Bài 1 : Cơ thể chúng ta
Tuần 1 ( Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2018)
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- HS biết ba phần chính của cơ thể : đầu , mình , chân, tay .
- HS biết một số bộ phận bên ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, l ưng, b ụng.
- HS biết được một số cách giúp cơ thể của mình khỏe mạnh hơn.
2. Kỹ năng:
- HS chỉ được ba phần chính của cơ thể : đầu , mình , chân, tay .
- HS chỉ được một số bộ phận bên ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, mi ệng, l ưng,
bụng.
- HS có kĩ năng tự chăm sóc bản thân.
3. Thái đơ:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của tiết học.
- HS biết quý trọng, yêu thương cơ thể bản thân và người xung quanh.
- HS u thích, hứng thú với mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Máy chiếu , SGK , giáo án ,…
Học sinh : SGK Tự nhiên xã hội
C. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
Nội dung các hoạt động dạy học
I. Khởi động
PP,HT tổ chức các hoạt
động dạy học tương ứng
- Hát bài “ Tạm biệt gấu Missa”
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới.
-Xem đoạn băng giới thiệu về cơ thể người
-GV nói :
Vừa rồi các con đã theo dõi đoạn băng , bạn
nào biết đoạn băng nói về gì nào ?
-Giới thiệu bài mới “ Cơ thể chúng ta”
-GV ghi bảng
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
- Quan sát hình trên màn chiếu .
- GV cho HS thảo luận và tìm hiểu hãy chỉ và
nói tên các bộ phận bên ngồi cơ thể..
- GV chốt :
Cơ thể người gồm có ba phần chính của cơ
thể : đầu , mình , chân, tay . Ngồi ra cịn
có một số bộ phận bên ngồi như tóc, tai,
mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
3. Hoạt động 2: Yêu thương bản thân
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
- GV chiếu cho HS xem một số biểu hiện của cơ
thể khi tâm trạng, sức khỏe thay đổi.
- Thảo luận nhóm 4:
+ Nhận xét về các biểu hiện trên
+ Phân biệt biểu hiện tích cực và biểu hiện tiêu
cực
+ Em cần làm gì để cơ thể luôn khỏe mạnh
- GV nhận xét và chốt:
Cơ thể của chúng ta luôn cần sự yêu
-GV cho HS khởi động
- HS khởi động theo hướng
dẫn HS
-GV cho HS xem đoạn băng
giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe và trả lời
-GV triển khai hoạt động
quan sát và nhận xét
-HS lắng nghe
-HS chú ý
-HS quan sát
-GV cho hướng dẫn HS
thảo luận
-HS thảo luận
-GV cho HS trình bày kết
quả
-HS lắng nghe
thương chăm sóc của chính bản thân mình.
4. Hoạt động 3: Trò chơi.
Những bộ phận đáng yêu
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học, NN sáng tạo
- Phổ biến luật chơi, cách chơi
- Tổ chức HS chơi
- Nhận xét , trao thưởng
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị một số bức ảnh của bản thân
-HS lắng nghe
-HS chơi
-GV phổ biến
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm bài dạy:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..............................................
Bài 2 : Chúng ta đang lớn
Tuần 2 ( Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018)
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- HS biết sự thay đổi của bản thân, về số đo chiều cao , cân nặng và s ự hi ểu
biết của bản thân .
- HS biết một số cách đo chiều cao, cân nặng.
- HS biết một số cách tự bảo vệ bản thân khi phát triển.
2. Kỹ năng:
- HS nói được sự thay đổi của bản thân, về số đo chiều cao , cân n ặng và s ự
hiểu biết của bản thân, có kĩ năng tự chăm sóc bản thân.
- HS đo được một số cách đo chiều cao, cân nặng
3. Thái đơ:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của tiết học.
- HS yêu thích, hứng thú với môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Máy chiếu , SGK , giáo án ,…
Học sinh : SGK Tự nhiên xã hội
C. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
Nội dung các hoạt động dạy học
I. Khởi động
- Hát bài “ Tạm biệt gấu Missa”
PP,HT tổ chức các hoạt
động dạy học tương ứng
-GV cho HS khởi động
- HS khởi động theo hướng
dẫn HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới.
-Xem đoạn băng giới thiệu về sự phát triển cơ
thể người
-GV nói :
Vừa rồi các con đã theo dõi đoạn băng , bạn
nào biết đoạn băng nói về gì nào ?
-Giới thiệu bài mới “ Chúng ta đang lớn”
-GV ghi bảng
2. Hoạt động 1: Chia sẻ
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học, NN sáng tạo
- Chia sẻ cho nhau những bức ảnh của bản
thân theo từng lứa tuổi
- Thảo luận nhóm sự khát nhau về hình dáng
bên ngồi của những bức ảnh
- 4 HS lên trình bày
- GV nhận xét
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học, NN sáng tạo
- Quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhớm 2
+ Nêu quá trình lớn lên của em bé trong SGK
theo thứ tự
+ Nhận xét của bản thân về chiều cao, cân nặng
+ Theo em, sự hiểu biết sẽ như thế nào ?
- GV nhận xét và chốt:
Theo thời gian, sự thay đổi của bản thân,
về số đo chiều cao , cân nặng và sự hiểu
biết của bản thân càng lớn
4. Hoạt động 3: Thực hiện cách cân đo
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
-GV cho HS xem đoạn băng
giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe và trả lời
-GV triển khai hoạt động
quan sát và nhận xét
-HS lắng nghe
-HS thảo luận
-HS quan sát
-GV cho hướng dẫn HS
thảo luận
-HS thảo luận
-GV cho HS trình bày kết
quả
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đo
-GV phổ biến
- Phổ biến cách đo chiều cao, cân nặng
- Tổ chức đo
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị một số bức ảnh của bản thân
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm bài dạy:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..............................................
Bài 3 : Nhận biết các vật xung quanh
Tuần 3 ( Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018)
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
- Hiểu được mắt,mũi, tai, lưỡi, tay (da ) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
được các vật xung quanh..
2. Kỹ năng:
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể
3. Thái đơ:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của tiết học.
- HS u thích, hứng thú với mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Máy chiếu , SGK , giáo án ,…
Học sinh : SGK Tự nhiên xã hội
C. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
5’
Nội dung các hoạt động dạy học
PP,HT tổ chức các hoạt
động dạy học tương ứng
I- Kiểm tra:
+ Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau - Vài em trả lời.
không?
+ Kể lại 1 số quá trình phát triển của chúng
30’ ta từ khi mẹ đẻ đến nay?
+ Em đã làm gì để cơ thể chóng lớn?
II- Bài mới:
- 3 em lên chơi.
1- Giới thiệu bài:
- Chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung
quanh“
Cách chơi: Bịt mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào
tay bạn đó 1 số vật xung quanh để bạn đó
đốn xem đó là vật gì. Ai đốn đúng là thắng,
- “ Qua trị chơi chúng ta biết được,ngồi
việc sử dụng mắt ta cịn có thể dùng các bộ
phận khác của cơ thể để nhận biết các vật
xung quanh. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về điều đó.”
2- Tổ chức các hoạt động :
a-Hoạt động 1: Quan sát tranh, vật thật.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
* Bước 1:
- Quan sát và nói về hình dáng, máúăc, sự
nóng, lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi của các
vật xung quanh mà em nhìn thấy trong sgk. (
HS có thể mang các vật tới để quan sát. )
* Bước 2:
- Trình bày trước lớp đặc điểm ( hình dáng,
màu sắc) của từng vật. ( Nếu HS mô tả đầy
đủ, Gv không cần nhắc lại )
- GV nói và ghi đề bài lên
bảng.
- Mỗi bàn 1 nhóm HS quan
sát tranh, thảo luận và nói
cho nhau nghe về các vật
có trong hình.
- 1 số em chỉ và nói. Các
em khác bổ sung.
Hát tập thể.
Nghỉ giải lao giữa giờ
b- Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
* Bước 1:
+ Nhờ đâu bạn biết màu sắc của 1 vật?
( mắt )
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của 1
vật? ( mắt, tay )
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi vị của 1 vật?
(mũi)
- HS tự đặt câu hỏi, thảo
luận nhóm và đàm thoại
với nhau. ( Dựa vào
hướng dẫn của GV, HS tập
đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi)
2’
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
( lưỡi )
+ Nhờ đâu bạn biết 1 vật cứng hay mềm,
sần sùi, mịn màng, trơn nhẵn, nóng lạnh?
( tay, da )
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót,
hay tiếng chó sủa? ( tai )
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- 1 em nêu câu hỏi và chỉ định 1 bạn ở nhóm
khác trả lời. Ai trả lời đúng, đầy đủ sẽ tiếp
tục đặt ra câu hỏi khác và chỉ định một bạn
khác trả lời.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị
hỏng? ( khơng nhìn thấy mọi vật xung
quanh )
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tai bạn bị điếc?
+ Điều gì sữ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của
chúng ta mất cảm giác?
* Kết luận: Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi
( khứu giác ), tai ( thính giác ), lưỡi ( vị giác )
và da
( xúc giác ) mà chúng ta nhận biết
được mọi vật xung quanh. Nếu 1 trong
những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ
khơng thể biết được đầy đủ về các vật xung
quanh. Vì vậy, chúng ta phảI bảo vệ và giữ
gìn an tồn cho các giác quan của cơ thể.
III- Củng cố:
+ Nêu cách bảo vệ các giác quan.
IV- Dặn dị:
- Có ý thức bảo vệ các giác quan.
- GV tổ chức dưới hình
thức trị chơi.
Đàm thoại.
GV chốt lại,
Đàm thoại.
- HS thực hiện ở nhà.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..............................................
Bài 4 : Bảo vệ mắt, tai
Tuần 4 ( Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2018)
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.
- Hiểu được mắt,mũi, tai, lưỡi, tay (da ) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
được các vật xung quanh..
2. Kỹ năng:
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể
3. Thái đơ:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của tiết học.
- HS u thích, hứng thú với mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Máy chiếu , SGK , giáo án ,…
Học sinh : SGK Tự nhiên xã hội
C. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
5’
28’
Nội dung các hoạt động dạy học
PP,HT tổ chức các hoạt
động dạy học tương ứng
I- Kiểm tra:
+ Nhờ các giác quan nào mà chúng ta có thể - Vài em trả lời.
nhận biết được các vật xung quanh?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các giác
quan đó?
II- Bài mới:
Cả lớp hát.
- GV ghi bảng – 2 em nhắc
1- Giới thiệu: Hát bài “ Rửa mặt như mèo”
- “ Hôm nay chúng ta sẽ học cách bảo vệ mắt
và tai.”
2- Tổ chức các hoạt động:
a-Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
* Bước 1: Quan sát tranh.
- Gợi ý cách đặt câu hỏi:
VD: HS chỉ vào hình đầu bên trái trong sgk
(tr 10 ) và hỏi:
+ Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn trong
hình đã lấy tay che mắt, việc làm đó đúng
hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn ấy
khơng? (h1)
+ Đây là gì? ( Mắt ). Mắt để làm gì? ( nhìn ).
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ mắt?
( khám theo định kỳ, đọc sách nơi có đủ ánh
sáng, không xem ti vi quá gần, rửa mặt bằng
nước sạch. )
* Kết luận: “ Muốn bảo vệ mắt ta phải
thường xun giữ mắt sạch sẽ, khơng được
nhìn trực tiếp vào ánh sáng chói, ánh sáng
đèn hàn, khơng đọc sách trên tầu xe, không
để vật bụi bay vào mắt.”
Nghỉ giữa giờ
lại.
- HS mở sgk tr10.
- HS quan sát tranh ( từng
hình ) và tập đặt câu hỏi,
tập trả lời câu hỏi của
từng hình .
- HS quan sát hình 2.
- GV chốt lại.
Hát TT
- HS quan sát tranh ở
trang 11, tập đặt câu hỏi
theo cặp và tập trả lời
theo hướng dẫn của GV.
* Chú ý: GV có thể giải
thích cho HS những câu
hỏi khó.
b- Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
- HS chỉ vào tranh bên trái và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì? (1 bạn đang dùng que
ngoáy tai cho bạn kia )
- HS chỉ vào hình phía
dưới bên phảI và hỏi.
+ Theo em việc làm đó đúng hay sai? ( sai )
+ Tại sao chúng ta không nên lấy vật nhọn
chọc vào tai nhau? ( đau tai và thủng màng
2’
nhĩ )
- HS chỉ vào hình phía bên phải và hỏi:
+ Bạn gái đang làm gì? ( đang nghiêng tai cho
nước chảy ra )
+ Làm như vậy có tác dụng gì? ( cho khỏi
thối tai )
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nếu người học gần đấy bạn sẽ nói gì với
những người nghe nhạc? ( vặn nhỏ đài
xuống )
* Kết luận: Muốn bảo vệ tai , ta phải
thường xuyên giữ tai sạch sẽ, khơng dùng
vật nhọn ngốy tai, khơng để nước chảy vào
tai, không được nghe âm thanh quá to. Nếu
bị đau tai phải đi khám bác sĩ.
c- Hoạt động 3: Đóng vai.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
- Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
* Bước 1: giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Tình huống 1: Hùng đi học về thấy Tuấn
( em của Hùng ) và bạn của Tuấn đang chơi
kiếm bằng 2 cái que. Nếu là Hùng thì em sẽ
xử lý như thế nào?
- Gv chốt lại.
* Nhóm 1.
- HS thảo luận và phân
cơng các bạn đóng vai
theo tình huống.
* Nhóm 2: làm như trên.
- Các nhóm trình diễn.
- Đàm thoại.
- Đàm thoại – HS thực
hiện.
- Tình huống 2: Lan đang ngồi học thì bạn GV thực hiện.
của anh Lan đến chơi và đem đến 1 băng - HS chuẩn bị
nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan em
sẽ làm gì?
* Bước 2: Trình diễn.
+ Các em đã học được điều gì, khi đặt mình
vào vị trí của các nhân vật?
III- Củng cố:
+ Nêu những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ mắt và tai?
4- Nhận xét- Dặn dò:
Chuẩn bị bài 5
Rút kinh nghiệm bài dạy:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..............................................
Bài 5 : Giữ vệ sinh thân thể
Tuần 5 ( Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2018)
A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
-Thân thể sạch sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin.
- Biết việc nên làm và không nên làm để da ln sạch sẽ.
2. Kỹ năng:
- HS có ý thức tự giác làm VS cá nhân hàng ngày
3. Thái đơ:
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của tiết học.
- HS u thích, hứng thú với mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Máy chiếu , SGK , giáo án ,…
Học sinh : SGK Tự nhiên xã hội
C. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG:
T
G
5’
Nội dung các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra:
+ Hãy nêu các việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ mắt và tai?
+ Các em đã thường xuyên giữ VS mắt và tai
28’
chưa?
II- Bài mới:
1- Khởi động: Cả lớp hát bài “ Khám tay “
PP,HT tổ chức các hoạt
động dạy học tương ứng
- Đàm thoại.
- Từng cặp HS xem và
nhận xét bàn tay ai sạch
và chưa sạch.
- GV nói và ghi đề bài lên
bảng.
- “ Muốn giữ thân thể luôn sạch sẽ ta phải
làm gì?
Bài hơm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. “
2- Tổ chức các hoạt động:
a-Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc
theo cặp.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
* Bước 1:
+ Hãy nhớ lại mình đã làm gì hàng ngày để
giữ sạch thân thể, quần áo?
* Bước 2:
- Trình bày trước lớp về việc làmcủa mình
để giữ VS thân thể.
b- Hoạt động 2: làm việc với sgk.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác,
NN tự chủ và tự học.
* Bước 1: Quan sát tranh ở trang 12, 13.
+ Hãy chỉ và nói rõ việc làm của các bạn
trong từng hình.
+ Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào
sai? Tại sao?
* Bước 2:
- Trình bày trước lớp những vần đề HS đã
trao đổi trong nhóm .
* Kết luận: “ Những việc nên làm: tắm, gội
đầu bằng nước sạch và xà phòng, thay quần
áo, nhất là quần áo lót, rửa tay, rửa chân, cắt
móng tay, móng chân ; và những việc không
nên làm: tắm ở hồ ao hoặc bơi ở chỗ nước
không sạch. “
Nghỉ giải lao
c- Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
* Phát triển NN: NN giao tiếp và hợp tác
- GV nêu câu hỏi – HS đàm
thoại với bạn.
2 HS nêu ý kiến, HS khác
theo dõi và bổ sung.
- HS quan sát tranh, thảo
luận rồi trả lời.
- Mỗi HS nói 1 hình để
nhiều bạn được nói trước
lớp.
- GV chốt lại – Vài em
nhắc. HS khác bổ sung.
TD giữa giờ.
- Đàm thoại.
- Mỗi em nêu 1 ý kiến –
GV ghi các ý kiến đó lên
bảng.
- GV tổng kết lại xem việc
nào nên làm trước, việc
2’
* Bước 1:
+ Hãy nêu các việc cần làm khi tắm. ( chuẩn
bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm – Khi tắm
dội nước, xát xà phòng, kỳ cọ. Tắm xong, lau
khô người – Mặc quần áo sạch sẽ. )
* Chú ý: Tắm ở nơi kín gió.
* Bước 2:
+ Nên rửa tay khi nào? ( Trước khi ăn – Sau
khi đại tiện – Sau khi chơi )
+ Nên rửa chân khi nào? ( Khi chân bẩn –
Trước khi đi ngủ )
* Bước 3:
- HS hãy kể ra những việc không nên làm mà
nhiều người cịn mắc phải.
VD: ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất, mặc
áo phong phanh và mùa đông, đi nắng khơng
đội mũ, nón…
- Liên hệ bản thân
* Kết luận: Muốn giữ VS thân thể chúng ta
cần: tắm rửa hàng ngày, ln giữ sạch chân
tay, cắt ngắn móng tay, móng chân.
nào nên làm sau.
- Trình tự như bước 1.
- HS trao đổi nhóm rồi
nêu ý kiến.
- Cho HS liên hệ bản thân
và nêu cách sửa chữa.
- GV chốt lại – Vài em
nhắc lại.
- Đàm thoại.
- HS thực riện
III- Củng cố:
+ Nêu những việc nên làm và không nên làm
để giữ da ln sạch sẽ?
IV- Dặn dị:
- Hàng ngày làm VS cá nhân sạch sẽ.
- Xem trước bài 6.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..............................................