Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.39 KB, 8 trang )

Ngày soạn: ..............................
Tiết 37
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS nắm được:
1.Về kiến thức:
- Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ănhàng
ngày.
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực
phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh
dưỡng.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Về kỹ năng:
- Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng
phù hợp với kinh tế gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
- HS: Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: 1p Kiểm diện HS
Ngày dạy
Lớp dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B


6C
2. Kiểm ta bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bịcủa HS
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
* Thời gian: 8p
I. Giới thiệu bài:
*Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của các
chất dinh dưỡng
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ
thuật đặt câu hỏi
Các cụ vẫn có câu: “Ăn để mà sống”. Vậy
em hiểu ý nghĩa của câu nói trên như thế
nào?


HS trả lời:
- Con người cần ăn để sống và làm việc,
sinh hoạt.
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để
nuôi cơ thể.
Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con
người những chất dinh dưỡng?
HS trả lời:
- Lương thực và thực phẩm.
GV kết luận: Trong quá trình ăn uống,
chúng ta không thể ăn uống tuỳ tiện mà
cần phải biết ăn uống 1 cách hợp lí.

...................................................................
*Hoạt động 2
* Thời gian: 30p
*Mục tiêu: HS nắm được vai trò của các
chất dinh dưỡng (chất đạm, chất đường
bột, chất béo)
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ
thuật đặt câu hỏi
Các chất dinh dưỡng có vai trị như thế
nào? Con người cần bao nhiêu thì hợp lí?
GV sử dụng phương pháp; trực quan –
đàm thoại. HS hoạt động theo nhóm 2 – 3
em.
GV hỏi: Trong thực tế hàng ngày, con
người cần ăn những chất dinh dưỡng nào?
Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng?
HS: Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin,
chất khống.
GV: có 2 nguồn cung cấp chất đạm đó là
động vật và thực vật.
- GV: Đạm động vật có trong thực phẩm
nào?
- Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
HS: Quan sát SGK, từ hiểu biết trả lời.
GV mở rộng: đậu tương chế biến thành
sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, rất
tốt cho người béo phì.
Hỏi: Trong thực đơn hàng ngày nên sử
dụng chất đạm như thế nào cho hợp lí?

HS: 50% ĐV – 50% TV.
GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 hoặc

..................................................................
II. Vai trị của các chất dinh dưỡng:

1. Chất đạm: (prơtêin)
a) Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa,
tôm, cua, sò, ốc, mực, lươn …
- Đạm thực vật: các loại đậu, lạc, vừng
(mè), hạt sen, hạt điều …
b) Chức năng dinh dưỡng:
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, là
nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức
cảu cơ thể (kích thước, chiều cao, cân
nặng)
- Cấu tạo các men tiêu hoá các chất của
tuyến nội tiết.
- Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay
thế những tế bào bị huỷ hoại.
- Tăng khả năng đề kháng và cung cấp
năng lượng cho cơ thể.


VD 1 bạn HS trong lớp phát triển tốt về
chiều cao, cân nặng.
GV: Prơtêin có vai trị vơ cùng quan trọng
đối với sự sống. Vậy nó quan trọng chỗ
nào?

HS đọc phần 1b SGK.67 trả lời.
Gọi 1 nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
GV kết luận ghi bảng.
2. Chất đường bột: (gluxit)
a) Nguồn cung cấp:
Hỏi: Theo em, những đối tưọng nào cần - Chất đường: kẹo, mía, mạch nha.
nhiều chất đạm?
- Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo,
HS: phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em. ngô,khoai, sắn, các loại củ quả: chuối,
GV hỏi:
mít, đậu cơve …
+ Chất đường bột có trong các thực phẩm b) Chức năng dinh duỡng:
nào?
- Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng
- HS quan sát hình 3.4 trả lời.
cho mọi hoạt động của cơ thể.
- GV: chất đường bột có vai trị như thế - Chuyển hoá thành các chất dinh dưõng
nào đối với cơ thể ?
khác.
- HS đọc SGK trả lời.
- GV kết luận.
- GV phân tích thêm: 1 kg gạo = 1.5 kg
thịt khi cung cấp năng lượng – rẻ tiền.
3. Chất béo: (lipít)
Hỏi: Chất béo thường có trong các thực a) Nguồn cung cấp:
phẩm nào?
- Động vật: mỡ lợn, gà,… sữa.
- Theo em, chất béo có vai trị như thế nào - Thực vật: các loại đậu, vừng, lạc, ôliu
đối với cơ thể?


- HS: trả lời SGK.
b) Chức năng dinh dưỡng:
- 1 HS khác nhận xét.
- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da
- Gv phân tích thêm.
ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ 1 g lipit tương đương 2 g gluxit hoặc - Chuyển hoá 1 số vitamin cần thiết cho
prôtêin khi cung cấp năng lượng.
cơ thể.
+ Tăng cường sức đề kháng nhất là về
mùa đông.
............................................................................................................................
4. Củng cố và luyện tập: 4p
1. Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau
-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
-Gạo, đường bột, sữa.
2. Nêu chức năng của chất đường bột ?
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.


5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1p
- Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
- Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trị như thế nào ?
- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?



Ngày soạn:...................................
Tiết 38
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( T2)
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài, HS nắm được:
1. Về kiến thức:
- Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng
ngày.
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn
trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2.Về kỹ năng:
- Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng
phù hợp với kinh tế gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
- HS: Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực
quan
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: 1p Kiểm diện HS
Ngày dạy
Lớp dạy
Sĩ số
Vắng
6A
6B

6C
2. Kiểm ta bài cũ: 5p
Em hãy cho biết chức năng của chất béo?
- Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể
chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.
Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau:
- Đạm: Thịt lợn
-Bơ, lạc, béo.
-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
*Hoạt động 1
* Thời gian: 20p
4. Sinh tố: (vitamin )
*Mục tiêu: HS nắm được nguồn cung cấp và a) Nguồn cung cấp:
vai trò của sinh tố, chất khoáng, nước và chất
xơ trong cơ thể


* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ
thuật đặt câu hỏi
Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69
SGK.
+HS quan sát.
- Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng,
bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
- Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan,

tim, lòng đỏ trứng.
- Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
- Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa,
trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại
chức năng chính của sinh tố A,B, C, D
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số
bệnh:
- Thiếu sinh tố A: Da khô và đóng vảy,
nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà.
- Thiếu sinh tố B: Dễ cáu gắt và buồn rầu,
thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép
miệng.
- Thiếu sinh tố C: Lợi bị tổn thương và
chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân,
mệt mỏi toàn thân.
- Thiếu sinh tố D: Xương và răng yếu ớt,
xương hình thành yếu.
+ Chất khống gồm những chất gì ?
+ HS trả lời.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+ HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát
triển yếu
- Dễ bị gảy xương, xương và răng không
cứng cáp.
- Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
- Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng
chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.

+ Ngồi nước uống cịn có nguồn nào khác
cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể

- Các sinh tố chủ yếu có trong rau,
quả tươi. Ngồi ra cịn có trong gan,
tim, dầu cá, cám gạo.
b) Chức năng dinh dưỡng:
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu
hố, hệ tuần hồn, xương da hoạt động
bình thường tăng cường sức đề kháng
cho cơ thể.

5. Chất khống:
a) Nguồn cung cấp:
- Có trong cá, tơm, rong biển, gan,
trứng, sữa, đậu, rau.
b) Chức năng dinh dưỡng:
Giúp cho sự phát triển của xương,
hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần
kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá
của cơ thể.


- Là mơi trường cho mọi chuyển hố và
trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. 6. Nước và chất xơ
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể
khơng tiêu hố được, giúp ngăn ngừa bệnh
táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ
dàng thải ra khỏi cơ thể.

+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm
nào? Rau xanh, trái cây và ngũ cốc nguyên
Nước có vai trò quan trọng đối với đời
chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ sống con người.
yếu trong bữa ăn mặc dù khơng phải là chất
dinh dưỡng.
* Tóm lại: Mỗi loại chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau, sự
phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ:
- Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát
triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao
động.
- Bổ sung những hao hụt mất mát hàng
ngày.
- Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như
vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống
nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức
khoẻ tốt.
*Hoạt động 2:
* Thời gian: 15p
*Mục tiêu: HS nắm được giá trị dinh dưỡng
của các nhóm thức ăn
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, kĩ
thuật đặt câu hỏi

II - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn

a) Cơ sở khoa học:
b) Ý nghĩa:
Việc phân chia các nhóm thức ăn
giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ
các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi
thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị,
hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng
dinh dưỡng.

* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?
4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất
béo, khống và vitamin.
Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng
nhằm mục đích gì ?
của khẩu phần không bị thay đổi cần
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đỡ thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon


miệng.
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù
hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về
cách thay thế thực phẩm trong cùng một

nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn
gia đình.
+HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất
khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ
chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát
triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4. Củng cố và luyện tập: 4p
* Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
- Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và
thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo
nhu cầu dinh dưỡng.
* Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
- Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và
vitamin.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1p
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
- Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×