Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo án địa lý 8 tuần 7 tiết 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.4 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 15/ 10/ 2020
Tuần 7
Tiết 7
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về
đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự
nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư.
3.Thái độ
- Học sinh có ý thức học tập bộ mơn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập
của chính mình.
4. Hình thành năng lực
- Hình thành các năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng
lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Hình thành các năng lực chuyên biệt: năng lực chỉ bản đồ, năng lực tổng hợp tư
duy lãnh thổ, năng lực khai thác tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
- Các phiếu học tập .
- Đề cương ôn tập
2. Học sinh
Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Thuyết trình, đàm thoại, thu tập thơng tin, gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, trực
quan, thảo luận nhóm


- KT: Động não, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh


- Kiểm tra vệ sinh của lớp
Lớp
Ngày giảng
8A
19/10/2020
8B
20/10/2020
8C
20/10/2020

HS vắng

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài thực hành của HS
3. Bài ôn tập
3.1. Hoạt động khởi động ( 3 phút)
Cá nhân.
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì?
- Vị trí địa lí,địa hình, khống sản.
- Khí hậu, Sơng ngịi và cảnh quan
2) Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Số dân, chủng tộc, tơn giáo, sự phân bố dân cư và đơ thị.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tự nhiên châu Á
A. Kiến thức cơ bản
* Mục tiêu:- Hệ thống hóa các kiến thức đã học I. Tự nhiên Châu Á
về châu Á phần tự nhiên: + Vị trí địa lí, hình - Các đặc điểm:
dạng, kích thước.
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích
+ Địa hình, khống sản.
thước.
+ Khí hậu, sơng ngịi và các cảnh quan tự nhiên. + Địa hình, khống sản.
- Hiểu được mối quan hệ giữa các + Khí hậu, sơng ngịi và các cảnh
thành phần tự nhiên.
quan tự nhiên.
* Thời gian : 22 phút
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí
* Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực, trình bày địa lí, hình dạng kích thước ,
1 phút đặt câu hỏi
địa hình với khí hậu, cảnh
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác quan.
bản đồ, thảo luận nhóm.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí
địa lí, địahình, khí hậu với sơng
Nhóm: Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp ngịi.
lại kiến thức.
- Nhóm 1+2: Phiếu học tập số 1
- Nhóm 3+4: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 5: Phiếu hoc tập số 3
- Nhóm 6: Phiếu học tập số 4



- Nhóm 1+2: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ,
đia hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào
bảng:
- Nhóm 3+4: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia
hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sơng ngịi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 5: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hồn thành bảng sau:
Khu
vực Tên sơng lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính
sơng
Bắc Á
Ơ-bi, I-ê-nit- Từ Nam -> Bắc Mạng lưới sơng khá dày. Về
xây, Lê-na
mùa đơng sơng bị đóng băng
kéo dài. Mùa xn có lũ lớn
Đơng
Á, A-mua, Hồng Tây -> Đơng,
Mạng lưới sơng dày, có nhiều
Đơng Nam Hà,
Trường
sơng lớn. Các sơng có lượng
Á, Nam Á
Giang,
Mê- Tây Bắc -> nước lớn nhất vào cuối hạ đầu
kông, Hằng,
Đông Nam,
thu, cạn nhất vào cuối đông đầu
Ấn.

Bắc -> Nam
xuân
Tây Nam Á, Ơ-phrát, Ti-grơ Tây Bắc -> Sơng ngịi kém phát triển, tuy
Trung Á
Đơng Nam
nhiên vẫn có 1 số sơng lớn.
Càng về hạ lưu lượng nước càng
giảm, một số sông nhỏ bị chết
trong hoang mạc cát.
- Nhóm 6: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của
Châu
Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm
Khí hậu gió Đơng Á, Đơng Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đơng có gió
mùa
Nam Á, Nam Á từ nội địa thổi ra biển, khơng khí khơ ,lạnh
và mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào,
thời tiết nóng ẩm , nhiều mưa.
Khí hậu lục địa
Tây Nam Á, Mùa đơng thời tiết khơ lạnh, mùa hạ khơ
Trung á
nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ
200500mm,

độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp =>
Khí hậu khô hạn.
Điều chỉnh, bổ sung:. …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….

Hoạt động 2: Dân cư- xã hội Châu Á
* Mục tiêu:- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư xã hội châu Á


* Thời gian : 10 phút
* Kĩ thuật : Động não, đọc tích cực, đặt câu hỏi…
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, thảo luận nhóm (cặp).
Hoạt động của GV và HS
Dân cư- xã hội Châu Á
Cặp bàn. Dựa H5.1, H5.2, H6.2,
kiến thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính về
dân số Châu Á: số dân, sự gia
tăng dân số, thành phần chủng
tộc.
2) Cho biết Châu Á là nơi ra đời
của những tôn giáo lớn nào?Cụ
thể ra đời ở đâu?

Nội dung chính
II. Dân cư- xã hội Châu Á
1. Đặc điểm cơ bản
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời và điểm nổi bật của các tôn giáo
lớn ở châu Á (4 tôn giáo).
2. Sự phân bố dân cư, đô thị
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đơng Á,
Đơng Nam Á, Nam Á: Nơi có khí hậu gió
mùa thuận lợi, có các đồng bằng phì nhiêu

màu mỡ, giao thơng thuận tiện…
3) Trình bày trên bản đồ đặc - Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa Châu Á:
điểm phân bố dân cư, đô thị của Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở…
Châu Á và giải thích ?
- Các đơ thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng
bằng, ven biển.
B. Kĩ năng
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ
địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.
Điều chỉnh, bổ sung:. …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập (3’)
a. Điền nội dung thích hợp vào ô các sơ đồ sau rồi đánh mũi tên nối các ô của
sơ đồ sao cho đúng đặc điểm tự nhiên Châu Á?
Vị trí
Diện tích lãnh thổ
Địa hình
- Trải từ VCB -> xích
- Lớn nhất thế giới
- Phức tạp, nhiều núi, cao
đạo
- Nhiều vùng nằm xa
nguyên, sơn nguyên đồ
- Giáp 3 đại dương
biển
sộ, đơng bằng rộng lớn
Khí hậu: Phân hố đa dạng, có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu



Cảnh quan đa dạng, nhiều đới,
nhiều cảnh quan
Đài nguyên

Rừng Tai ga hỗn
hợp, ĐTH, rừng
cận nhiệt đới ẩm

Hoang mạc và
bán hoang mạc

Cảnh
cao

quan

núi

b. Trình bày đặc điểm sơng ngịi của Châu á bằng cách điền đúng nội dung và mũi tên
vào sơ đồ sau
Sơng ngịi Châu á
Nhiều sơng ngịi lớn
Chế độ nước phức tạp

Nhiều sơng ngịi bắt nguồn từ trung
tâm lục địa và đổ ra 3 đại dương

- Khí hậu phân hố
Vị trí lãnh thổ rộng

- Địa hình nhiều núi, CN,
đa dạng
lớn nhất thế giới
SN tập trung ở TT lục địa
- Nhiều đới và nhiều
- Đồng bằng rộng lớn ven
kiểu khí hậu
biển
3.4. Hoạt động tìm tịi, sáng tạo (4’)
- Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước và đặc điểm địa hình Châu Á
ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Á?
- Vì sao Khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều kiểu khí hậu
- Vì sao mỗi đới khí hậu (BÁ; ĐNÁ, ĐÁ, NÁ; TNÁ), có đặc điểm sơng ngịi khác
nhau
3.5. Hướng dẫn học tập
- Ơn tập kiến thức trong 4 bài học.
- Rèn kĩ năng dựa vào sự dụng lược đồ, biểu đồ, b/đồ SGK
- Chú ý phần trắc nghiệm thông qua các bài học trước.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi ôn tập.



×