Ngày soạn: 10/ 12/ 2020
Tiết 15
Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
-HS nắm được vị trí địa lí, các quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á
-Nắm được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sơng ngịi, và cảnh quan tự nhiên
cửa khu vực Đông Á
2. Kĩ năng
-Cũng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên
-Rèn kĩ năng xây dựng mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên khu
vực
*Các kĩ năng sống cơ bản đuợc giáo dục trong bài
- Giao tiếp và tự nhận thức( HĐ1,2)
- Tìm kiến và xử lí thơng tin, phân tích so sánh. ( HĐ1,2
3. Thái độ
- Nhận thức được mối quan hệ tự nhiên ở Đông Á
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, Bản đồ tự nhiên Châu Á
-Một số tranh ảnh, tài liẹu điển hình về cảnh quan tự nhiên Đơng Á
-Bản đồ câm khu vực Đơng Á
- Máy tính, máy chiếu
2. HS: SGK, tập bản đồ 8. vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Thảo luận nhóm , So sánh,Trực quan
- Động não, đàm thoại, 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp(1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh của lớp
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
8A
15/12/2020
8B
14/12/2020
8C
14/12/2020
2. Kiểm tra bài cũ.(2’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động: (1’)
Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với TBD. Đây là khu vực con
người đã khai thác từ rất lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi sâu sắc. Chúng
ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài 12
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đơng Á
* Mục tiêu: - HS nắm được vị trí địa lí, các quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc
Đơng Á
-Cũng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên
* Thời gian : 12 phút
* Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực, đặt câu hỏi…
* Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, gợi mở, khai thác bản đồ,
thảo luận nhóm (cặp)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: dùng b/đồ “ tự nhiên Châu Á”
1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực
-Nhắc lại vị trí đặc điểm nổi bật của tự Đơng Á
nhiên và kinh tế 2 khu vực vừa học: TNÁ,
NÁ
-Giới thiệu khu vực Đơng Á: Vị trí, phạm
vi khu vực gồm hai bộ phận khác nhau:
Phân ñất liền và Phần hải đảo…
-Khu vực Đơng Á gồm các quốc
+Dựa vào H12.1. Cho biết:
gia và vùng lãnh: Trung Quốc,
-Khu vực Đông Á bao gồm những quốc Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên,
gia và vùng lãnh thổ nào?
Hàn Quốc và Đài Loan
-GV. Yêu cầu HS lên bản trình bày từng
câu sau (1 HS đọc tên… 1 HS xác ñịnh vị -Khu vực gồm 2 bộ phận:Đất liền
trí trên b/đồ)
và Hải Đảo
(Gồm4 quốc gia, Đài loan là bộ phận lãnh
thổ TQ)
-Về mặt địa lí tự nhiên k/v ĐôngÁ gồm
mấy bộ phận?
-Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á
tiếp giáp với quốc gia, biển nào?
GV liên hệ đến vấn đề ranh giới chủ
quyền trên biển đông
Điều chỉnh, bổ sung:. …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á
* Mục tiêu: -Nắm được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sơng ngịi, và cảnh
quan tự nhiên của khu vực Đông Á
-Rèn kĩ năng xây dựng mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên
khu vực
* Thời gian : 20 phút
* Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực, đặt câu hỏi…
* Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, trực quan, gợi mở, khai thác bản đồ,
thảo luận nhóm (cặp)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*HĐộng nhóm
GV: giới thiệu cho HS các đối tượng tự
nhiên trên b/ñồ. Phân phối nhiệm vụ các
nhóm theo nội dung sau:
-Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
+Nhóm1:-So sánh địa hình phía đơng và
phía tây của phần đất liền?(Đọc tên xác
ñịnh cụ thể các dạng địa hình trên bản đồ)
-Địa hình hải đảo?(Xác định vành đai lửa
TBD)
+Nhóm2:-Khu vực Đơng Á nằm trong đới
khí hậu nào (dựa vào H2.1)
-Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa
phía đơng , hải đảo với Phía tây khu vực
Đơng Á. Khí hạu ảnh hưởng đến các cảnh
quan khu vực như thế nào?
+NHóm3:-Xác định 3 con sơng lớn khu
vực Đơng Á trên b/đồ tự nhiên Châu Á
-Nêu điểm giống và khác nhau về đặc
điểm giữa hệ thống sơng Hồng Hà và
sơng Trường Giang?
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận
Nội dung
2. Đặc điểm tự nhiên của khu vực
Đơng Á
a, Địa hình, khí hậu và cảnh quan
tự nhiên
*Phần phía đơng và Hải đảo
-Phiá đơng: Vùng đồi, núi thấp xen
với đồng bằng, đồng bằng :rộng,
bằng phẳng
-Hải đảo: Vùng núi trẻ,núi lửa,
động đất đang hoạt động
_có khí hậu gió mùa ẩm
+Mùa đơng:gió mùa tây bắc rất
lạnh và khơ
+Mùa hè: Có mùa đơng nam,
mưa nhiều
+Cảnh quan: Rừng cận nhiệt đới
*Phần phía tây đất liền:
-Núi cao hiểm trở, sơn nguyên
đồ sộ, bồn địa cao rộng
-Khí hậu cận nhiệt lục địa quanh
năm khơ
-Cảnh quan: Thảo ngun khơ,
hoang mạc
b,Sơng ngịi
-Khu vực có 3 sơng lớn:A mua,
xét
Trường Giang, Hoàng Hà
(Giống: nơi bắt nguồn, hướng chảy, hạ lưu -Các sơng lớn bồi tụ lượng phù sa
có đồng bằng phù sa…; Khác nhau:Chế cho các đồng bằng ven biển
độ nước sơng Hồng Hà có chế độ nước
thất thường do chảy qua những vùng có
khí hâu khác nhau , cịn sơng Trường
Giang có chế độ nước điều hồ vì phần
lớn sơng chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt
gió mùa…)
*Các nhóm thảo luận, lần lược từng nhóm
trình bày nhóm khác bổ sung .GV chuẩn
xác kiến thức dựa vào b/đồ Châu Á và khu
vực
Đặc điểm
Khí hậu
Cảnh quan
Phí đơng phần đất liền và hải đảo
- Một năm có 2 mùa gió khác nhau
+ Mùa đơng có gió mùa Đơng Bắc, thời
tiết lạnh và khơ. Riêng Nhật Bản vẫn có
mưa.
+ Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ
biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa
nhiều.
- Phía đơng Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên và hải đảo có rừng bao phủ.
Ngày nay do con người khai phá nên
rừng cịn rất ít
Phía tây phần đất liền
- Thuộc lãnh thổ Trung
Quốc do nằm sâu trong nội
địa, nên khí hậu quanh năm
khơ hạn
- Chủ yếu là thảo ngun
khơ, bán hoang mạc và
hoang mạc
Điều chỉnh, bổ sung:. …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
3.4. Hoạt động củng cố, luyện tập: (2’)
-Nêu sự khác biệt : địa hình, khí hậu, cảnh quan giữa phía đơng và phía tây của
phần đất liền
*Phần trắc nghiệm: S Hồng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào ?
a,Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng
b,Chế độ nước thất thường
c,Ở hạ lưu bồi tụ nên đồng bằng phù sa màu mở
d,Chảy về phía đơng nên đồng bằng phù sa màu mở
3.4. Hoạt động tìm tịi, sáng tạo: (2’)
- Tìm hiểu các trận động đất, núi lửa, sóng thần lớn xảy ra ở Nhật Bản và thiệt hại
mà nó mang lại cho đời sống và sản xuất con người.
3.5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài cũ và soạn bài mới:
Bài 13:Tình hình phát triển Kinh tế – xã hội khu vực Đông Á
+Quan sát bảng thống kê số liệu về dân số Đông Á và thế giới năm2002: Cho
biết số dân khu vực
Đông Á chiếm bao nhiêu% so với thế giới; cho biết số dân TQ chiếm bao nhhiêu
% so với ĐÁ, Châu Á,
Thế giới
+Hãy so sánh đặc điểm kinh tế Nhật Bản và Trung Quốc ?
+Em hãy nêu những ngành SXCN của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới