Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 29 Oxi Ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.25 KB, 4 trang )

Ngày soạn : 26/02/2017
Người soạn : Ngô Thị Ngọc Tâm

Bài 29 : OXI – OZON ( tiết 1 )
A. Mục tiêu
Học xong bài học này, học sinh sẽ:
1. Về kiến thức:
- Nêu được vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, phân tử O2.
- So sánh được tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi .
- Viết được phương trình hóa học chứng minh được tính chất oxy hố
mạnh của Oxi
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.
- Liệt kê được vai trò của oxi đối với sự sống trên trái đất.
2. Về kĩ năng:
- Từ thí nghiệm, hình ảnh học sinh quan sát và rút ra nhận xét về tính chất
và cách điều chế của oxi .
- Rèn luyện kĩ ăng làm thí nghiệm, hoạt động với hóa chất
- Nhận biết, phân biệt được các khí.
- Viết được các phương trình hóa học.
- Tính tốn được phần trăm thể tích các khí.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong thực tiễn.
- Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ mơi trường.
- u thích mơn Hóa học, hăng say học tập, thảo luận.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác làm việc nhóm
- Năng lực quan sát.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:


- Máy chiếu, các hình ảnh, video về ứng dụng của oxi, trong tự nhiên,
các dụng cụ và hóa chất cần thiết cho bài dạy.
2. Học sinh:
- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
- Đọc sách giáo khoa trước ở nhà.
C. Phương pháp:


- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Trực quan: máy chiếu, thí nghiệm
- Thuyết trình, sử dụng sách giáo khoa.
D. Tiến trình dạy-học:
1. Ổn định lớp
2. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí, cấu tạo của Oxi
GV u cầu HS
+ Dựa vào BTH xác định vị trí + Vị trí : ơ thứ 8, chu kỳ 2,
của ngun tố oxi ( ơ, nhóm,
nhóm VI A
chu kỳ )
+ Cấu hình electron:
+ Viết cấu hình electron, CT
1s22s22p4
electron, CTCT, CTPT của oxi. + CTCT : O=O
+ CTPT : O2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất vật lí của Oxi

-GV đưa bình đựng oxi đã điều -Chất khí khơng màu, khơng
chế cho HS quan sát, cùng với
mùi, không vị, nặng hơn
thực tế u cầu HS nêu tính
khơng khí ( d= 1,1)
chất vật lý của oxi.
-Tại sao oxi lại nặng hơn không - Vì phân tử khối của O2 là
khí ?
32, cịn của khơng khí là 29
nên oxi nặng hơn khơng khí.

Nguồn
học liệu
hỗ trợ
Bảng
tuần
hồn hóa
học

Bình
đựng khí
oxi

Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
- Từ CH electron của oxi yêu
- Khi tham gia phản ứng,
cầu HS cho biết khi tham gia
nguyên tử oxi có xu hướng
phản ứng hóa học , nguyên tử
nhận 2 electron.

oxi chủ yếu nhường hay nhận
electron?
- Từ CH e và độ âm điện thì
- Độ âm điện của oxi là 3,44 chỉ oxi có tính oxi hóa mạnh
thấp hơn độ âm điện của
Flo(3,98). Từ đó hãy suy ra tính
chất đặc trưng của oxi ?
Để chứng minh oxi có tính oxi
hóa mạnh đi vào làm các thí
nghiệm
1.Tác dụng với kim loại
GV tiến hành thí nghiệm : đốt
Magie cháy mãnh liệt với
Thí
cháy sợi dây Magie ngồi
oxi có cháy sáng
nghiệm


khơng khí rồi đưa vào bình
đựng oxi .
u cầu HS quan sát, nhận xét
hiện tượng và viết PTPƯ.
Đồng thời yêu cầu HS xác định
số oxi hóa.
Nhận xét : Oxi tác dụng với hầu
hết kim loại trừ Au, Ag, Pt,…)
2.Tác dụng với phi kim
GV làm thí nghiệm: đốt một
mẫu than (C) cháy trong khơng

khí rồi đưa vào bình đựng oxi.
u cầu HS quan sát, nhận xét
hiện tượng và viết PTPƯ.
GV yêu cầu HS xác định sự
thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố.
Nhận xét : Oxi tác dụng với hầu
hết phi kim ( trừ nhóm halogen)
3.Tác dụng với hợp chất
GV cung cấp cho HS thông tin:
oxi đều tác dụng với các hợp
chất vô cơ và hữu cơ
Yêu cầu học sinh xác định số
oxi hóa của các chất
+GV cho HS quan sát video thí
nghiệm đốt C2H5OH trong bát
sứ với sự có mặt của Oxxi
trong khơng khí.
u cầu HS quan sát hiện
tượng.
+ Kết luận : oxi thể hiện tính
oxi hóa, mạnh

Phương trình:
0

2 Mg  O2  t 2MgO

-Khi đưa vào bình đựng oxi
mẫu than cháy bùng sáng, có

khí tạo ra.
Phương trình phản ứng :
0

C  O2  t 2CO
0

C  O2  t CO2

o

2CO  O2  t 2CO2
0

C2 H 6O  3O2  t 2CO2  3H 2O

Oxi tác dụng với nhiều hợp
chất ( vơ cơ, hữu cơ ) có tính
khử

Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của Oxi
+GV yêu cầu HS nêu một số
+Oxi dùng để thở, sản xuất
slide
ứng dụng của oxi trong đời
bình dưỡng khí cho thợ lặn,
sống.
nhà du hành vũ trụ,..
+GV cho HS xem một số hình
+ HS quan sát và rút ra kết

ảnh về ứng dụng của oxi:
luận :
-Oxi dùng cho thợ lặn, nhà du
Oxi có vai trò quan trọng với
hành vũ trụ
sự sống của con người
-Oxi dùng trong y tế


-Oxi theo mạch máu nuôi
dưỡng cơ thể
-Biểu đồ tỉ lệ % về ứng dụng
chính của oxi ( hình 6.1 sgk )
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò
Tổng kết lại kiến thức đã học
sau tiết.
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài
của tiết 2
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Xác nhận của GVHD giảng dạy



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×