Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 6 Tu Han Viet tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.91 KB, 16 trang )


Kiểm tra bài cũ :
1.Yếu tố Hán Việt là gì ? Từ ghép Hán Việt giống và khác từ ghép
thuần Việt ở điểm nào ?
2. Xác định từ Hán Việt trong câu dưới đây ?
Trần Quang Khải là tác giả của bài thơ “ Phò giá về kinh ”


Tiết 22 :

TỪ HÁN VIỆT ( t t )

I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân
địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
- Bác sĩ đang khám tử thi .
Từ Hán Việt
- Phụ nữ

Từ thuần Việt
- đàn bà

-từchỉ
trần
chết ứng ?
Hãy
ra từ HV và tìm từ thuần Việt-tương
- mai táng
- chơn


- tử thi

- xác chết


1. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
2.Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân
địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
3. Bác sĩ đang khám tử thi .
Tại sao không dùng từu “đàn bà ” mà dùng từ “ phụ nữ ” ?
- Tạo sắc thái trang trọng .
Tại sao không dùng từ “ chết ” mà dùng từ “ từ trần ” , không
dùng từ “ chôn ” mà dùng từ “ mai táng ” ?
- Tạo sắc thái tôn trọng , tôn kính .
+ Vậy dùng từ Hán Việt để làm gì ?


Tiết 22 :

TỪ HÁN VIỆT ( t t )

I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.

3. Bác sĩ đang khám tử thi .
- Vì sao không dùng từ “ xác chết ” mà dùng từ “ tử thi ”?
Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác ghê sợ .
- Vậy sử dụng từ Hán Việt để làm gì ?



Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông .
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí .
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một cái dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn
hàng giờ dưới nước .
- Các từ Hán Việt ( in đậm ) trên tạo sắc thái gì cho đoạn văn ?


Tiết 22 :

TỪ HÁN VIỆT ( t t )

I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với khơng khí xã hội thời xưa .


1. - Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một
phần thưởng xứng đáng .
2. - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa .

- Việc sử dụng từ Hán Việt trong 2 ví dụ trên có phù hợp khơng ?
Vì sao ?

- Vậy ta có nên lạm dụng từ Hán Việt khơng ? Vì sao ?



Tiết 22 :

TỪ HÁN VIỆT ( t t )

I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với khơng khí xã hội thời xưa .
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
- Lạm dụng từ Hán Việt sẽ làm cho lời văn thiếu tự nhiên, thiếu
trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .


- Mỗi thành viên trong lớp phải tranh thủ nội qui nhà trường .
Dùng từ “ tranh thủ ” trong câu trên có phù hợp khơng ?
- Trong nói, viết khi gặp một cặp từ thuần Việt - từ Hán Việt
đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ?

+ Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không
nên lạm dụng.


Tiết 22 :

TỪ HÁN VIỆT ( t t )

I. Sử dụng từ Hán Việt :

1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
* Ghi nhớ : SGK /82,83
II. Luyện tập :


Bài 1 :

Công cha như núi Thái Sơn,
mẹ
Nghĩa ………..như
nước trong nguồn chảy ra

( thân mẫu , mẹ )

Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hồng Thị
thân mẫu
Loan -………….Chủ
tịch Hồ Chí Minh.

phu nhân
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và……..
....
(Phu nhân, vợ )

vợ
Thuận ………
thuận chồng tát bể Đông cũng cạn

( Lâm chung, sắp chết )


sắp chết
Con chim ……………thì
tiếng kêu thương
chết
Con người sắp
…………thì
lời nói phải
lâm chung ơng cụ cịn dặn dò con
Lúc …………..
cháu phải thương yêu nhau


Bài 2 :

Thảo luận nhóm :
- Thống kê trong tổ có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ Hán Việt
- Tìm tên địa lí mà em biết có sử dụng từ Hán Việt

- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên
người và tên địa lí ?


Bài 3 :
giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu , nhan sắc tuyệt trần .
Bài 4 :
bảo vệ = giữ gìn
mĩ lệ

= đẹp đẽ



Dặn dò :
-Học bài , làm bài tập số 6 ở sách bài tập ngữ văn / 43
- Soạn bài : Bánh trôi nước




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×