Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Địa 7 tiết 50 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.73 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 14/05/2020
Tiết 50
CHƯƠNG VIII: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho HS trình bày được:
- Vị trí địa lý, giới hạn Châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia.
- Đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện thêm khái niệm đọc bản đồ, phân tích, so sánh, số liệu thống kê.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập.
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân tích, so sánh.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- BGĐT.
- Bản đồ châu Đại Dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của
con người.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đơi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...


IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
19/05/2020
36
7B
19/05/2020
36
7C
19/05/2020
31
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
? Vì sao Châu Nam Cực là châu lục lạnh giá gay gắt?
3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Vị trí địa hình châu lục
- Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa hình Châu Đại
Dương
- Thời gian: 14 phút.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
- GV giới thiệu chung về Châu Đại Dương.
- Châu Đại Dương thời gian gần đây được gộp từ 2

Châu: Châu Đại Dương và Châu Úc.
- Khái niệm:
+ Đảo Đại Dương gồm đảo núi lửa, đảo San hô
+ Vành đai lửa TBD
+ Đảo đại lục
? Quan sát bản đồ Châu Đại Dương H48.1, xác
định:
- Vị trí của lục địa Ơxtrâylia và các quần đảo lớn của
Châu Đại Dương?
- Lục đại Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển
và Đại Dương nào?
- Xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc các quần đảo
thuộc Châu Đại Dương?
- HS trả lời, xác định trên lược đồ
- GV chốt
......................................................................................
......................................................................................

Nội dung chính

1 . Vị trí địa hình châu lục
- Châu Đại Dương gồm lục
địa Ôxtrâylia, quần đảo
Niudilen, ba chuỗi đảo san hô
và núi lửa Malanêdi, Mi-crônê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo
nhỏ trong Thái Bình Dương

2. Khí hậu, thực vật, động
Hoạt động 2: Khí hậu, thực vật, động vật
- Mục tiêu: Phát biểu được đặc điểm khí hậu, thực vật vật

và động vật của Châu Đại Dương.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, động
não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và
trả lời.
GV u cầu lớp hoạt động nhóm, mỗi nhóm phân
tích thảo luận 1 biểu đồ.


Chỉ số so sánh các
yếu tố khí hậu
Lượng mưa nhiều nhất?
Các tháng mưa nhiều nhất?
Nhiệt độ cao nhất tháng nào?
Nhiệt độ thấp nhất tháng nào?
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
cao nhất và tháng thấp nhất?

Đảo Guam

Đảo Numêa

~ 2200 mm/ năm
T 7,8,9,10
28°C Tháng 5,6
26°C Tháng 1
2°C

~ 1200 mm/năm

T 11, 12 , 1 ,2 , 3 , 4
26°C Tháng 1, 2
20° C Tháng 8
6°C

Kết luận:
Đặc điểm chế độ nhiệt, ẩm:
- Tổng lượng mưa cao (Guam mưa nhiều hơn)
- Chế độ nhiệt điều hồ
? Nêu đặc điểm khí hậu của Châu Đại Dương?
- HS trả lời, GV chốt
? Nguyên nhân nào khiến cho Châu Đại Dương
được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình
Dương?
(Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu
nóng ẩm và điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh
năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển
khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là
“thiên đàng xanh” Thái Bình Dương)
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?
(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ
Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng biển
lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến
nên khó gây mưa)
(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn nằm
sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn
gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông trường
sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu
lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)

? Tại sao lục địa Ơxtrâylia có những động vật
độc đáo, duy nhất trên thế giới, kể tên các loài
thú, loài cây độc đáo.
- HS trả lời
..............................................................................
.
..............................................................................
.
4. Củng cố (5 phút)

- Phần lớn các đảo của châu
Đại Dương có khí hậu nhiệt
đới nóng ẩm, điều hồ, mưa
nhiều quanh năm. Phần lớn
diện tích lục địa Ơxtrâylia là
hoang mạc.
- Sinh vật phong phú, động vật
có các lồi thú có túi, cáo mỏ
vịt … thực vật có hơn 600 loài
bạch đàn khác nhau.
- Biển và rừng là những nguồn
tài nguyên quan trọng của
châu Đại Dương.


- Xác định vị trí và nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?
- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của
Thái Bình Dương?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập bài 48.

- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 49 “Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương”
+ Đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là
của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
+ Mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và
phân bố sản xuất công, nông nghiệp.

Ngày soạn: 15/05/2020
Tiết 51


Bài 47: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp cho Hs trình bày được:
- Đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là
của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
- Mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và
phân bố sản xuất công, nông nghiệp.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ
- Tự giác tích cực say mê học tập.
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thơng tin; phân tích, so sánh.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác.
- Năng lực chun biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- BGĐT.
- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơxtrâylia.
- Bản đồ kinh tế ở Ơxtrâylia.
- Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khoáng.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Động não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
21/05/2020
36
7B
21/05/2020
36
7C
21/05/2020
31
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo?
? Nguyên nhân nào khiến cho Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của
Thái Bình Dương?

1. Bài mới
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dân cư
1. Dân cư


- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư của Châu
Đại Dương.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, động não,
suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả
lời.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
- Chia lớp theo 3 nhóm, thảo luận theo bảng số liệu sau:
Nhóm 1: Xác định đặc điểm phân bố Châu Đại Dương.
Nhóm 2: Xác định đặc điểm đặc điểm thành phần dân
cư Châu Đại Dương.
Nhóm 3, Nhóm 4: Xác định dân cư Châu Đại Dương.
(N3: bản địa , N4: nhập cư)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác theo dõi và
bổ sung.
............................................................................................
............................................................................................
Đặc điểm phân bố
Đặc điểm dân
Đặc điểm thành phần dân cư
dân cư
thành thị

Bản địa
Nhập cư
- DS: ít 31 triệu
- Tỉ lệ cao: TB - 20%
- 80%
người
69%
-Người Polinêđieng - Người gốc
- MĐ thấp: 36
- Tỉ lệ cao nhất:
gốc
Âu
(đơng
ng/Km²
+ NiuDilen
+ Ơxtrâylia
nhất)
- Phân bố : khơng đều + Ơxtrâylia
+ Mêlanêđieng
- Người gốc
+ Đơng dân : Đơng
+ Pơlinêđieng
Á
và Đơng Nam
Ơxtrâylia, Niudilen
+Thưa dân: ở các đảo
Hoạt động 2:
2. Kinh tế
- Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa hình Châu Đại - Kinh tế phát triển rất
Dương.

khơng đều giữa các
- Thời gian: 17 phút.
nước. Ôxtrâylia và
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại.
Niu-di-len là hai nước
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
có nền kinh tế phát
triển. Các nước cịn lại
? Dựa vào bảng thống kê mục 2 cho nhận xét trình kinh tế chủ yếu dựa
độ phát triển kinh tế một số quốc gia ở Châu ĐD?
vào du lịch và khai
? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với H 49.3 SGK thác tài nguyên thiên
cho biết Châu Đại Dương có những tiềm năng để phát nhiên để xuất khẩu.
triển công nghiệp và nông nghiệp, dịch vụ như thế
nào?


- KS
- Đất trồng
- Du lịch
? Dựa vào H 49.3 cho biết:
- Phía Nam ơxtrâylia vật ni và cây trồng loại gì được
phân bố và phát triển mạnh? Tại sao?
( Cừu, lúa mì, củ cải đường  có KH ơn đới ở phía
Nam)
- Cây và con gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn
Đơng dãy núi Đơng Ơxtrâylia? (Bị, mía  KH nóng
ẩm được ni trồng ở các miền đồng cỏ sườn Đông)
? Dựa vào H 49.3 kết hợp SGK cho biết sự khác
biệt về kinh tế của ôxtrâylia và NiuDilen với các Quốc

đảo còn lại trong Châu Đại Dương
+ CN
+ NN
+ D vụ
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức
........................................................................................
........................................................................................
4. Củng cố (5 phút)
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia và Niu Dilân với các nước khác?
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài và làm bài tập bài 49.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 51.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×