dạy
08/09/2020
08/09/2020
08/09/2020

Lớp
6A
6B
6C


2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp ?
Làm bài tập 1/SBT/3.

Sĩ số

Đáp án
HS1: Có hai cách
- Liệt kê các phần tử của tập
hợp.
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp đó.
Bài tập:
A= {8; 9; 10; 11} 9 ¿ A; 14
¿ A
HS2: Viết tập hợp A có các số tự
nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 HS2:
cách.
A= {4; 5; 6;7; 8; 9
A = {x ¿ N/ 3 < x < 10 }
HS3: Làm bài 7/SBT/3.
HS3:
a) Cam ¿ A ; Cam ¿
b) Táo ¿ A; Táo ¿ B
Đặt vấn đề (1’): Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*. Qua bài học ngày
hôm nay các em sẽ nắm rõ được điều này.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (15’)
- Mục đích: Học sinh biết phân biệt hai tập hợp N và N *. Biết sử dụng liên hệ về

thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Tập hợp N và tập hợp N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học a. Tập hợp các số tự nhiên.


ở tiểu học?
- HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…
- GV:Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp
các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- GV: Hãy lên viết tập hợp N và
cho biết các phần tử của tập hợp đó?
- HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
- GV: X ác định các phần tử của tập
N?
- HS: Các số 0;1; 2; 3... là các phần
tử của tập hợp N

Ký hiệu: N
N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử
của tập hợp N.

0 1 2 3 4

- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn
bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a.

- GV:Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số
và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia
số.
- GV:Các điểm biểu diễn các số 0; 1;
2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên
là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
b. Tập hợp số các tự nhiên khác 0.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên Ký hiệu: N*
tia số gọi là điểm a.
N* = { 1; 2; 3; .....}
- GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6
Hoặc N* = {x ¿ N/ x 0}
trên tia số và gọi tên các điểm đó.
- GV:Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên
được biểu diễn một điểm trên tia số.
Nhưng điều ngược lại có thể khơng
đúng.
Ví dụ: Điểm 5,5 trên tia số không
biểu diễn số tự nhiên nào trong tập
hợp N.
- GV:Giới thiệu tập hợp N*, cách viết
và các phần tử của tập hợp N* như
SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

N* là:
N* = {x ¿ N/ x 0}


♦ Củng cố:
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ¿ ; ¿ vào chỗ
trống
5
12…N; 3 …N; 100…N*; 5…N*;

0… N*
1,5… N; 0… N;
2005… N.

1995… N*;

Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (18’)
-Mục đích: Học sinh hiểu và biêt cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự trong các số
tự nhiên.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- GV:So sánh hai số 2 và 5?
a)
- HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2

- Trong hai số tự nhiên khác nhau, có
- GV:Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý
một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ
(1) mục a Sgk.
hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a.
- GV:Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia - Trong hai điểm trên tia số, điểm ở
số?
bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
- GV:Chỉ trên tia số (nằm ngang) và
- Ngoài ra:
hỏi:
+ a ¿ b chỉ a < b hoặc a = b
- GV: Vị trí điểm 2 và điểm 5 trên tia + a ¿ b chỉ a > b hoặc a = b
số ?
- HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
- GV:=> ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: Viết tập hợp A={x ¿
N / 6 ¿ x ¿ 8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- HS: Đọc mục (a) Sgk.
- GV:Treo bảng phụ, gọi HS làm bài


tập.
Điền dấu < ; > thích hợp vào chỗ
trống:
b) a < b và b < c thì a < c
2…5; 5…7; 2…7

- GV:Dẫn đến mục (b) Sgk
- HS: Đọc mục (b) Sgk.
- GV:GV giới thiệu số liền sau, số
liền trước.
- GV:Có mấy số liền sau số 3?
- GV:Mỗi số tự nhiên có một số liền Bài tập 6/SGK/7.
sau duy nhất.
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18.
- GV:Đặt câu hỏi tương tự cho số liền 99 là 100
trước và kết luận.
a (a N) là a + 1
Củng cố: Bài 6/7 Sgk.
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34
- GV:Giới thiệu hai số tự nhiên liên
1000 là 999
tiếp.
b (b N*) là b - 1
- GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
kém nhau mấy đơn vị?
và liền trước duy nhất. Chẳng hạn số
- GV:Mục (c) Sgk.
tự nhiên liền sau số 2 là số 3. Số 2 là
- GV: ? Sgk.
số liền trước số 3, số 2 và 3 là hai số
- GV:Trong tập N số nào nhỏ nhất?
tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên
- HS: Số 0 nhỏ nhất
tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
- GV:Có số tự nhiên lớn nhất khơng? VD:

Vì sao?
- Số liền trước số 51 là số 50
HS: Khơng có số tự nhiên lớn nhất.
- Số liền sau số 51 là số 52
Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số - Khơng có số liền trư c số 0
liền sau lớn hơn nó.
- Số liền sau số 0 là số 1
- GV:Mục (d)
?: 28; 29; 30
- GV:Tập hợp N có bao nhiêu phần
99; 100; 101
tử?
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
HS: Có vơ số phần tử.
Khơng có số tự nhiên lớn nhất.
- GV:Mục (e).
e) Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố (3’)
Bài 8/SGK/8 : A = { x ¿ N / x ¿ 5 }
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }
* Biểu diễn trên tia số:


0
1 2
3
4 5
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Bài tập về nhà : 7, 10/ T8/SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT

- Hướng dẫn :
+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C . Tập N * (khơng có số 0)
+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau.
Bài tập làm thêm
1*. a) Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang một cuốn sách dày 200 trang?
b) Tính số trang một cuốn sách, biết rằng để đánh số trang cuốn sách đó
phải dùng 3897 chữ số.
2*. a) Để viết các số tự nhiên từ 1 đến 99 phải dùng bao nhiêu chữ số 5.
b) Từ 100 đến 999 phải dùng bao nhiêu chữ số 9.


Ngày soạn: 03/09/2020

Tiết: 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân
Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí.
- Biết phân tích các khả năng xảy ra trong q trình giải bài tập.
- Biết tổng hợp các kiến thức trong bài để giải thích.
- Biết đánh giá sự đúng sai trong quá trình giải bài tập
2. Kỹ năng
-HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn
3. Tư duy
- Phát triển tư duy lơgic, rèn tính độc lập suy nghĩ, linh hoạt, sáng tạo.
4. Thái độ

- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài .
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung /
8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
- HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp
- Luyện tập, thực hành
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Ổn địnhtổ chức (1’)
Ngày dạy
10/09/2020
10/09/2020
10/09/2020
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
HS1:
- Viết tập hợp N và N*

- Làm bài tập 12/5 SBT .

Lớp
6A
6B
6C

Sĩ số

Đáp án

HS1:
N = { 0; 1; 2; 3; .....}
N* = { 1; 2; 3; .....}
Bài 12:
1201; 1200; 1199
m + 2; m + 1; m
HS2:
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên A = { 0}
x không thuộc N* . Làm bài tập 11/5
A = {19; 20}
SBT .
B = {1; 2; 3}
C = {35; 36; 37; 38}
Đặt vấn đề: (1’) Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi
theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Số và chữ số (10’)
-Mục đích: Học sinh biết trong tập hợp số tự nhiên có các chữ số nào, mỗi số tự
nhiên có thể có bao nhiêu chữ số.

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Số và chữ số
1. Số và chữ số
- GV:Gọi HS Hãy lấy một số ví dụ về - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có
số tự nhiên?
thể ghi được mọi số tự nhiên.
- HS: 5; 215; 4070;...
- Một số tự nhiên có thể có một, hai.
- GV:Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy
ba. ….chữ số.
chữ số, đó là những chữ số nào?


- HS:
Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số.
Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số
Số 12 có 2 chữ số
5
Số 312 có 3 chữ số
Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số
2; 1; 5.
Số 4070 là số có 4 chữ số,đó là chữ
số 4; 0; 7.
- GV:Giới thiệu 10 chữ số dùng để
Chú ý : (Sgk/T9)

ghi các số tự nhiên (Gv treo bảng
phụ)
Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được
mọi số tự nhiên.
- GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý
(a) SGK.
- GV: Hướng dẫn HS cách viết số tự
nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng
ba chữ số từ phải sang trái cho dễ
đọc. VD: 1 456 579
- GV:Mỗi số tự nhiên có thể có mấy
chữ số? Hãy lấy ví dụ.
- HS:
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;
...chữ số.
Ví dụ: 5; 12; 312;....
- GV:Nêu chú ý trong sgk phần a
- GV: Hướng dẫn HS cách viết số tự
nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng
ba chữ số từ phải sang trái cho dễ
đọc.
VD: 1 456 579
- GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý
Bài 11 b /SGK/10.
SGK.
- GV: Cho ví dụ và trình bày như
Số đã Số
Chữ Số
SGK.
cho

trăm số
chục
- GV:Cho biết các chữ số, chữ số
hang
hàng chục, số chục, chữ số hàng
trăm
1425 14
4
142
trăm, số trăm của số 3895?

Chữ
số
hàng
chục
2


- GV: Viêt số tự nhiên có số chục là
2307 23
3
230
0
135, chữ số hàng đơn vị là 7.
- HS: 1357.
Củng cố : Bài 11 b /SGK/10.
- HS: Trình bày vào bảng phụ
Hoạt động 2: Hệ thập phân (10’)
-Mục đích: Học sinh biết biểu diễn một số dưới dạng hệ thập phân.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.

- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Hệ thập phân
2. Hệ thập phân
- GV:
-Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo
8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng
nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng
gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn
gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn
liền sau.
liền sau.
ab a.10  b (với a ≠ 0)
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số
abc a.100  b.10  c (với a ≠ 0)
trong hệ thập phân, trong hệ thập
abc
ab
phân mỗi chữ số trong một số ở vị trí ( chỉ số tự nhiên có 2 chữ số,
chỉ số tự nhiên có 3 chữ số)
khác nhau thì có những giá trị khác
nhau.
222 200  20  2
2.100  2.10  2


VD:
- GV: Tương tự hãy biểu diễn các số
tự nhiên có 2; 3; 4 chữ số
- HS:
ab; abc; abcd .

ab a.10  b
abc a.100  b.10  c
abcd a.1000  b.100  c.10  d

?.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là:
999.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau là: 987.

- GV: Làm ? sgk.
- HS: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3: Chú ý (10’)
-Mục đích: Học sinh biết đọc, viết các số la mã không quá 30.


- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Hình thức tổ chức: Trong lớp, tổ chức dạy học trên lớp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
3. Chú ý
3. Chú ý

- GV: Ngoài cách ghi số trên cịn có
- Chữ số I viết bên trái cạnh chữ
cách ghi số khác, chẳng hạn như cách số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ
ghi số La Mã.
số này 1 đơn vị , viết bên phải các
- GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12
chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ
số La Mã
số này 1 đơn vị.
- HS: Quan sát hình vẽ
- Mỗi số I, V, X có thể viết cạnh nhau
- GV: Giới thiệu ba chữ số La Mã để nhưng không quá 3 lần.
ghi các số trên là I, V, X và các giá trị VD: 1- I ; 2 – II; 3 – III; 4 – IV;
tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập
5 – V; 6 – VI.
phân.
* Cách ghi số trong hệ La mã không
- GV: Mỗi số La mã có giá trị bằng
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ
tổng các chữ số của nó (ngoài hai số
thập phân
đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 +
1=8
- GV: Viết các số La Mã từ 1 đến 10?
- HS: Lên bảng
- GV: Chú ý ở mỗi số La Mã có
những chữ số ở vị trí khác nhau
nhưng vẫn có giá tri như nhau (VD:
XXX – 30) => Cách viết trong hệ La

mã không thuận tiện bằng cách ghi số
trong hệ thập phân.
- GV:Viết số La Mã từ 11 đến 30?
- HS: Hoạt động nhóm.
- GV:Kiểm tra bảng nhóm (sửa sai
nếu có)
- GV:Cho 5 que diêm xếp như hình
vẽ. Hãy thay đỗi vị trí các que diêm
để được số 16?
- HS: XVI


4. Củng cố (6’)
Bài 13/SGK/10:
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số: 1000 ;
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau:1023
Bài 12/SGK/10 :Tập hợp các chữ số của số 2000 là: {2 ; 0 }
Bài 14/SGK/10: Ba chữ số 0; 1; 2 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác
nhau: 120; 102; 201; 210
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Bài 15/SGK/10: Đọc viết số La Mã :
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “
- Kí hiệu :
I
V
X
L
C
D
M

1
5
10
50 100 500
1000
- Các trường hợp đặc biệt :
IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC = 90 ; CD = 400 ; CM = 900
- Các chữ số I , X , C , M không được viết quá ba lần ; V , L , D không được
đứng liền nhau .



×