Ngày soạn:26/09/2019
Tiết 12
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. NATRI HIĐROXIT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nêu được tính chất vật lí, tính chất hố học của NaOH, dẫn ra được những TN
chứng minh, viết được PTHH minh hoạ.
- Ứng dụng của NaOH trong đời sống và sản xuất.
- Ý nghĩa của pH trong dung dịch.
2. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, kĩ năng thực hành.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái qt hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Cẩn thận khi sử dụng NaOH
5. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm kẹp gỗ, panh (gắp hoá chất rắn), đế sứ.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, q tím, dung dịch phenolphtalein, dd HCl (hoặc dd
H2SO4)
- Máy chiếu chiếu: tranh các ứng dụng của NaOH, sơ đồ điện phân dung dịch
NaCl.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
- Thu thập thông tin về natri hiđroxit, đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
36
9B
31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu 1: Trình bày TCHH của bazơ và viết các PTHH minh họa.
Câu 2: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH , Ba(OH) 2,
NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa
học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3: Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương
trình hóa học.
t0
a) ........... Fe2O3 + H2O
b) H2SO4 + ...... Na2SO4 + H2O
c) H2SO4 + ........ ZnSO4 + H2O
d) NaOH + ....... NaCl + H2O
e) ........ + CO2 Na2CO3 + H2O
Đáp án:
Câu 1:
+ Trích mỗi chất rắn ra 3 ống nghiệm riêng biệt và đánh số thứ tự.
+ Hoà tan 3 chất trong 3 ống nghiệm vào nước thành 3 dung dịch.
+ Nhúng vào mỗi dung dịch 1 mẩu quỳ tím.
- DD làm quỳ tím đổi màu xanh là NaOH , Ba(OH)2
- DD không làm quỳ đổi màu là NaCl.
+ Hai ống nghiệm NaOH và Ba(OH) 2 , nhỏ vào mỗi ống nghiệm một vài
giọt H2SO4 loãng.
- Ống nghiệm chứa dd Ba(OH)2 sẽ làm xuất hiện kết tủa trắng.
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
trắng
- Ống nghiệm chứa dd NaOH không cho hiện tượng kết tủa
Câu 2:
t0
a) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
b) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
c) H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + 2H2O
d) NaOH + HCl NaCl + H2O
e) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
3. Giảng bài mới
A - Natri hiđroxit
Hoạt động 1: Tính chất vật lý (5’)
- Mục tiêu: nêu được tính chất vật lý của NaOH
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- Cho các nhóm làm TN: Lấy một viên NaOH ra I. Tính chất vật lý
đế sứ, quan sát, nhận xét?
- Cho viên NaOH vào ống nghiệm đưng nước, Natri hiđroxit là chất rắn,
lắc đều, sờ tay vào ống nghiệm, nhận xét?
- HS làm thí nhiệm, quan sát, nhận xét
- Nhận xét tính chất vật lý của NaOH?
Natri hiđroxit là chất rắn,không màu, hút ẩm
mạnh,tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt
mạnh.
................................................................
................................................................
không màu, hút ẩm mạnh, tan
nhiều trong nước, khi tan tỏa
nhiệt mạnh.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học (15’)
- Mục tiêu: trình bày được tính chất hóa học của NaOH
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, thực hành, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- NaOH thuộc loại hợp chất nào?
II. Tính chất hóa học
- Bazơ tan
* NaOH có tính chất hóa học
của bazơ tan
- Nhắc lại tính chất hóa học của dd bazơ?
- DD NaOH có những tính chất hóa học nào?
- HS trả lời
1. Đổi màu chất chỉ thị
- T/c hóa học của dd bazơ
- Quỳ tím → xanh
- Hướng dẫn HS làm TN với chất chỉ thị màu
- Phenolphtalein → đỏ
- HS c¸c nhóm làm TN
- Viết các phản ứng minh họa cho tính chất hóa 2. Tác dụng với axit: → Muối
vµ nước
học của NaOH.
- Viết PTPƯ
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Nhận xét, bổ sung
3.Tác dụng với oxit axit
....................................................................
→Muối vµ Nước
................................................................
2NaOH + CO2→ Na2CO3 +
H2O
Hoạt động 3: Ứng dụng NaOH (3’)
- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của NaOH
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
GV: Chiếu tranh ứng dụng của NaOH
III. Ứng dụng
? Natrihiđroxit có những ứng dụng gì?
SGK
HS - 1 HS tr lời – HS khác nhận xét bổ sung
- NhËn xÐt, bỉ sung, phân tích thêm về ứng dụng
của NaOH
................................................................
................................................................
Hoạt động 4: Sản xuất NaOH (5’)
- Mục tiêu: Biết được phương pháp điều chế NaOH
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
- GV giới thiệu phương pháp sản suất NaOH.
IV. Sản xuất NaOH
Hướng dẫn HS viết PTPƯ- sửa sai cho HS
- Điện phân dd NaCl bão hịa
- Theo dõi
có màn ngăn
đp
- HS viết PTPƯ theo hướng dẫn
2NaCl + 2H2O có màng ngăn
2NaOH + Cl2 + H2
................................................................
................................................................
4. Cñng cè (6’)
- HS nhắc lại các nội dung chính của bài?
- Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4
- Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một
hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết?
A. Q tím.
B. Phenolphtalein. C. Nước cất . D. Dung dịch Ba(OH)2
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’)
- Y/c HS làm các BT 1, 2, 4
- Chuẩn bị mục B. Canxi hiđroxit
+ Thu thập thông tin về canxi hiđroxit, đọc trước bài ở nhà.
+ Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.
Ngày soạn: 27/09/2019
Tiết 13
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
B. CANXI HIĐROXIT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS nêu được các tính chất vật lý, tính chất hố học quan trọng của Ca(OH)2;
Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2, ứng dụng của Ca(OH)2.
2. Về kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, giải bài tập định lượng.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic; Khả
năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người
khác;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc sống và
u thích mơn Hóa.
- HS nhận thấy trách nhiệm tuyên truyền, hợp tác cùng tổ chức và cá nhân
sử dụng nước vôi trong khử độc, cải tạo đất.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc
sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, cốc thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, khay, đũa thuỷ tinh,
cốc 100 ml.
- Hóa chất: Dung dịch phenolphtalein, dd NaOH, Ca(OH)2
2. Học sinh
- Thu thập thông tin về canxi hiđroxit, đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thí nghiệm, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
36
9B
31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Gọi 2 HS làm các BT: 2, 3
Bài 2:
+ Từ CaO và H2O điều chế Ca(OH)2 :
CaO + H2O Ca(OH)2
+ Từ Ca(OH)2 và Na2CO3 điều chế NaOH :
Ca(OH)2 + Na2CO3 2NaOH + CaCO3
Bài 3:
t0
a) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
b) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
c) H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + 2H2O
d) NaOH + HCl NaCl + H2O
e) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
3. Giảng bài mới
B - Tính chất của Canxihiđroxit
Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit (5’)
- Mục tiêu: Biết cách pha chế và pha chế được dd Ca(OH)2
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thí nghiệm, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Pha chế dung dịch Canxi
- GV hướng dẫn:
hiđroxit
+ Hoà tan bột Ca(OH)2 trong bát sứ bằng SGK
nước cất, thu được vôi sữa.
+ Lọc vôi sữa bằng giấy lọc và cốc thuỷ
tinh, được nước vôi trong.
HS quan sát
....................................................................
................................................................
Hoạt động 2: Tính chất hóa học (15’)
- Mục tiêu: Trình được những tính chất hóa học của Ca(OH) 2 và viết các PTHH
minh họa.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thí nghiệm, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
- GV hỏi: Khả năng tan trong nước II. Tính chất hố học
của Canxihiđroxit như thế nào?
a) DD Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi màu
ít tan
xanh, phenolphtalein đổi màu hồng.
Dự đốn tính chất hố học của dd
Ca(OH)2?
b) Tác dụng với axit
- Tác dụng với chất chỉ thị màu
DD Ca(OH)2 + dd axit Muối + H2O
- Tác dụng với axit
Ca(OH)2 + HCl CaCl + H2O + Q
- Tác dụng với oxit axit
- Tác dụng với dd muối
- Làm TN chứng minh khả năng đổi
màu 2 loại chỉ thị của dd Ca(OH)2 .
Thảo luận nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS nêu tính chất viết ptpư
minh hoạ
HS: viết ptpư minh họa, lần lượt Hs
lên bảng viết
Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
c) Tác dụng với oxit axit
DD Ca(OH)2 + oxit axit Muối + H2O
Ca(OH)2 + CO2 (r) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2+2CO2 Ca(HCO3)2
Hay:
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
d,Tác dụng với dd muối
(bài 9)
..........................................................
.
..........................................................
.
..........................................................
.
Hoạt động 3: Ứng dụng của canxi hidroxit (5’)
- Mục tiêu: biết được ứng dụng của Ca(OH)2
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
III. Ứng dụng của canxi
? Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2
? Vì sao dùng Ca(OH)2 để khử chua đất trồng trọt và hidroxit
*) KL :SGK
khử độc?
GV: Yêu cầu hs phát biểu và giải thích.
+ Ca(OH)2 làm vật liệu xây dựng.
+ Khử chua đất trồng trọt.
+ Khử độc chất thải CN, chất thải sinh hoạt, xác
chết động vật.
Gv bổ sung thêm.
GV: YC HS hiểu biết để tuyên truyền đến mọi
người, hợp tác cùng cá nhân, tổ chức BVMT.
- HS đọc thông tin SGK.
+ Nguồn Ca(OH)2 ở địa phương ta có phong phú
khơng, vì sao, theo em cần khai thác thế nào?
GV: Chốt ứng dụng.
- Yêu cầu nghiên cứu thông tin, ghi nhớ.
.................................................................................
.............................................................................
4. Củng cố (10’)
- Bài tập 1 (SGK - 30): Gv đưa ra sơ đồ phản ứng, yêu cầu mỗi Hs viết 1 phương
trình hố học hồn thành sơ đồ đó .
t0
1CaCO3 CaO + CO2
2CaO + H2O Ca(OH)2
3Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
4CaO
+ 2HCl
CaCl2 + H2O
5Ca(OH)2 + 2HNO3
Ca(NO)3 + 2H2O
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’)
- Yêu cầu Hs về nhà làm bài tập 3,4 (SGK - 30)
- Chuẩn bị bài “Tính chất hóa học của muối”
+ Đọc trước bài ở nhà.
+ Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.