Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giáo án toán 6 ( tiết 59 60 61)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.64 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 30/12/2017
Ngày giảng: 3/1/2018

Tiết 59
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất của đẳng
thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế,quy tắc bỏ dấu ngoặc vào giải bài tập.
- Rèn tính tốn chính xác, cẩn thận trong thực hiện phép tính tránh nhầm dấu.
3.Về tư duy: Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa.
4. Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, nhẫn nại trong quá trình giải bài tập.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Học thuộc quy tắc, làm trước bài tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Luyện tập, thực hành, vấn đáp, đàm thoại
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài và làm bài của học sinh
- Phương pháp: HS lên bảng trình bày.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
? a)Phát biểu quy tắc chuyển vế? Làm Khi chuyển một số hạng từ vế này sang


BT: Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu
ba số 14; -12 và x bằng 10?
số hạng đó: dấu “+” đổi dấu thành dấu “-”
b) Tìm x, biết : 14 + (-12) + x = 10
và dấu “-” đổi thành dấu “+”. (5 điểm)
Bài tập (5 điểm)
14 + (-12) + x = 10
2 + x = 10 ; x = 10 – 2 ; x = 8 .
3.Bài mới
Hoạt động 1: Các bài tốn tìm x, tìm a
- Mục đích: hs sử dụng quy tắc chuyển vế vào các bài toán tìm x, a
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài tập 61 (SGK/T87)
a) 7 – x = 8 – (-7)
GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng
làm.

ND GHI BẢNG
Bài tập 61 (SGK/T87)
a) 7 - x = 8 - (-7)
 7- x = 8 + 7
 - x = 8  x = -8


b) x- 8 = (-3) -8
GV hướng dẫn, rồi gọi HS lên bảng làm.

b) x- 8 = (-3) -8
 x= -3

GV: Nhận xét và HD sửa sai.
Bài tập 62 (SGK/T87)
- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm.

Bài tập 62 (SGK/T87)
a) |a| = 2
Suy ra: a = 2 hoặc a = -2
b) | a + 2 | = 0
Suy ra: a + 2 = 0 hay a = -2
Bài 65 /tr87 – sgk
a, a + x = b
x=b–a
b, a – x = b
x=a–b
Bài 63/tr87 – sgk
Theo bài ra ta có:
3 + ( - 2) + x = 5
x=5–3+2
x=2+2
x=4

Bài 65 /tr87 – sgk
GV : yêu cầu hs lên bảng làm bài 65
Hs : Lên bảng thực hiện :…

Hs : Nhận xét (sữa lỗi )

Bài 63 /tr87 – sgk
GV: Theo bài ra ta có thể viết như thế
nào ?
Hs:…
Gv: Từ đó ta có thể chuyển vế những số
hạng nào để tìm x ?
Hs:…
Gv: Hãy chuyển vế để tìm x ?
Hs:…
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động 2: Thực hiện phép tính, tính nhanh
- Mục đích: hs sử dụng quy tắc chuyển vế vào bài toán tính nhanh hợp lí
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

ND GHI BẢNG


Bài 67/tr87 - sgk

Bài 67/tr87 - sgk
a, ( - 37 ) + ( - 112)
Gv: Yêu cầu hai hs lên bảng làm bài tập 67 = - ( 37 + 112 )

– sgk :?
= - 149
Hs: 2 Hs lên bảng thực hiện :…
b. (- 42) + 52 = +( 52 – 42 )
Gv: Cho hs nhận xét ( Sữa lỗi )
= 10
Hs: Thực hiện :...
c, 13 - 31 = 13 + ( - 31 )
= - ( 31 – 13 ) = - 18.
d, 14 – 24 – 12
= 14 + ( -24 ) + ( -12)
= - (24 -14 ) + ( -12 )
= - 10 + (-12)
= - ( 10 + 12 ) = - 22
e, (-25 ) + 30 – 15
= ( -25 ) + 30 + ( -15)
= ( 30 -25) + (-15) = 5 + ( -15 )
= - ( 15 -5 ) = - 10.
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Củng cố (1 phút)
? Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc?
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Về học bài làm bài 69, 71, 72 (SGK - 88)
- Hướng dẫn bài 72 : Đố vui.Tính tổng các số trên bìa rồi chia đều = 3 phần
 1 phần = ?  cách chuyển phù hợp.
- Đọc trước bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”.

Ngày soạn: 30/12/2017
Ngày giảng: 4/1/2018


Tiết 60


§ 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự
đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. Hiểu và tính
đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính tốn.
3.Về tư duy: Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái qt hóa.
4. Thái độ: u thích mơn học, biết vận dụng tốn học vào thực tế c̣c sống.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
*Giaó dục đạo đức: Trung thực, hạnh phúc, trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
2. Học sinh: Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy
- Hợp tác trong nhóm nhỏ, vấn đáp, đàm thoại
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
? : Phát biểu quy tắc chuyển vế? chữa bài 96 (SBT - 65)
Đáp án
khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số
hạng đó: dấu “+” đổi dấu thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”. (4 điểm)
Bài 96(SBT - 65)(6 điểm)

a) 2 - x = 17 - (-5)
b) x - 12 = (-9) - 15
2 - x = 22
x - 12 = -24
2 - 22 = x
x = -24 + 12
-20 = x ; x = -20
x = -12
3.Bài mới
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
- Mục đích: HS bước đầu hình thành nên phép nhân thông qua phép cộng
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

ND GHI BẢNG


GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ
các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé
nhân hai số nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng
phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai
số nguyên khác dấu em có nhân xét gì về

giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
HS: Nhận xét.
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân
bằng cách khác.
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
GV: Tổng kết.

1. Nhận xét mở đầu:
?1 Hướng dẫn
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
?2 Hướng dẫn
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
?3 Hướng dẫn
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị
tuyệt đối.
+ Dấu là dấu “-”.
Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
= - (5+5+5)
= -5.3
= -15

*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Mục đích: HS nắm vững được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Thời gian: 20 phút.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ND GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
nguyên khác dấu
Quy tắc: (SGK)
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc
phép nhân?
u Chú ý: Tích của một số nguyên a với số
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 0 bằng 0.
a  Z thì a . 0 = 0
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
hơn (có thể “+”, có thể “-“).
15 . 0 = 0
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên
(-15) . 0 = 0
bảng.
Tóm tắt bài tốn
GV: Nhận xét.
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ


1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy

GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và cách và 10 sản phẩm sai quy cách
tóm tắc đề bài.
Tính lương tháng?
Giải:
Cách 1: Lương cơng nhân A tháng vừa quả
là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ.
GV: Cịn có cách giải nào khác nữa hay Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng
khơng?
số tiền bị phạt).
HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng.
40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 –
100000 = 700000.
GV: Nhận xét:
?4 Hướng dẫn
GV: Yêu cầu HS làm ?4
a. 5 . (-14) = -70
b. (-25) . 12 = -300
*Giaó dục đạo đức: Khi làm được
nhiều sản phẩm đúng quy cách, lòng
ta tràn ngập hy vọng và sống có mục
đích (hạnh phúc).
- Ln sẵn lòng đóng góp cơng sức của
mình (trách nhiệm), trung thực trong
cơng việc.
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Củng cố (5 phút)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK

a. (-5).6 = -30
c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27
d. 150.(-4) = -600
- GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Hướng dẫn bài 77(89)SGK:
a) Thay x = 3 vào biểu thức được: 250 . x = 250 . 3 = 750 (dm) = 75 (m)
b)Thay x = -2 được : 250 .(-2) = - 500 (dm
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về học bài, làm bài tập 74, 77 (89)
- Đọc trước bài 62 “nhân 2 số nguyên cùng dấu”
Ngày soạn: 30/12/2017
Ngày giảng: 4/1/2018
§ 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Tiết 61


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, biết được dấu
của tích trong trường hợp là hai số nguyên âm.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi các hiện tượng, các số.
3.Về tư duy: Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái qt hóa.
4.Thái độ: GD ý thức học tập bợ môn cho HS.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy
- Hợp tác trong nhóm nhỏ, vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
Áp dụng làm bài 113/SBT a,b,c
ĐS: a) -56
b) -24
c) -144
HS2: Làm bài tập 115SBT/68
ĐS: -24; -260; 13; 20
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số nguyên dương (5 phút)
- Mục đích: HS nắm được cách nhân hai số nguyên dương
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ND GHI BẢNG
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là 1. Nhân hai số nguyên dương
nhân hai số tự nhiên khác 0.
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân
GV: Cho HS làm ?1
hai số tự nhiên khác 0.
HS: Làm ?2 trên bảng

?1 Hướng dẫn
GV: Nhận xét.
a, 12.3 = 36
b, 5.120 = 600
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (15 phút)
- Mục đích: HS nắm được cách nhân hai số nguyên âm


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ND GHI BẢNG
GV: Cho HS làm ?2
2. Nhân hai số nguyên âm
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS ?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
lên điền kết quả
3.(-4) = -12
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết 2.(-4) = -8
quả.
1.(-4) = -4
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa 0.(-4) = 0
số
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm ((-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn 4) đơn vị).
vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời.
(-1).(-4) = 4

GV: Tổng kết trên bảng.
(-2).(-4) = 8
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đốn
kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 Ví dụ: Tính
là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm (-4).(-25) = 4.25 = 100
ta làm như thế nào?
(-12).(-10) = 12.10 = 120
GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình
bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số ngun âm là mợt
số như thế nào?
* Tích của hai số nguyên âm là một số
GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nguyên dương
làm thế nào?
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm
thế nào?
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng
dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối
với nhau.
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động 3: Kết luận (12 phút)
- Mục đích: HS nắm bắt được hai quy tắc nhân hai số nguyên dương, nguyên âm, chú ý
khi thực hiện các phép nhân
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
ND GHI BẢNG
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm 3. Kết luận
VD trên bảng.
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
Nhân 1 số nguyên với số 0?
c. (-3).5 = -15
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Quy tắc
Nhân hai số nguyên khác dấu?
* a.0 = 0.a = 0
HS: Lần lượt nêu quy tắc
a.b
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
GV: Tổng kết trên bảng.
(a .b)
* Nếu a, b khác dấu thì a.b =
u Chú ý: (SGK)
GV: Nếu chú ý (SGK)
?4 Cho a là 1 số nguyên.
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
Hỏi b là số nguyên dương hay số ngun
âm:
a. Tích a.b là mợt số ngun dương
b. Tích a.b là mợt số ngyn âm.
Giải:

a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm.
*Điều chỉnh, bổsung:.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Củng cố (5 phút)
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?
Cho HS HĐ cá nhân làm bài 82 trong 2 phút, sau đó gọi mợt HS lên bảng làm.
Bài 82 (SGK - 92)
a) (-7).(-5) > 0
b) (-17).(5) < (-5).(-2)
c) (+19).(+6) > (-17).(-10)
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên âm, học thuộc chú ý
- Về học bài, làm bài tập 78, 81, 82, 83 (92) SGK



×