Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Địa 7 tiết 6 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.74 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 05/ 09/ 2019
Tiết 6
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có
thời kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay
đổi: càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo dài).
- Phân biệt được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
3. Thái độ
- Hs có ý thức học tập hơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Giáo viên
- Bản đồ các mơi trường, khí hậu thế giới, tranh ảnh về Xavan.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới...
Học sinh
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trực quan, tư duy, giải quyết vấn đề, động não, đàm thoại.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng


Sĩ số
HS vắng
7A
12/09/2019
36
7B
12/09/2019
35
7C
12/09/2019
31
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới
- Giới thiệu: mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần
các chí tuyến càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông
dân nhất trên thế giới.


Hoạt động của GV - HS
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khí hậu mơi trường
nhiệt đới
- Mục tiêu: Phát biểu được được đặc điểm của
môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời
kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh
năm và lượng mưa thay đổi: càng về gần chí
tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo
dài).

Thời gian: 20 phút.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, động
não, nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Động não, chia nhóm.
4 nhóm
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22 oC - 34oC và có
hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3
đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến
250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô
hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số
tháng khơ hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
GV chốt kiến thức
- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và lượng
mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .

Nội dung chính

1. Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa (từ
500 mm đến 1500mm) .

- Càng về gần hai chí tuyến,

thời kì khơ hạn càng kéo dài
và biên độ nhiệt trong năm
- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khơ hạn càng càng lớn.
kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
* Bước 2 :
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng
cao hơn 10oC
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên
đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ
841 mm ở (Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở (Gia-


Hoạt động của GV - HS
mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô
hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3
đến 8 hoặc 9 tháng.
…………………………………………………
…………………………………………………
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của
môi trường
Mục tiêu: Phân biệt được cảnh quan đặc trưng của
môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới.

Thời gian: 12 phút
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, tư
duy.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?
(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn
xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng khơng
xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi
trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm
thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới .
* Bước 2 :
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô
hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
nàn và khơ cằn hơn)
* Bước 3 :
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm
nưong rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên
thế giới?
( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng nghiệp,
…)
…………………………………………………….

…………………………………………………….
4 . Củng cố (4’)

Nội dung chính

2. Các đặc điểm khác của
môi trường
- Quang cảnh cũng thay đổi
từ rừng thưa sang đồng cỏ
cao (xavan) và cuối cùng là
nửa hoang mạc .

- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mịn, rửa trơi nếu khơng
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .
- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây lương
thực và cây công nghiệp.
Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng

5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Về học bài, làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông
Nam Á ?
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa
hạ và mùa đơng ?
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai có điểm nào khác
nhau ?
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi khác như thế
nào ?


Ngày soạn: 06/ 09/ 2019
Tiết 7
Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được sơ bộ ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng.
- Phát biểu được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ
lượng mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm
này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa.
- Phân tích được mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở
đới nóng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
- HS ham tìm hiểu về đăc điểm các môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên:
- Bản đồ các mơi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về rừng nhiệt đới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Mơi trường nhiệt đới gió mùa.
Học sinh:
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tư duy, giải quyết vấn đề, động não, trực quan, nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
35
7C
13/09/2019
31
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng.
3. Bài mới
- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường

nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt
đới gió mùa.


Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khí hậu của mơi trường
nhiệt đới
Mục tiêu: Trình bày được sơ bộ ngun nhân
hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Phát biểu được 2 đặc điểm cơ bản của mơi
trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa
thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến
thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhịp điệu của
gió mùa
Thời gian 25 phút.
Phương pháp dạy học: nhóm, trực quan.
Kĩ thuật dạy học: động não, tư duy, chia nhóm.
Thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Nhóm 1,3,5,7 tìm hiểu hướng gió mùa đơng
Nhóm 2,4,6,8 tìm hiểu hướng gió mùa hạ
(Thời gian 5’)
* Bước 1: cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2, giới
thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và
mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và
Đơng Nam Á.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ
và mùa đơng ở Nam Á và Đông Nam Á ?

(mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông thổi
từ đất liền ra biển).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
(khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái
Đất làm cho gió đổi hướng).
* Bước 2
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa
đơng xuống dưới 18oC, mùa hạ hơn 30oc, biên
độ nhiệt cao trên 12o . Cịn ở MunBai nóng nhất
là 28oC, mát nhất là 23oC =>Hà Nội có mùa
đơng lạnh, cịn MumBai nóng quanh năm)
* Bước 3
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :

Nội dung chính

1. Khí hậu
- Nam Á và Đông Nam Á
là hai khu vực điển hình của
mơi trường nhiệt đới gió
mùa.(mùa mưa: nóng nhiều
mưa nhiều; và mùa khơ:
lạnh và khơ)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa

có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gió và thời
tiết diễn biến thất thường .


Hoạt động của GV - HS
+ Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng
mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khơ nhưng khơng có thời kì
khơ hạn kéo dài
* Bước 4 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có
tính chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn.
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều
giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm
đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít.
…………………………………………………
…………………………………………………

Nội dung chính

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm mơi trường
nhiệt đới gió mùa
Mục tiêu: - Phân tích được mơi trường nhiệt đới
gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng.
Thời gian: 10 phút.

Phương pháp dạy học: Trực quan, Đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Động não, tư duy.
Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa
rừng cao su xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy,
cây khơ lá vàng => môi trường nhiệt đới thay
đổi theo thời gian (theo mùa)
* Bước 2 :
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
thay đổi theo khơng gian nhưng tuỳ thuộc vào
lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt
đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao
nhiệt đới ).
* Bước 3 :GV kết luận :
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa
dạng và phong phú nhất ở đới nóng.
+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung
đông dân nhất thế giới.

2. Các đặc điểm khác của
mơi trường
- Mơi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu mơi trường đa
dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên và

cuộc sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á
là các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
(đặc biệt là cây lúa nước) và
cây công nghiệp; đây là
những nơi sớm tập trung
đông dân trên thế giới .


Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
………………………………………………..
………………………………………………..
4 . Củng cố (2’)
- Nguyên nhân và ảnh hưởng của gió muà đến khu vực
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói: “Mơi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú”?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25
- Chuẩn bị bài 9: Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng
+ Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp?
+Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì?
+ Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng
sản xuất nhiều loại nơng sản đó?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×