Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giáo án toán 6 đại số tuần 16 tiết 44 45 46 47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.72 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 26/11/2019

Tiết: 44

§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. Kỹ năng
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của một đại lượng.
3. Tư duy
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ, SGK, giáo án, máy chiếu hình 44, quy tắc.
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Gợi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hoàn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
02/12/2019
02/12/2019

Lớp
6A
6B

Sĩ số
33
31


2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: - Vẽ trục số
HS1: Trả lời sau đó làm bài
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và a) +3 >0 c) - 25 <-9
b trên trục số.
b) 0> -13 d) - 5 < 8
- Chữa bài 28/SBT.
HS2: trả lời và làm bài
HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên /a/ = a nếu a > 0
a là gì?
- a nếu a < 0
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số
0 nếu a = 0

nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của
một số nguyên dương, số nguyên âm,
số 0
a) /-6/ - /-2/ = 6 - 2 = 4
- Tính:
b) /20/: /-5/ = 20: 5 = 4
a) /-6/ - /-2/
b) /20/:/-5/
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đặt vấn đề: (1’) Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Cộng hai số nguyên dương (10’)
- Mục đích : HS hiểu phép cộng hai số nguyên dương chính là phép cộng hai số tự
nhiên khác 0.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
- GV: Các số như thế nào gọi là số 1. Cộng hai số nguyên dương
nguyên dương?
- Cộng hai số nguyên dương chính là
- HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số cộng hai số tự nhiên khác 0.
nguyên dương.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
- GV: Từ đó cộng hai số nguyên
dương chính là cộng hai số tự nhiên + Minh họa: (H.44)
khác 0.

- GV: Từ đó em hãy cho biết
(+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
- HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
- GV: Minh họa phép cộng trên qua
mơ hình trục số như SGK hoặc hình
vẽ 44/74 SGK


Vậy: (4) + (+2) = + 6
Củng cố: (+5) + (+2)
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 2. Cộng hai số nguyên âm (20’)
- Mục đích : HS hiểu và thực hiện được phép cộng hai số nguyên âm.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Cộng hai số nguyên âm:
2. Cộng hai số nguyên âm:
Nhiều đại lượng thay đổi theo hai - Ví dụ: (SGK/74)
hướng ngược nhau; chẳng hạn như - Nhận xét: (SGK/74)
tăng và giảm, lên cao và xuống (Vẽ hình 45/74 SGK)
thấp… ta có thể dùng các số dương và - Làm ?1
số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta Quy tắc: (SGK/T75) : Muốn cộng
qua ví dụ /74 SGK.
hai số nguyên âm, ta cộng hai giá
- GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “
Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.

– “ trước kết quả.
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. - Ví dụ: Thực hiện phép tính sau:
Tóm tắt:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
0
- Nhiệt độ buổi trưa - 3 C
- Làm ?2
0
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 2 C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
- GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt
độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta
nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói
số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm
10.000đ, ta nói số tiền tăng
-10.000đồng.
Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi
chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ
tăng như thế nào?
- HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng
-20C.
=> Nhận xét SGK.
- GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở
Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?


- HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)
- GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số

tìm kết quả của phép tính trên như
SGK (H.45), hoặc dùng mơ hình trục
số.
Ta có: (-3) + (-2) = - 5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày
là -50C
- GV: Cho HS đọc đề và làm ?1
Tính và nhận xét kết quả của:
4

5

(-4) + (-5) và
+
- HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục
số:
a/ (-4) + (-5) = - 9
4

5

b/
+
= 4+5=9
Nhận xét: Kết quả của phép tính a
bằng -9 là số đối của kết quả phép
tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính
a và phép tính b là hai số đối nhau)
- GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu
thức b ta làm như thế nào?

- HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b.
Nghĩa là:
4

5

-(
+
) = - (-4 + 5) = -9
- GV: Kết luận và ghi
4

5

(-4) + (-5) = -(
+
)
= - (-4 + 5) = -9
- GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra
quy tắc cộng hai số nguyên âm?
- HS: Phát biểu như quy tắc SGK
- GV: Cho HS đọc quy tắc.
- HS: Đọc quy tắc SGK
- GV: Cho HS làm ví dụ:
(-17) + (-54) = ?
- HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
Củng cố: Làm ?2


………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
4. Củng cố: (6’)
- Làm bài 23(SGK/75)
- Làm bài 24(SGK/75)
Bài 23
b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31
c) (-35) +(-9) = -(35 + 9) = -44
Bài 24
a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = -253
b) 17 + -33 = 17 + 33 = 50
c) -37++15 = 37 + 15 = 52
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc quy tắc Cộng hai số nguyên âm
- BTVN: 24, 25(SGK/75), 35, 36, 37, 38, 39, 41(SBT/59)
- Chuẩn bị trước bài 5 : “Cộng hai số nguyên khác dấu”
- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.


Ngày soạn: 26/11/2019

Tiết: 45

§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng
dấu)
2. Kỹ năng
- Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một
đại lượng.

3. Tư duy
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình
huống thực tiễn bằng ngơn ngữ tốn học.
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ, SGK, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở.
- Luyện tập củng cố.
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
04/12/2019
04/12/2019

Lớp
6A
6B


Sĩ số
33
31


2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Chữa bài 26/SGK/ 75
HS1:
- Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? Bài 26
- Muốn cộng hai số nguyên dương ta Nhiệt độ của phòng ướp lạnh khi
làm như thế nào?
nhiệt độ giảm 70C là:
HS2: Giá trị tuyệt đối của một số - 5 – 7 = (-5) + (-7) = -120C
nguyên a là gì?
HS2: Trả lời và tính
|+12| = 12; |0| = 0; |−6| = 6;
Tính: |+12| ; |0| ; |−6| ;
|−7| + |4| .
|−7| + |4| = 7 + 4 = 11
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đặt vấn đề (1’) Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 5 0C, buổi chiều cùng ngày
nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hơm đó nhiệt độ là bao nhiêu?
? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào?
(Nếu HS chưa nói được GV gợi ý: nhiệt độ giảm 5 0C có thể nói là tăng bao nhiêu
độ C)
? Đây là phép cộng 2 số nguyên như thế nào?

- Giới thiệu bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Ví dụ (12’)
- Mục đích: HS hiểu được các ví dụ liên quan đến Cộng hai số nguyên khác dấu.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Ví dụ:
1. Ví dụ:
- GV: Chiếu đề bài ví dụ . Yêu cầu (SGK/75)
HS đọc và tóm tắt đề.
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Tóm tắt:
+ Nhiệt độ buổi sáng 30C.
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
- GV: Tương tự ví dụ bài học trước.
- GV: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày
giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng
như thế nào?


- HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng 50C => Nhận xét SGK
- GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng
ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm
như thế nào?
- HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)
- GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả

phép tính trên dựa vào trục số (H.46)
hoặc mơ hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp
lạnh buổi chiều là – 20C
Củng cố: Làm ?1
- HS: Thực hiện trên trục số để tìm
kết quả (-3) + (+3) = 0
Và (+3) + (-3) = 0
=> Kết quả hai phép tính trên bằng
nhau và đều cùng bằng 0.
- Làm ?2
- GV: Cho HS hoạt động nhóm
- HS: Thảo luận nhóm và dựa vào
trục số để tìm kết quả phép tính
a/ 3 + (-6) = -3
6

3

4

2

- Nhận xét: (SGK/76)
(Vẽ hình 46 SGK)

- Làm ?1
(3) + (+3) = 0
(+3) + (3) = 0

Vaäy (+3) + (3) = (3) + (+3)
- Làm ?2
a)

3 + ( 6) = 3
|6|  |3| = 6  3 = 3
b) (2) + (+4) = 2
|+4| + |2| = 4  2 = 2

=6–3=3
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép
tính câu a là hai số đối nhau
b/ (-2) + (+4) = +2
=4–2=2
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép
tính câu b bằng nhau
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 2 : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (17’)
- Mục đích: HS hiểu được cách cộng hai số nguyên khác dấu.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng


- GV: Em cho biết hai số hạng của
tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào?
- HS: Là hai số đối nhau.

- GV: Từ việc tính và so sánh kết quả
của hai phép tính của câu a, em rút ra
nhận xét gì?
- HS: Tổng của hai số đối nhau thì
bằng 0.

2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu.
Quy tắc: (SGK/76)
- Hai số nguyên đối nhau có tổng
bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau, ta thực hiện ba
bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của
6
3
- GV: So sánh
với

mỗi số.
4
2
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ
với
(trong hai số vừa tìm được).
6
3
- HS:
=6 >

=3;
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị
4
2
tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm
=4 >
=2
- GV: Từ việc so sánh trên và những được.
nhận xét hai phép tính của câu a, b, Ví dụ:
em hãy rút ra quy tắc cộng hai số (-273) + 55
= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
nguyên khấc dấu.
= - 218
- HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.
- GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
- Làm ?3
- HS: Đọc nhận xét
a) (-38) + 27 = - (38 – 27)
- GV: Cho ví dụ như SGK
= - 11
(-273) + 55
- GV: Hướng dẫn thực hiện theo 3 b) 273 + (-123) = + (273 – 123)
= + 150
bước:
+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273
và 55 (ta được hai số nguyên dương:
273 và 55)
+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết
quả là một số dương: 273 – 55 = 218)
+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt

đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – ” của
nó)
Củng cố: Làm ?3
- GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày,
dưới lớp lầm vào vở
- HS: Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Nhận xét, sửa sai, uốn nắn cách
trình bày cho hs


- HS: Quan sát, lắng nghe và ghi nhớ
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Củng cố: (6’)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài 27(SGK/76)
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương.
- BTVN: Làm bài 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35 (SGK/76-77).
- Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”.


Ngày soạn: 26/11/2019

Tiết: 46
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai
số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải thành thạo cách tính cộng hai số nguyên.
3. Tư duy
- Rèn tư duy linh hoạt, sáng tạo
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
5. Năng lực hướng tới
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ, SGK, giáo án, máy chiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở – vấn đáp.
- Thực hành – luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hoàn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số

05/12/2019
6A
33
05/12/2019
6B
31


2. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1: - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
- Làm bài 28/76 (SGK)
HS2: - Làm bài 29/76 (SGK)
- Nhận xét: a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu.
b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0.
HS3: Làm bài 30/76 (SGK)
Đặt vấn đề : (1’) Để khắc sâu kiến thức về quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
và cộng hai số nguyên khác dấu.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức (9’)
- Mục đích: HS hiểu được cách tính giá trị của biểu thức.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
Làm 31; 32(SGK/77), bài 43 Bài 31/SGK/77 :Tính
(SBT/59)
a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35
- GV: Chiếu đề bài.
b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20

- Yêu cầu HS lên bảng giải.
c) (-15)+(-235) = - (15+235)
- Cho HS cả lớp nhận xét
= -250
- Sửa sai và ghi điểm.
Bài 32/SGK/77 :Tính
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Tính
và nêu các bước thực hiện.
a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10
- GV: Nhắc lại cách giải các câu.
b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8
- Đối với biểu thức có giá trị tuyệt c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối Bài 43/59/SBT: Tính
và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên a) 0 + (-36) = -36
cùng dấu và khác dấu.
 29
b)
+ (-11) = 29 + (-11)
= 29 – 11 = 18
c) 207 + (-317) = -(317 - 207)
Bài 34/SGK/T77:
= - 110
- GV: Chiếu đề bài. Yêu cầu HS lên
Bài 34/SGK/T77: Tính giá trị của
bảng làm
biểu thức:
- HS: Lên bảng điền và nêu các bước
a) x + (-16) biết x – 4
thực hiện.
(-4)+(-16) = -(4+16) = -20

- GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Hoạt động 2 : Dạng 2: Điền số thích hợp vào ơ trống (9’).
- Mục đích: HS hiểu được cách tính cộng trừ hai số nguyên.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
Bài 33/SGK/T77
Bài 33/SGK/T77
- GV: Chiếu đề bài. Yêu cầu HS lên
bảng điền số thích hợp vào ô trống.
a
-2 18 12 -2 -5
- HS: Lên bảng điền và nêu các bước
b
3 -18 -12 6 -5
thực hiện.
a+
1
0
0
4 -10
- GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
b

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Dạng 3: Tìm số ngun x (bài tốn ngược) (6’)
- Mục đích: HS hiểu được Tìm số ngun x (bài toán ngược).
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
Bài 35/SGK/T77:
Bài 35/SGK/T77: Hướng dẫn
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
a. x= 5
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
b. x= -2
- HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu
- GV: Quan sát, hướng dẫn
- HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình
bày bài giải, và nhóm khác nhận xét
- GV: Tổng kết
- GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng
số nguyên để biểu thị sự tăng hay
giảm của một đại lượng thực tế.
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 4: Dạng 4:Viết dãy số theo quy luật. (7’)
- Mục đích: HS hiểu được viết dãy số.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.



- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Bài 48/SBT/T59:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ...
b) 5 ; 1 ; - 3 ...
- GV: Hãy nhận xét đặc điểm của
mỗi dãy số rồi viết tiếp?
- HS: Trả lời và viết tiếp hai số của
mỗi dãy.

trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp

Nội Dung Ghi Bảng
Bài 48/SBT/T59:
Viết hai số tiếp a) theo của dãy số
sau:
a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ...
* Nhận xét: số sau lớn hơn số trước
3 đơn vị.
b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ...
* Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4
đơn vị.
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Củng cố: (4’)
- Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại có đúng khơng?
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x +(-12) = 2

- Tìm số nguyên:
- Lớn hơn 0 năm đơn vị.
- Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT
- Đọc trước bài: “ Tính chất cuẩ phép cộng các số nguyên”


Ngày soạn: 26/11/2019

Tiết: 47

§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số.
3. Tư duy
- HS có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính tốn hợp lí.
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
5. Năng lực hướng tới
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ, SGK, giáo án, máy chiếu các tính chất.

- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Gọi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)


Ngày dạy
06/12/2019
06/12/2019

2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi
HS1: Phát biểu và ghi dạng tổng quát
của các tính chất của phép cộng các
số tự nhiên.
HS2: Tính và rút ra nhận xét:
a) (-2) + (-3) và (-3) +(-2)
b) (-8)+ (+4) và (+4)+ (-8)

Lớp
6A

6B

Sĩ số
33
31

Đáp án
HS1: Lên bảng phát biểu và ghi dạng
tổng quát của các tính chất của phép
cộng các số tự nhiên
HS2: Thực hiện phép tính và rút ra
nhận xét : Phép cộng các số ngun
cũng có tính chất giao hốn.

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đặt vấn đề (1’): Ngồi tính chất giao hốn phép cộng các số ngun cịn có tính
chất gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất giao hốn (7’)
- Mục đích: HS hiểu được tính chất giao hốn.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Tính chất giao hốn:
1. Tính chất giao hốn:
- GV: Qua bài tập trên ta thấy phép Tổng qt:
cộng các số ngun cũng có tính chất Với mọi a, b  Z thì a + b = b + a

giao hoán
- GV: Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ?
- GV: Phát biểu nội dung tính chất
giao hốn của phép cộng các số
ngun?
- GV: Nêu cơng thức tổng quát?
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp (7’)
- Mục đích: HS hiểu được tính chất kết hợp.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Tính chất kết hợp:
2. Tính chất kết hợp:
- GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn - Làm ?2
đến phép cộng các số ngun cũng có
tính chất kết hợp.
- Tính chất:
- HS: Phát biểu nội dung tính chất kết
Với a, b, c  Z. ta có:
hợp.
(a+b)+c = a+ (b+c)
- GV: Ghi công thức tổng quát.
Chú ý: (SGK/78)
(a+b)+c = a+ (b+c)

- GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c)
=a+b+c
Củng cố: Làm 36b(SGK/78)
- GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực
hiện.
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Cộng với số 0 (5’)
- Mục đích: HS hiểu được tính chất cộng với số 0.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
3. Cộng với số 0:
3. Cộng với số 0:
- GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
- Với a Z. ta có:
- Hãy nhận xết kết quả trên?
a+0=0+a=a
- GV: Tính chất cộng với số 0 và
cơng thức tổng quát.
a+0=0+a= a

- HS: Phát biểu nội dung tính chất


cộng với 0
Củng cố: Làm 36a(SGK/78)

- GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực
hiện.
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hoạt động 4: Cộng với số đối. (10’)
- Mục đích: HS hiểu được tính chất cộng với số đối.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
4. Cộng với số đối:
4. Cộng với số đối:
- GV: Giới thiệu:
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
+ Số đối của số nguyên a được kí hiệu
- GV: Em hãy cho biết số đối của – a là –a. Số đối của –a là a. Nghĩa là -(là gì?
a) = a
- HS: Số đối của – a là a
+ Số đối của số 0 vẫn là 0.
- GV: - (- a) = a
a + (- a) = 0
- GV: Nếu a là số nguyên dương thì + Ngược lai nếu tổng của hai số
số đối của a (hay - a) là số gì?
nguyên bằng 0 thì chúng là hai số
- HS: Là số nguyên âm.
nguyên đối nhau:
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
Nếu a + b = 0 thì b = -a và
- HS: a = 5 thì - a = - 5

a = -b.
- GV: Nếu a là số nguyên âm thì số
đối của a (hay - a) là số gì?
- HS: Là số nguyên dương.
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
- HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3
- GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
-0 = 0
- GV: Hãy tính và nhận xét:
(-10) + 10 = ?
15 + (- 15) = ?
- HS: Lên bảng tính và nhận xét.
- GV: Dẫn đến cơng thức a + (- a) = 0
- GV: Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a
và b là hai số như thế nào của nhau?
- HS: a và b là hai số đối nhau.


- GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và
b=-a
Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x =
0
- Làm ?3
- GV: Cho HS hoạt động nhóm
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên
trục số.
- HS: Thảo luận nhóm.
- GV: Kiểm tra, ghi điểm.
………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
4. Củng cố (6’)
- Phép cộng các số ngun có những tính chất gì?
- Làm bài 39(SGK/79)
a)
1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
= [ 10 +
(- 10)]
+ (- 6)
=
0
+ (- 6) = - 6
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK
- Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72/61, 62 SBT
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập




×