Ngày soạn: 06/ 11/ 2019
Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
Tiết 24
Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
1. Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng
khí càng lạnh và càng lỗng, thực vật phân tầng theo độ cao).
- Phát biểu được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
- Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau
giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ơn hịa.
3.Thái độ
- Mơ tả được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công
tác xã hội để giúp đỡ đồng bào ở những vùng xa xôi tổ quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới.
- Máy tính, máy chiếu.
- HS chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Đàm thoại, gợi mở, trực quan, giải quyết vấn đề…
- KT: Chia nhóm nhỏ, trình bày 1 phút, động não…
IV .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36
7C
31
2 .Kiểm tra bài cũ (5 phút )
? Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc?
? Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào? Tại sao cho đến nay các nguồn
tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác?
3 .Bài mới : môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao
và theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng và càng lạnh làm
cho quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm
khác biệt so với ở đồng bằng.
Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường
* Mục tiêu: - Trình bày được những đặc điểm của mơi trường vùng núi (càng
lên cao khơng khí càng lạnh và càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao).
- Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được
sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ơn hịa.
* Thời gian : 19 phút.
* Kĩ thuật : Động não, thuyết trình…
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, trực quan, khai thác tranh ảnh địa lí…
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :
1. Đặc điểm của môi
* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến trường
khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay
xa biển)
* Bước 2 : giới thiệu cách đọc lát cắt, cho HS quan
sát lát cắt núi Anpơ:
? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào ?
(phân bố thành các vành đai từ thấp lên cao)
?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ?(vì càng - Khí hậu và thực vật ở
lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi vùng núi thay đổi theo độ
theo)
cao. Sự phân tầng thực vật
? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành thành các đai cao ở vùng
đai thực vật ? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng núi cũng gần giống như
lá kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến khi đi từ vùng vĩ độ thấp
3000m, còn trên 3000m là tuyết ).
lên vùng vĩ độ cao.
- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi
Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á .
Tồn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa
đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao.
? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa
phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới
ơn hồ ?
- GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng
thực vật theo độ cao của 2 đới :
+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao
hơn ở đới ơn hồ.
+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ - Khí hậu và thực vật cịn
khơng có
thay đổi theo hướng của
* Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng độ cao núi sườn núi. (sườn đón gió
Anpơ hình 23.2 và nhận xét:
và sườn khuất gió)
? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn
đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ơn hồ?
(các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm cao
hơn ở sườn khuất nắng)
Hoạt động của GV - HS
? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng
nằm cao hơn sườn khuất nắng? (sườn đón nắng ấm
hơn sườn khuất nắng); ở những sườn đón gió
(ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng
phong phú hơn bên khuất gió (khơ hơn, nóng
hoặc lạnh hơn)
* Bước 4 :
? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh
tế ở vùng núi ? ( nếu khơng có cây cối che phủ
sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thơng
đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng khí càng
lạnh và càng lỗng => thiếu ơxy, thực vật thay đổi
theo độ cao )
*Câu thơ nói về sự thay đổi khí hậu theo hướng sườn
núi.
“ Một dãy núi mà hai màu mây.
Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em, như Nam với Bắc.
Như Đông với Tây một dải rừng liền”.
( Phạm Tiến Duật)
Nội dung chính
……………………….………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Cư trú của con người
* Mục tiêu: - Phát biểu được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên
cao khơng khí càng lạnh và càng lỗng, thực vật phân tầng theo độ cao).
- Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được
sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ơn hịa.
* Thời gian : 15 phút.
* Kĩ thuật : Động não, thuyết trình…
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, trực quan, khai thác tranh ảnh địa lí…
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .
2. Cư trú của con người
* Bước 1 :? Nêu những đặc điểm chung của các dân - Các vùng núi thường ít
tộc sống ở vùng núi tỉnh ta? Nước ta?
dân và là nơi cư trú của
* Bước 2 : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên các dân tộc ít người.
thế giới.
- Các dân tộc ở miền núi
- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa châu Á thường sống ở các
nước, ở chân núi.
vùng núi thấp, mát mẽ,
- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :để nhiều lâm sản.
trồng trọt chăn ni, có khí hậu mát mẻ.
- Các dân tộc ở miền núi
- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng Nam Mĩ ưa sống ở ở độ
vừa canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao.
cao trên 3000m, nhiều đất
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi bằng, thuận lợi trồng trọt,
cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành.
chăn ni.
- Ở vùng sừng châu Phi,
người Ê-ti-ô-pi sống tập
trung trên các sườn núi
cao chắn gió, mưa nhiều,
mát mẻ. thường sống ở các
vùng núi thấp, mát mẽ,
nhiều lâm sản.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Củng cố (3’)
- Yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng ở
vùng núi An-pơ. Giải thích sự thay đổi đó.
- Địa hình miền núi khác với đồng bằng như thế nào?
- Tại sao việc bảo vệ và phát triên rừng ở miền núi có ý nghĩa quan trọng đặc biệt?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :
* Xác định số lượng vành đai thực vật ở đới nóng và đới ơn hồ ? (nóng có
6 vành đai , ơn hồ có 5)
* Giải thích tại sao cùng độ cao, những vùng núi đới nóng có nhiều vành
đai thực vật hơn vùng núi đới ơn hồ ? (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm
nhiệt đới mà đới ơn hồ khơng có )
- Nghiên cứu và ôn tập lại nội dung từ bài 19 đến bài 23 để tiết sau ôn tập chương
III, IV, V.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Mơi trường Mơi trường Mơi trường Mơi trường Mơi trường
đới nóng
đới ơn hịa hoang mạc đới lạnh
vùng núi
Vị trí
Đặc điểm
mơi trường
Hoạt động
kinh tế
Vấn đề cần
quan tâm
Ngày soạn : 07/11/2019
Tiết 25
ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV,V
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức
- Ơn vị trí, đặc điểm tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ơn hồ và
Hoang mạc, đặc điểm tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đới lạnh và
vùng núi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện thêm cho HS kĩ năng đọc và phân tích ảnh Địa lí, lược đồ, biểu đồ.
3.Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường, tình yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: - Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh, ảnh SGK minh hoạ cho các bài đã học.
HS: Sách vở, chuẩn bị bài...
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Đàm thoại, gợi mở, trực quan, giải quyết vấn đề…
- KT: Chia nhóm nhỏ, trình bày 1 phút, động não…
IV .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
-Em hãy cho biết ND chính học ở các chương II,III, IV,V? I. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 1: Đặc điểm tự nhiên các môi trường địa lý
các môi trường địa lý
* Mục tiêu: - Khái quát được những đặc điểm tự nhiên
của các mơi trường: đới ơn hịa, mơi trường hoang mạc, (Bảng phụ lục 1)
đới lạnh và vùng núi
- Củng cố kĩ năng xác định lược đồ Địa lí.
* Thời gian :15 phút.
* Kĩ thuật : Động não, thuyết trình, chia nhóm.
* Phương pháp: Thảo luận, gợi mở, trực quan, khai thác
tranh ảnh địa lí…
GV nêu nhiệm vụ trong hoạt động 1 cho các nhóm, nhiệm
vụ cụ thể của từng nhóm được giao theo phiếu học tập.
4 nhóm hoạt động, hồn thành bảng thơng tin về các đặc
điểm chính của các mơi trường trên thế giới (theo mẫu)
- Nhóm 1: Tìm hiểu MT đới ơn hịa.
- Nhóm 2: Tìm hiểu MT hoang mạc.
- Nhóm 3: Tìm hiểu MT đới lạnh.
- Nhóm 4: Tìm hiểu MT vùng núi.
Mơi trường
MT đới ơn hịa
MT hoang mạc
MT
đới lạnh
MT vùng
úi
Vị trí
Khí hậu
Thực vật
&động vật
- Các nhóm hoạt động, cử đại diện báo cáo kq, gv chuẩn
kiến thức,trên bảng phụ lục 1.
………………………………………………………….
…………………………………………………………..
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở các mơi trường địa lí
* Mục tiêu: - Trình bày được những hoạt động kinh tế
của các môi trường: đới ôn hịa, mơi trường hoang mạc,
đới lạnh và vùng núi
- Củng cố kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh
ảnh, thông tin Địa lí.
* Thời gian : 15 phút.
II. Hoạt động kinh tế ở
các mơi trường địa lí
(Bảng phụ lục 2)
* Kĩ thuật : Động não, thuyết trình, chia nhóm.
* Phương pháp: Thảo luận, gợi mở, trực quan, khai thác
III. Vấn đề mơi trường
tranh ảnh địa lí…
ở các mơi trường
GV nêu nhiệm vụ trong hoạt động 2 cho các nhóm, nhiệm
vụ cụ thể của từng nhóm được giao theo phiếu học tập.
(Bảng phụ lục 3)
-3 nhóm h/đ theo nhóm hồn thành bảng thống kê về các
hoạt động kinh tế chủ yếu ở các mơi trường (theo mẫu):
+Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động KT MT đới ơn hịa
+Nhóm 2: Tìm hiểu hoạt động KT MT hoang mạc
+Nhóm 3: Tìm hiểu hoạt động KT MT đới lạnh
Mơi
MT đới MT
MT
trường
ơn hịa
hoang
đới lạnh
mạc
Hoạt động
kinh tế
cổ truyền
Hoạt động
Kinh tế
hiện đại
-Các nhóm hoạt động,cử đại diện báo cáo kq, gv chuẩn
kiến thức,treo bảng phụ lục 2
………………………………………………………….
…………………………………………………………..
Hoạt động 3: Vấn đề môi trường ở các môi trường
* Mục tiêu: - Trình bày được các vần đề cần quan tâm về
môi trường của các môi trường: đới ôn hịa, mơi trường
hoang mạc, đới lạnh và vùng núi.
- Củng cố kĩ năng khai thác kiến thức từ tranh
ảnh, thông tin Địa lí.
* Thời gian : 10 phút
* Kĩ thuật : Động não, thuyết trình,
* Phương pháp: Thảo luận, gợi mở, trực quan, khai thác
tranh ảnh địa lí…
-Trong q trình phát triển kinh tế, khai thác và sử dụng tài
nguyên…đặt ra những vấn đề gì về mơi trường đối với các
mơi trường trên?
+Vấn đề mơi trường ở đới ơn hịa?
+Vấn đề môi trường ở hoang mạc?
+Vấn đề môi trường ở đới lạnh?
+Vấn đề môi trường ở vùng núi?
………………………………………………………….
…………………………………………………………..
BẢNG PHỤ LỤC 1
Mơi
trường
Vị trí
MT đới ơn hịa
MT hoang mạc
Kho¶ng tõ chÝ
tun -> vòng cực
ở hai nửa cầu
Dọc hai đờng chí
tuyến, sâu trong
lục địa, ven biển
có dòng biển lanh
chy qua
Khớ hu
- Trung gian giữa
đới nóng và đới
lạnh
- Có năm
kiểu khí hậu
Khắc nghiệt khô
hạn . Nhiệt độ
ngày đêm chênh
lệch lớn
-Khắc nghiệt
lạnh giá quanh
năm
-Nghèo nàn
-Nghèo nàn
- Khá đa dạng
Thc vt
&ng vt phong phú
Mụi trng
Hot ng
kinh tế
cổ truyền
Hoạt động
Kinh tế hiện đại
MT
MT vùng núi
đới lạnh
-Kho¶ng tõ hai
-Phi địa đới
vòng cực đến
hai cực
BNG PH LC 2
MT i ụn hũa
MT hoang mc
-Trồng trọt trên ốc đảo.
-Chăn nuôi du mục,
-Vận chuyển hàng hoá
qua hoang mc
- Có trình độ
sản xuất hiện
đại tiên tiến, sử
dụng nhiều
thnh tu KHKT
-Khai thác tài nguyên.
-Du lịch.
-Thay đổi
theo độ cao
và theo
hớng sn
Đa dạng
phong phú.
Thay đổi theo
độ cao &theo
hướng sườn
MT đới lạnh
- Chăn nuôi du
mục
- Săn bắt
-Khai thác tài
nguyên
-Nghiên cứu khoa
học
BẢNG PHỤ LỤC 3
Những vấn đề cần giải quyết
Mơi trường
ơn hịa
Mơi trường
hoang mạc
Ơ nhiễm Ơ nhiễm
Khơng
nguồn
khí
nước
Nạn
hoang mạc
hóa
4. Củng cố (3/)
Thiếu
nhân lực
Môi trường
đới lạnh
Môi trường
vùng núi
Nguy cơ
tuyệt chủng
động vật quý
Nạn Ô nhiễm
phá rừng
nước
- Trên Trái Đất người ta chia thành mấy vành đai khí hậu? Đó là những vành đai
nào?
- Em hãy phân tích sức ép của hoạt động kinh tế tới tài ngun – mơi trường ở đới
ơn hồ
5. Dặn dị: (1/)
Ôn bài và chuẩn bị Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG theo một số
câu hỏi gợi ý:
? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?
? Xác định vị trí của 6 lục địa?
? Nêu tên các đại dương bao quanh?
? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa?