Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Địa 7 tiết 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.74 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 12/ 09/ 2019
Tiết 8
Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa
khai thác đất đai và bảo vệ đất.
- Phát biểu được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới
nóng.
- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hồn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ
giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
*) Kĩ năng sống
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, biểu đồ, tranh ảnh về đặc điểm sản xuất
nông nghiệp và các sản phẩm chủ yếu ở đới nóng.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
- Tự tin khi trình bày kết quả làm việc nhóm.
3. Thái độ
- Hs tích cực trong học tập, yêu lao động
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Máy chiếu có hình ảnh:
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở mơi trường xích đạo ẩm.
- Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng


Học sinh
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tư duy, giải quyết vấn đề, động não, thảo luân nhóm, đàm thoại.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
19/09/2019
36
7B
19/09/2019
37
7C
19/09/2019
32
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói: “Mơi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú”?


3. Bài mới : - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh
năm và mưa nhiều, tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận
lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mịn cuốn trơi hết lớp đất
màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính

Hoạt đơng 1 : Đặc điểm sản xuất nơng nghiệp
Mục tiêu: - Trình bày được các mối quan hệ giữa
khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai và bảo vệ đất.
Thời gian: 20 phút.
Phương pháp dạy học: Nhóm, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, động não, phân tích.
Thảo luận nhóm (cặp)
* Bước 1:
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm
trong năm có một thời kì khơ hạn (từ tháng 3
đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khơ hạn
càng kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .
 Đới nóng là nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
cây trồng và mùa vụ như thế nào? (Cây trồng phát
triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại
cây trồng, vật ni )
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét
gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa
nhiều  đất bị xói mịn, sườn đồi trơ trụi với các
khe rãnh sâu )

? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp
mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường
không dày do bị cuốn trơi )
? Ngun nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường

1. Đặc điểm sản xuất
nơng nghiệp

- Ở đới nóng, việc trồng trọt
được tiến hành quanh năm,
có thể xen canh nhiều loại
cây trồng, nếu có đủ nước
tưới.

- Trong điều kiện khí hậu
nóng, mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ
bị rửa trơi, xói mịn. Vì vậy,
cần bảo vệ rừng , trồng cây
che phủ đất và làm thuỷ lợi
và có kế hoạch phòng
chống thiên tai.


Hoạt động của GV - HS
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và khơng có cây
cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu

nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nơng
nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn,
lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất
mùa)
……………………………………………..
……………………………………………..
Hoạt động 2 : Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu
Mục tiêu: Phát biểu được 1 số cây trồng, vật nuôi
ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
Thời gian: 12 phút.
Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thuyết trình.
Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Nội dung chính

2. Các sản phẩm nơng
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
nghiệp chủ yếu
loại cây lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa
nước)
? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?
- Cây trồng chủ yếu là cây
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? lúa nước , các loại ngũ cốc
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp khác (kê, đậu, ngô, lúa nếp,
với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát)
lúa tẻ) và nhiều cây cơng
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) nghiệp nhiệt đới có giá trị

là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu xuất khẩu cao.
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
(Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều
kiện sống và giao thông thuận tiện )
- Chăn nuôi chưa phát
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố triển bằng trồng trọt, chủ


Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
những khu vực nào ?
yếu là chăn thả năng suất
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ? thấp.
? Ở đới nóng chăn ni được những loại gia súc
nào? Ở đâu ?
…………………………………………………
…………………………………………………
4 . Củng cố (3’)
- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp ? Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng
sản xuất nhiều loại nơng sản đó ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập trang 32 . SGK
- Chuẩn bị bài 10: Dân số, sức ép của dân số tới tài nguyên mơi trường đới
nóng ? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng chỉ tập trung sinh

sống ở một số khu vực, thì sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi trường ở
những nơi đó ?
? Trong khi tài ngun mơi trường đang bị xuống cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới
nóng có tác động như thế nào ?
? Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ?)

Ngày soạn: 13/ 09/ 2019


Tiết 9
Bài 10 : DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUN, MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI NĨNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền
kinh tế cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản
(ăn, mặc, ở) của người dân.
- Phân tích được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước
đang phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi
trường.
2. Kĩ năng
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê.
*) Kĩ năng sống
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với vấn đề lương
thực, môi trường. Phê phán những tác động tiêu cực của con người tới môi trường.
- Phản hồi, lắng nghe, trình bày suy nghĩ, giao tiếp khi làm việc nhóm.
3. Thái độ
- Có trách nhiệm tuyên truyền và hợp tác thực hiện tốt bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên. Có trách nhiệm với cộng đồng về ý thức kế hoạch hóa gia

đình.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm trong cuộc sống.
- Giáo dục học sinh là tuyên truyền viên dân số KHHGĐ.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: TRÁCH NHIỆM, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, TIẾT
KIỆM, GIẢN DỊ.
- Có trách nhiệm tuyên truyền và hợp tác thực hiện tốt bảo vệ mơi trường và tài
ngun thiên nhiên. Có trách nhiệm với cộng đồng về ý thức kế hoạch hóa gia đình.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm trong cuộc sống.
*) Tích hợp giáo dục quốc phịng và an ninh trong trường THCS: Lấy ví dụ về sự
gia tăng dân số có ảnh hưởng đến dời sống, vật chất và môi trường tại một số thành phố
lớn ở nước ta.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số
và lương thực.
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm đàm thoại, gợi mở, khai thác
bản đồ…
- Kĩ thuật: Tư duy, động não, chia nhóm, trình bày một phút, đọc tích cực..


IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số

HS vắng
7A
24/09/2019
36
7B
23/09/2019
37
7C
20/09/2019
32
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu 1: Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất
nơng nghiệp ? Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
Câu 2: Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những
loại nào ?
Đáp án
Câu 1: Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn đối với sản xuất nơng
nghiệp ở đới nóng:
- Thuận lợi: Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối
vụ
(1,5 điểm)
- Khó khăn: + Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật nuôi
+ Đất bị xói mịn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh sâu.
(1,5 điểm)
- Biện pháp: + Phòng trừ sâu bệnh hại cho cây trồng vật nuôi.
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.
(3,0 điểm)
Câu 2: Những nơng sản chính của đới nóng :
- Cây trồng lương thực (lúa nước, kê, đậu, ngơ…) và nhiều cây cơng nghiệp

nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao.
- Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt, chủ yếu là chăn thả năng suất
thấp .
( 3,0 điểm)
- Nông sản ở Việt Nam: + Cây trông: Cây lương thực (lúa, ngô, khoai…);
cây công nghiệp ( Cao su, Ca cao, hồ tiêu..)…
+ Chăn ni: Trâu, bị, lợn gà… (1,0 điểm).
3. Bài mới:
Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế
chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những
vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường
ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .
Hoạt động 1: Vấn đề dân số đới nóng
* Mục tiêu : Phát biểu được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số
trong khi nền kinh tế cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các
nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .
* Thời gian : 15 phút
* Kĩ thuật : Động não, trình bày 1 phút.
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài 2)


Hoạt động của GV - HS
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những khu
vực nào nào ?
( Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam
Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới

nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì
sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi
trường ở những nơi đó ?
( tài ngun cạn kiệt nhanh chóng, mơi trường,
rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều
mặt).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài 1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
như thế nào ?
(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng
nổ dân số)
? Trong khi tài ngun mơi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?
(tác động xấu đến tài nguyên và mơi trường)
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới
nóng :
(dân số đới nóng đơng nhưng sống tập trung ở
một số khu vực)
(dân số đới nóng đơng và vẫn cịn trong tình
trạng bùng nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .

Nội dung chính
1. Dân số
- Đới nóng tập trung gần
một nửa dân số thế giới .

- Dân số tăng nhanh dẫn tới

bùng nổ dân số, tác động
tiêu cực tới tài nguyên và
môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ
lệ gia tăng dân số là mối
quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng .

……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Hoạt động 2: Tìm hiểu sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
* Mục tiêu: Phân tích được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà
các nước đang phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và
môi trường .
* Thời gian : 10 phút
* Kĩ thuật : Động não, trình bày 1 phút.chia nhóm, đọc tích cực.
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, thảo luận nhóm.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Bước 1: Thảo luận nhóm.
2. Sức ép của dân số tới
GV chia nhóm để thảo luận, giải quyết vấn đề.
tài nguyên, môi trường
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận; giao nhiệm vụ


cho nhóm; thời gian thảo luận là 5’
Nhóm 1,2: Cho HS xem hình 10.1, giải thích các
kí hiệu .
- Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa gia

tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trang thiếu
lương thực ở châu Phi.
- Liên hệ Việt Nam
Thảo luận theo câu hỏi giáo viện gợi ý.
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ
100% lên hơn 110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên
gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không
tăng kịp với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình qn lương thực đầu người:
giảm từ 100% xuống cịn 80% . Nêu nguyên nhân
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu
người lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số,
nâng mức tăng lương thực lên)
Nhóm 3,4: Cho HS phân tích bảng số liệu dân số
và rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990)
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích
rừng ở khu vực Đông Nam Á.
- Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác
rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới mơi trường
- Liên hệ đến Việt Nam.
HS có thể nhận xét được các ý:
Dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người .
diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống cịn 208,6
triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm,
do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện,
trường học …
- Khai thác rừng dẫn đến hủy hoại mơi trường,

thiên tai,…
Lấy ví dụ về sự gia tăng dân số có ảnh
hưởng đến đời sống, vật chất và mơi trường tại
một số thành phố lớn ở nước ta.
- Liên hệ Việt Nam: Hiện nay tài nguyên rừng
ngày càng suy giảm, tỉ lệ che phủ rừng thấp…
Các nhóm trao đổi thảo luận, sau đó cử đại diện
báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
* Bước 2: cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn
kiệt "
Học sinh đọc tích cực

- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài
nguyên và mơi trường của
đới nóng : thiếu nước sạch,
mơi trường bị ô nhiễm, xuất
hiện các khu nhà ổ chuột

- Việc làm giảm tỉ lệ gia
tăng dân số, phát triển kinh
tế, nâng cao đời sống của
người dân ở đới nóng sẽ có
tác động tích cực tới tài
ngun và mơi trường .


? Sức ép của dân số đông tới tài nguyên thiên
nhiên như thế nào ?
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "

Học sinh đọc tích cực
? Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến mơi
trường ?
- Học sinh trình bày 1 phút
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt kiến thức
( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại
dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đơ thị
bị ơ nhiễm …)
GV có thể cho học sinh quan sát một số hình ảnh
về các khu xóm trọ vùng ngoại ơ ở Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh của dân nghèo hoặc một số hình ảnh về
ơ nhiễm mơi trường đô thị để hs thấy được sức ép
của dân số đông đến cuộc sống, môi trường…
? Chúng ta cần làm gì để giải quyết vấn đề sức ép
dân số tới chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi
trường?
- HS suy nghĩ và trả lời: Thực hiện kế hoạch hố
gia đình, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ
rừng…
- GV giáo dục đạo đức HS về - Có trách nhiệm
tuyên truyền và hợp tác thực hiện tốt bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên. Có trách nhiệm
với cộng đồng về ý thức kế hoạch hóa gia đình.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm trong cuộc sống,.
……………………….……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
4 . Củng cố (2’)
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35
- Chuẩn bị bài 12- Thực hành: Nhận biết đặc điểm mơi trường đới nóng (Tìm
hiểu bài 1 và bài 4)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×