Ngày soạn: 16/03/2021
Tiết 26
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhằm kiểm tra, đánh giá qua trình học tập, tiếp thu kiến thức của học sinh từ bài 11
đến bài 14.
2. Kỹ năng
- Qua bài viết của học sinh, giáo viên biết được khả năng tiếp thu của học sinh để có
phương pháp uốn nắn học sinh yếu.
3. Tư tưởng
- Nhằm giáo dục tư tưởng, tình cảm, những chuẩn mực đạo đức, hành vi pháp luật để
trở thành những công dân tốt cho xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Ra đề - Đáp án – Biểu điểm, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của trò: ôn tập từ bài 11-> bài 14
III. Phương pháp/ KT
1. Phương pháp: Thực hành
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật: Động não
3. Tích hợp kỹ năng sống
- Kỹ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ của bản thân về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp
9A
9B
Ngày giảng
Sĩ số
44
45
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ (Khơng)
3. Bài mới
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 40% + kết hợp với tự luận 60%.
- Thời gian: 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Chủ đề
Quyền
và
nghĩa
vụ của
cơng
dân
trong
hơn
nhân.
Quyền
tự do
kinh
doanh
và
nghĩa
vụ
đóng
thuế
Quyền
và
nghĩa
vụ lao
động
Nhận biết
TNKQ
Biết được
các quy
định của
tuổi kết
hôn.
Số câu : 2
Số
điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Nêu được
thế nào là
quyền và
nghĩa vụ tự
do kinh
doanh,
những hành
vi, việc làm
kinh doanh
không đúng
pháp luật.
Số câu: 4
Số
điểm:1,0
Tỉ lệ: 10%
Nhận biết
được quyền
và nghĩa vụ
lao động
của công
Thông hiểu
TL
TNKQ
TL
4
1,0
10%
3
0,75
7,5%
Việc làm
vi phạm
luật lao
động
Vận
dụng
Cao
Kể được
1 số
trường
hợp vi
phạm
pháp
luật về
hơn
nhân và
hậu quả
của
những
việc làm
đó.
1
2,0
20%
Hiểu được
các
ngun tắc
cơ bản của
chế độ hơn
nhân và
gia đình
nước ta, 1
số trường
hợp vi
phạm pháp
luật về hơn
nhân.
Hiểu được
quyền và
nghĩa vụ
tự do kinh
doanh và
nghĩa vụ
đóng thuế
của cơng
dân.
Vận
dụng
Tổng
7
3,5
35 %
Hiểu
được vai
trị của
thuế đối
với sự
phát
triển
kinh tế
xã hội
của đất
nước
1
1,0
10%
8
2,75
27,5%
Biết
nhận
xét,
đánh
giá thái
dân.
của
công
dân
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ%:
Số câu: 2
Số
điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:8
1
0,25
2,5 %
độ,
hành vi
đối với
quyền
và
nghĩa
vụ lao
động
của
công
dân.
1
3,0
30%
4
3,75
37,5%
Số câu:9
Số câu: 2
19
Số điểm: 2,0
Số điểm: 3,0
Số điểm: 5,0
10,0
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 30 %
Tỉ lệ: 50 %
100 %
PHỊNG GD&ĐT TX. ĐƠNG TRIỀU
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
MƠN: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: 45 phút ( Khơng kể giao đề)
( Đề kiểm tra gồm có 03 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu?
A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.
Câu 2. Quyền tự do kinh doanh của cơng dân, nghĩa là cơng dân có quyền
A. được tự do kinh doanh bấc kỳ mặt hàng nào.
B. được tự do tìm mọi cách để thu lợi nhuận cao.
C. được tự do kinh doanh mà không cần phải xin phép.
D. được tự do lựa chọn mặt hàng, hình thức, quy mô nhưng phải theo quy định
của pháp luật .
Câu 3. Em đồng ý với ý kiến nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động.
B. Chỉ có người đủ 15 tuổi trở lên mới có quyền lao động.
C. Những người khuyết tật không cần phải lao động.
D. Học sinh Tiểu học còn nhỏ nên chưa phải lao động.
Câu 4. Hành vi, việc làm nào là vi phạm pháp luật về hơn nhân?
A. Hơn nhân tự nguyện, bình đẳng.
B. Hôn nhân 1vợ, 1 chồng.
C. Hôn nhân tự nguyện không cần phải đăng ký kết hôn.
D. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 5. Hành vi,việc làm nào là kinh doanh không đúng pháp luật?
A. Kinh doanh những mặt hàng đã đăng ký trong giấy phép.
B. Kinh doanh có giấy phép, kê khai đúng số vốn.
C. Không kinh doanh hàng gian, hàng nhái, hàng giả.
D. Kinh doanh vũ khí, ma túy, dược phẩm cấm.
Câu 6. Đối tượng nào sau đây phải chịu thuế thu nhập đặc biệt?
A. Sản xuất nước sạch, đồ dùng dạy học.
B. Sản xuất ô tô từ 5 chỗ ngồi trở lên.
C. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
D. Xuất và nhập khẩu lương thực, thực phẩm.
Câu 7. Những hành vi nào sau đây là không vi phạm quyền tự do kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
B. Thoả thuận với cán bộ thuế để được giảm thuế.
C. Kinh doanh nhỏ thì khơng cần phải kê khai.
D. Trong kinh doanh chỉ cần nộp thuế đầy đủ là được.
Câu 8. Trong các quyền sau, theo em quyền nào là quyền lao động của công
dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền sử dụng đất.
C. Quyền được thành lập công ti.
D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
Câu 9. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Nên giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình.
B. Nghĩa vụ lao động là dành cho những người trên 18 tuổi.
C. Học sinh còn nhỏ chỉ lo học hành, việc nhà thì đã có gia đình lo.
D. Chỉ những người 15 tuổi trở lên mới đủ quyền tham gia lao động.
Câu 10. Câu thành ngữ “ Thuận vợ thuận chồng, tát biển đơng cũng cạn” có ý
nghĩa gì?
A. Vợ chồng khơng thống nhất được quan điểm chung.
B. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
C. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
D. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
Câu 11. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định
mở rộng quy mơ ngành nghề của mình. Cơng ty X đã thực hiện quyền gì?
A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong sản xuất.
D. Bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội.
Câu 12. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 13. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người
bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng
dân?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về quyền lao động.
D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
Câu 14. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết
hơn đến ngày chấm dứt hơn nhân là thời kì:
A. Hịa giải.
C. Hơn nhân
B. Li hơn.
D. Li thân.
Câu 15. Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn
miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn
thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.
B. Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.
C. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.
D. Binh đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 16. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị, em
có quyền, nghĩa vụ ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ” là
một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ
hơn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
C. Bình đẳng giữa các thành viên.
D. Bình đẳng giữa người trước và người sau.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Thuế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước?
Câu 2. ( 2,0 điểm)
Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em và nêu ví dụ 1 số trường hợp vi phạm quy
định của pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hơn, bạo lực gia đình…) và
hậu quả của những việc làm đó?
Câu 3. ( 3,0 điểm) Cho tình huống sau:
Hải Anh là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên khơng
thi đỗ vào Đại học. Khơng học, chẳng có việc làm, suốt ngày Hải Anh lao vào chơi
bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Hải Anh về cơng việc và tương lai thì được trả lời: “
Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi; tớ
khơng cần gì phải đi học, vì tớ không cần lao động!”
Câu hỏi: a. Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
b. Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói điều gì?
----------- HẾT-----------
PHỊNG GD&ĐT TX. ĐƠNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA K
TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG
Năm học: 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mơn: Giáo dục cơng dân 9
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án C D A C D B A C A D A B A C D B
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển KT –
(1,0 điểm) XH của đất nước vì:
- Thuế giúp ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế,
góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của
Nhà nước.
Câu 2
Học sinh liên hệ thực tế: Kể được ít nhất 2 trường hợp vi
(2,0 điểm) phạm pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn,
bạo lực gia đình…)
- Nêu được hậu quả của những việc làm đó: Ảnh hưởng
đến sức khỏe, mất cơ hội học hành, không tiến bộ được vì
vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó
khăn, con cái nheo nhóc, thất học….tạo ra gánh nặng đối
với xã hội.
Câu 3
a, Hải Anh suy nghĩ khơng đúng, vì đã là con người thì ai
(3,0 điểm) cũng cần phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi người
vẫn cần phải lao động, biết q trọng lao động. Lao động
giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.
b, Khơng nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao
động. Không nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là
xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ
vơ tích sự. Hãy ln ghi nhớ một điều : Lao động là quyền
và nghĩa vụ của công dân.
Tổng
Điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
1,5
1,5
10,0
------------------ HẾT ----------------Điều chỉnh, bổ sung giáo án……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3.4 . Củng cố (1’)(Thu bài - nhận xét bài kiểm tra)
3.5. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Chuẩn bị: “ Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của cơng dân” (tiết 1 )
+ Nghiên cứu kĩ phần đặt vấn đề.
+ Trả lời các câu hỏi SGK
? Vi phạm pháp luật là gi?
? Có các loại vi phạm pháp luật nào?
? Thế nào là vi phạm pháp luật hình sự?
? Thế nào là vi phạm pháp luật hành chính?
? Thế nào là vi phạm pháp luật dân sự?
? Thế nào là vi phạm kỷ luật?