Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ma trande thidap an mon ngu van 7 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.18 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Mơn: Ngữ Văn
Lớp 7
MỨC ĐỘ
NDĐG

NHẬN BIẾT THƠNG
HIỂU

Chủ đề 1 : ca
dao,dân ca

- Biết được
thế nào là ca
dao,dân ca
- Chép thuộc
lòng bài ca
dao
1
2
20%
Biết các từ
trái nghĩa
trong bài ca
dao

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Chủ đề 3


Từ trái nghĩa

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Chủ đề 4 : Văn
biểu cảm

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
Tổng số câu
Tổng số điểm :
Tỉ lệ :

1
1
10%

2
3
30 %

VẬN
DỤNG

VẬN
DỤNG
CAO


TỔNG

1
2
20%
Thế nào là từ
trái
nghĩa,cách sử
dụng,cho ví
dụ
1
2
20%

1
2
20%

1
3
30%
Phát biểu
được tình
cảm đối
với người
thân
1
5
50%
1

5
50%

1
5
50%
4
10
100%


TRƯỜNG PTDTBT THCS
SỦNG TRÁI
Đề chính thức
(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Ngữ Văn
Lớp 7
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI

Câu 1 (2,0 Điểm) Ca dao,dân ca là gì? Chép thuộc lịng theo trí nhớ bài ca
dao 2 : trong bài “Những câu hát châm biếm”.
Câu 2 : ( 1,0 điểm) Bài ca dao số 2 : trong bài “Những câu hát châm
biếm”. có sử dụng những cặp từ trái nghĩa nào.
Câu 3 ( 2,0 điểm ) Thế nào là từ trái nghĩa, cách sử dụng, lấy 1 ví dụ ?
Câu 4 ( 5,0 điểm ) Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em
u q nhất (ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …)


…………………………………..Hết…………………………………
( Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÁI
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 – 2018
Mơn: Ngữ văn
Lớp 7
Đáp án và biểu điểm
Câu
1

2

3

4

Nội dung
Dân ca : là những sáng tác kết hợp lời và nhạc,tức những câu
hát dân gian trong diễn xướng.
Ca dao : là lời thơ của dân ca,gồm cả những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Số cơ có mẹ,có cha
Mẹ cơ đàn bà,cha cơ đàn ơng
Số cơ có vợ,có chồng.

Sinh con đầu lịng chẳng gái thì trai
Những cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao 2
Giàu- nghèo
Đàn bà-Đàn ông
Vợ -Chồng
Gái -trai
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau
Sử dụng từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,tạo các hình tượng
tương phản,gây ấn tượng mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động
Ví dụ : Trẻ- già; Yếu –Khỏe; cao-thấp;sống –chết
( Lưu ý học sinh có thể lấy ví dụ khác ngồi đáp án nếu đúng
vẫn được tính điểm)
A Mở bài
Giới thiệu được đối tượng muốn phát biểu cảm nghĩ.
Khái quát được tình cảm của bản thân với người đó.
B Thân bài :
Đó là người như thế nào …?
Họ đã làm gì cho em và gia đình …?
Điều mà em thích ở người đấy
Kỉ niệm sâu sắc về họ mà em nhớ mãi…
Ý nghĩa của họ đối với em …?
Tình cảm và thái độ của em … ?

Điểm
0,5
0,5
1,0


0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5


Em phải làm gì để xứng đáng với họ, làm gì để thể hiện tình
cảm của em …?
C Kết bài :
Tình cảm,cảm xúc của bản thân em về người đấy

0,5
1,0

…………………………………….Hết………………………………………………..




×