Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án vật lý 9 tuần 15 tiet 29 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.01 KB, 6 trang )

1


Lớp 91
Tiết 29

Ngày soạn: 5/11/2011
Tuần 15
LỰC ĐIỆN TỪ

I / Mục tiêu:
1/ Về kiến thức:
- Mô trả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dũng điện chạy
qua đặt trong từ trường
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dũng điện thẳng đặt vuông góc
với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dũng điện
2/ Về kỹ năng:
- Làm thớ nghiệm, vận dụng quy tắc bàn tay trỏi
3/ Về thái độ: Yêu thích môn học, Cẩn thận, chính xác khi làm TN
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 nam châm chữ U
-nguồng điện 6V
-1 đoạn dây dẫn bằng đồng đường kính 2,5mm,dài 10cm
-1 biến trở loại 20Ω -2A
- 1 công tắc , 1giá thí nghiệm .
-1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hóy nờu cấu tạo và nguyờn li hoạt động của loa điện ? (10đ)
2. Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Tổ chức tỡnh huống học tập
Dũng điện tác dụng lực từ lên kim
nam châm, vậy ngược lại kim

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

Hs trả lời

nam châm có tác dụng lực từ lên
dũng điện hay không ?
Bài học hôm nay giúp ta giải
quyết vấn đề này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng
của từ trường lên dây dẫn AB ?
(15 phút)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí
nghiệm hình 27.1 sgk.
Nêu tên dụng cụ thí nghiệm ?,
cách tiến hành thí nghiệm
Giáo viên cho các nhóm làm thí
nghiệm qua sát có hiện tượng gì
xảy ra với đoạn dây dẫn AB
Giáo viên lưu ý : đoạn dây dẫn
AB phải đặt sâu vào trong lòng
nam châm chữ U không để dây
dẫn chạm vào nam châm .
Gọi Hs báo cáo kết quả

Gọi học sinh trả lời C1

2

I/ Tác dụng của từ trường lên dây dẫn
có dòng điện :
1/ Thí nghiệm :
hs tìm hiểu thí nghiệm .
-HS nêu dụng cụ thí nghiệm
và cách tiến hành thí nghiệm.
-các nhóm tiến hành thí
nghiệm.quan sát hiện tượng
xảy ra.
Lắng nghe và làm

Hs báo cáo
Trả lời C1

C1:Khi đóng khóa K:
AB bị hút vào trong lòng nam châm
(hoặc đẩy ra)
Từ trường đã tác dụng lực lên dây dẫn
AB khi có dòng điện


Học sinh rút ra kết luận .

2/ Kết luận:
Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn
AB có dũng điện chạy qua đặt trong từ

trường. Lực đó gọi là lực điện từ

Làm thí nghiệm kiểm tra

II/ Chiều của lực điện từ. Quy tắc
bàn tay trái
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
những yếu tố nào
a) Thí nghiệm:

Hs nghe
Gv thông báo lực đó gọi là lực
điện từ .
?Qua thí nghiệm trên em rút ra
kết luận gì
Hoạt đông 2: Tìm hiểu chiều lực
điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào
và cách xác định chiều của lực
điện từ (15 phút)
Cho Hs làm lại thí nghiệm trên
nhưng đổi chiều dòng điện
Gọi HS nêu hiện tượng quan sát

Cho Hs làm lại thí nghiệm trên
nhưng đổi cực của nam châm
Gọi HS nêu hiện tượng quan sát

Qua thí nghiệm cho biết chiều của
lực điện từ phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?

Gv thông báo về quy tắc bàn tay
trái
Gọi Hs đọc quy tắc
Cho Học sinh tìm hiểu hình vẽ
27.2 để hiểu rõ quy tắc
Giáo viên hướng dẫn cụ thể cách
sử dụng quy tắc để Học sinh vận
dụng làm ngay trên lớp
Vận dụng quy tắc để kiểm tra
chiều của lực điện từ trong thí
nghiệm
Hoạt động 3: Vận dụng – củng
cố (10 phút)
Học sinh tự hoàn thành C2,C3,C4
của phần vận dụng
Xác định chiều dòng điện thì làm
cách nào ?

Muốn xác định chiều đường sức

Hs nêu:Đổi chiều dòng điện
qua AB thì lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn AB cũng
thay đổi .
Hs làm thí nghiệm
Đổi cực của nam châm .
Thì chiều của lực điện từ cũng
thay đổi .
Hs trả lời


b) Kết luận:
Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
chiều của dòng điện và chiều của
đường sức từ

Hs nghe
Học sinh đọc qui tắc :
Hs tìm hiểu

3. Quy tắc bàn tay trỏi
Phát biểu: sgk trang 74

Học sinh theo dõi giáo viên
hướng dẫn vận dụng qui tắc
ngay trên lớp .
Hs vận dụng

Trả lời
Áp dụng Quy tắc bàn tay trái

Biết chiều của lực điện từ và

III/ Vận dụng
C2: trong đoạn dây dẫn AB dòng điện
từ B đến A
Muốn biết chiều dòng điện chạy qua
dây dẫn cần biết chiều của lực điện từ
và chiều của đường sức từ .
Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác
định .

C3: đường sức từ của nam châm có
chiều đi từ dưới lên trên .
Muốn xác định được chiều đường sức

3


từ cần biết những gì?

chiều của dòng điện

Qua bài học hôm nay ta cần nắm
những nội gì?
Y/c đọc ghi nhớ

Trà lời

từ cần biết chiều lực điện từ và chiều
dòng điện qua dây dẫn ,rồi vận dụng
quy tắc bàn tay trái

Đọc ghi nhớ

3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập SBT 27.1-27.3
- Đọc có thể em chưa biết
- Xem trước bài 28
IV.Bổ sung ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
____________________________

Ngày soạn: 5/11/2011
Tuần 15

Lớp 91
Tiết 30

ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được các bộ phận chính , giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều .
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động .
- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ , biểu diễn lực điện từ .
2. Kỹ năng
- giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều .
- giáo dục tinh thần ham hiểu biết , yêu thích môn học.\
3.Thái độ:nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
1 mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V.
1 nguồn diện 6V
Giáo viên : vẽ phóng to hình 28.2
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KTBC : (5’)
- Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? (5đ) . Chữa bài 27.3? (5đ)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và

I/Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
nguyên tắc hoạt động của động cơ
của động cơ điện 1 chiều
điện một chiều (20’)
1/ Các bộ phận chớnh của động cơ
Giáo viên phát mô hình cho các nhóm Nhận dụng cụ
điện một chiều
Yêu cầu học sinh đọc sgk phần 1.
Đọc
- Nam châm
Hãy chỉ ra các bộ phận chính của
HS nêu các bộ phận chính
- Khung dây dẫn
động cơ ?
-Bộ góp điện: 2 thanh quét và hai
Gọi học sinh đọc phần thông báo sgk Đọc
bán khuyên
ở phần 2
Hs nghe
2/ Hoạt động:
? Nêu nguyên tắc hoạt động của động
Dựa trên tác dụng của từ trường lên
cơ điện 1 chiều
Nêu
khung dõy có dòng điện chạy qua
Giáo viên thông báo : trong kỹ thuật
Nghe
đặt trong từ trường
bộ phận đứng yên gọi là stato và bộ
phận quay gọi là rôto.


4


Gọi Hs đọc và trả lời C1
Tìm hiểu C2 nêu dự đoán hiện tượng
xảy ra với khung dây ?
Cặp lực từ có tác dụng gì với khung
dây ?
Gv cho Hs làm thí nghiệm kiểm tra .
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Rút ra kết luận qua thí nghiệm .

Hsđọc và trả lời C1 :
Hs: Nêu dự đoán hiện tượng
C2 : Khung dây quay do tác dụng
xảy ra với khung dây ở câu C2 của hai lực.
.
Khung dây quay .
Học sinh tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dự đoán C3 theo
nhóm .
đại diện các nhóm báo cáo
kết quả so sánh với dự đoán.
Học sinh nêu kết luận và ghi
vở .

THMT:
- Khi động cơ điện một chiều hoạt
động, tại các cổ góp điện xuất hiện

các tia lửa điện kèm theo không khí
có mùi khét. Các tia lửa điện này là
tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi
hắc. Sự hoạt động của động cơ điện
một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị điện khác( nếu
cùng mắc vào mạch điện) và gây
nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền
hình gần đó.
- Biện pháp GDBVMT:
+ Thay thế các động cơ điện một
chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Tránh mắc chung động cơ điện một
chiều với các thiết bị thu phát sóng
điện từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi
năng lượng trong động cơ điện .(5’)
Khi hoạt động năng lượng trong động
cơ điện chuyển hóa như thế nào?
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố
(15’)
Tổ chức cho Hs lần lượt trả lời các
câu C5,C6,C7.
Gọi học sinh nhận xét kết quả .

Hs trả lời
Điện năng → cơ năng

Học sinh trả lời


3/ Kết luận: sgk
động cơ điện một chiều có hai bộ
phận chính là : Nam châm tạo ra từ
trường (bộ phận đứng yên )Gọi là
stato; khung dây dẫn cho dòng điện
chạy qua (bộ phận quay) gọi là
rôto.

III/ Sự biến đổi năng lưọng trong
động cơ điện
Động cơ điện biến đổi điện năng
thành cơ năng
IV. Vận dụng
C5: quay theo chiều ngược chiều
kim đồng hồ
C6:vì nam châm vĩnh cửu không
tạo ra từ trường mạnh
C7: Đồ chơi trẻ em.
Hs ghi Ghi nhớ (SGK)

?Nêu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo
của động cơ điện một chiều
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập SBT 28.1-28.4
- Đọc có thể em chưa biết
- Xem trươc bài mới
IV. Bổ sung

5



……………………………………………………………………………………………………

6



×