Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.47 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 27/ 09 / 2019
Tiết 12
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp
dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Nội dung của đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 7 với số tiết là: 10 tiết (bằng 100%), thành
phần nhân văn của môi trường: 4 tiết (40%); Mơi trường đới nóng: 6 tiết (60%).
2, Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức đó học để làm bài tập.
3, Thái độ, tình cảm
Gd HS ý thức cẩn thận, tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
4, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1- GV: - Đề kiểm tra, ma trận, đáp án, thang điểm.
2- HS: - Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm và tự luận.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36


7C
32
- HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn.
2. Tiến hành kiểm tra
- GV phát đề
- Nhắc nhở HS nghiêm túc, trung thực trong q trình kiểm tra.

A- Ma trận đề

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao


Mức độ

TNKQ

TL

TNKQ

TNKQ


TNTL

TL

TNKQ

TL

Chủ
đề
- Nhận ra
dân cư châu
Thành
Á thuộc
phần nhân
chủng tộc.
văn
của
- Căn cứ
môi
nhận biết
trường
các chủng
tộc

- Châu
lục
đông
dân
Khái

niệm dân nhất thế
số
giới.
Số
dân của
siêu đô
thị.

Số câu
Số điểm
%

2 câu
0,5đ
5%

Mơi
trường đới
nóng.
Hoạt động
kinh tế của
con người
ở đới nóng

- Số lượng
dân số đới
nóng so với
thế giới.
- Vị trí của
mơi trường

nhiệt đới.
- Khu vực
của
mơi
trường nhiệt
đới
gió
mùa.
- Cây lương
thực
phổ
biến
của
mơi trường
nhiệt
đới
gió mùa.

Số câu
Số điểm
%

4

10%

½

10%


Tổng số
điểm
%

1,5 đ
15%


20%

1/3 câu


10%

2 câu
0,5đ
5%

- Đặc
điểm
khí hậu
mơi
Đặc
trường
điểm
khí hậu nhiệt
đới.
mơi
trường

- Đặc
nhiệt
điểm
đới gió khí hậu
mùa.
mơi
trường
xích
đạo ẩm.

PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU

Hậu quả
của bùng
nổ dân số
dẫn đến

Biện
pháp
khắc
phục
bùng
nổ
dân
số

1/3 câu

10%


1/3
câu

10%

Những
thuận lợi

khó
khăn của
mơi
trường
xích đạo
ẩm
với
sản xuất
nơng
nghiệp

Loại
đất
phổ
biến

mơi

2
0,5đ
5%


2

20%

1
0,25đ
2,5%


10%


30%

trường

nhiệt
đới.

Biện
pháp
khắc
phục
khó
khăn của
mơi
trường
xích đạo
ẩm với
sản xuất

nơng
nghiệp

Quang
cảnh
của mơi
trường
nhiệt
đới thay
đổi dần
về 2 chí
tuyến.

1

10%

1
0,25đ
2,5%

0,25

0,25đ
đ
10%
2,5%
2,5%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT



10%


TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020

MƠN: ĐỊA LÍ
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc
A. Nê-grơ-ít.
B. Ơ-xtra-lơ-ít.
C.Ơ-rơ-pê-ơ-ít.
D. Mơn-gơ-lơ-it.
Câu 2: Nắng nóng quanh năm, mưa theo mùa là đặc điểm khí hậu của mơi trường:
A. Mơi trường nhiệt đới gió mùa.
B. Mơi trường nhiệt đới.
C. Mơi trường xích đạo ẩm.
D. Khơng có mơi trường nào.
Câu 3: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D 80%
Câu 4: Để nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào:
A. Hình dáng bên ngồi.
B. Chỉ số thơng minh.
C. Cấu tạo cơ thể.

D. Tình trạng sức khỏe.
Câu 5: Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng:
A. Từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N.
B. giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
C. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
D. Từ vĩ tuyến 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Câu 6: Mơi trường nhiệt đới gió mùa nằm ở:
A. Đơng Á, Trung Đông.
B. Nam Á, Đông Nam Á.
C. Đông Á, Nam Á.
D. Đông Nam Á, Trung Đông.
Câu 7: Cây lương thực được trồng phổ biến ở khu vực Châu Á gió mùa là:
A. Khoai lang.
B. Cây ngô.
C. Lúa nước.
D. Cao lương.
Câu 8: Đặc điểm nào khơng đúng về khí hậu trong mơi trường xích đạo ẩm?
A. Nhiệt độ cao quanh năm, ít thay đổi.
B. Mưa nhiều và mưa quanh năm.
C. Khơng khí rất ẩm ướt ngột ngạt.
D. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khơng đáng kể.
C©u 9 : Loại đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều
oxit sắt, nhôm gọi là :
A. Đất Feralit.
B. Đất sét.
C. Đất đá vôi.
D. Đất phèn.
Câu 10: Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là
A. Châu Mỹ.
B. Châu Âu.

C. Châu Á.
D. Châu Đại Dương.
Câu 11: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo
thứ tự:
A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan
B. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa.
C. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa.
Câu 12: Siêu đơ thị là những đơ thị có số dân:
A. 5 triệu người
B. Trên 6 triệu người


C. Trên 8 triệu người
D. 7 triệu người
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1 ( 3,0 điểm): Dân số là gì? Bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì? Biện pháp
khắc phục?
Câu 2 ( 4,0 điểm)
a) Nêu đặc điểm khí hậu mơi trường nhiệt đới gió mùa?
b) Mơi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khan gì đối với sản xuất
nơng nghiệp? Nêu biện pháp khắc phục khó khăn?
------Hết--------

PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT


TRƯỜNG THCS BÌNH DƯƠNG


HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020

MƠN: ĐỊA LÍ
* Phần I: trắc nghiệm khách quan (3 đ)

Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
Đáp
D
B
A
án

4
A

5
D

6
B

7
C

8

D

9
A

10
C

11
C

12
C

* Phần II: Tự luận (3 đ)
Câu

Nội dung trả lời

Câu 1
3 điểm

- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ
nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
- Bùng nổ dân số dẫn đến những hậu quả:
+ Làm kinh tế các đất nước chậm phát triển, tình trạng
đói kém, thiếu nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn xã hội...
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Biện pháp hạn chế bùng nổ dân số:
+ Thực hiện kế hoạch hoá gia đình, chính sách dân số.

+ Sử dụng tiết kiệm tài ngun, bảo vệ rừng…
+ Có chính sách phát triển kinh tế phù hợp.

Câu 2
4 điểm

a) Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật
là :
+ nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ thời tiết diễn biến thất thường .
b)
* Thuận lợi:
+ Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen
canh, gối vụ .
* Khó khăn:
+ Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật ni.
+ Đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh
sâu.
* Biện pháp:
+ Phòng trừ sâu bệnh hại cho cây trồng vật nuôi.
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.

Biểu
điểm
1,0

1,0

1,0


1,0

1,0

0,5
0,5

0,5
0,5

Điều chỉnh, bổ sung:. ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..


3. Thu bài
- Đúng thời gian quy định.
- Đủ số lượng theo sĩ số hiện diện của lớp.
4. Đánh giá
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài 13 : Mơi trường đới ơn hịa
? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ơn hồ và cho biết phân bố của đới ở đâu ?
? HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK.Tìm trên lược đồ hình 13.1 và bản đồ
thế giới các địa điểm . Ac-khan-gen, Cơn, TP HCM .
- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của khí hậu ơn hồ.
GV u cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản đồ 13.1
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ơn hồ ?
HS đọc biểu đồ khí hậu 48oB, 56oB, 41oB
Quan sát H.13.2,13.3,13.4


Ngày soạn: 28 / 09/ 2019


Chương II : MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ,
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ
Tiết 13
Bài 13. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ.
- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự
thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu
đồ. Ảnh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) đối với sự phân bố các kiểu mơi
trường.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.
- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức tìm hiểu mơi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, trình bày 1 phút.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Lược đồ các mơi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- SGK địa lí lớp 7.
- Máy chiếu
Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học.
III. PHƯƠNG PHẤP KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Giải quyết vấn đề,đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm, khai thác
bản đồ.
- Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36
7C
32
2 .Kiểm tra bài cũ
3 .Bài mới : Giới thiệu : đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải
dài từ chí tuyến đến vòng cực. Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có
những nét khác biệt với môi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay
giúp các em hiểu được những điều đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, khí hậu đới ơn hịa


* Mục tiêu:- Hs phát biểu được vị trí mơi trường đới ơn hòa; mơ tả được đặc
điểm khí hậu mơi trường đới ơn hòa ( tính chất trung gian và tính chất thất thường)
và giải thích nguyên nhân ( những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu đới ơn hòa).
- Rèn kĩ năng đọc phân tích bảng số liệu và biểu đồ.
* Thời gian : 15 phút.
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, thảo luận nhóm (cặp).

* Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, chia nhóm, đọc tích cực, đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
GV: Treo lược đồ 13.1 và giới thiệu một số kí hiệu 1. Khí hậu đới ôn hoà
như: Đường ranh giới giữa các đới. Các môi
* Vị trí
trường các em học ở phần sau.
nằm ở giữa đới nóng
?Lên xác định vị trí Mơi trường đới ơn hồ trên và đến đới lạnh , từ 2 chí
lược đồ? So sánh diện tích phần đất nỗi của mơi tuyến 2 đường vòng cực
trường đới ơn hồ ở hai bán cầu?
HS lên bảng xác định
Nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh, từ 2 chí tuyến
đến 2 đường vịng cực
Phân bố ở cả hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc
bán cầu
GV Chuyển ý: với vị trí trung gian giữa đới nóng
* Khí hậu
và đới ơn hồ có đặc điểm khí hậu như thế nào?
Tại sao có đặc điểm đó chúng ta sang phần b- khí
- Khí hậu đới ơn hồ
hậu.
mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh.
* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42
SGK.Tìm trên lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế
giới các địa điểm . Ac-khan-gen, Côn, TP HCM .
- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung
gian của khí hậu ơn hồ.
(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa

- Thời tiết đới ơn hồ
=>Cơn ở đới ơn hồ.
thay đổi thất thường.
* Bước 2 :
? Với vị trí đới ơn hồ chịu ảnh hưởng của loại gió
nào ?
(Gió Tây ơn đới)
- GV u cầu học sinh: Dựa vào các kí hiệu trên
bản đồ 13.1.
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời
tiết ở đới ơn hồ ?
+ Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn
đới .
- HS đọc thơng tin trong sách giáo khoa tìm các
Do: - Vị trí trung gian
từ biểu hiện của thời tiết thất thường ở môi trường giữa hải dương và lục địa.
đới ôn hòa.
- Vị trí trung gian
- HS đọc tích cực
giữa đới nóng và đới lạnh
- GV giải thích thêm:


Hoạt động của GV – HS

Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột
o
dưới 0 C gió mạnh, tuyết rơi.

Đợt khí nóng: nhiệt độ tăng rất cao =>

rất khơ dễ gây cháy.

Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm
vào đất liền làm biến động.
* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời
thiết đối với đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?
? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ơn hồ thời tiết
thất thường ? (Vị trí trung gian giữa lục địa và
đại dương ).
(Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).
- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường
có sự phân hố.

Nội dung chính

……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ
* Mục tiêu: - Trình bàyđược tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của thiên nhiên
theo thời gian và không gian.
- Phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ
qua biểu đồ. Ảnh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các
kiểu mơi trường.
- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh.
* Thời gian : 25 phút
* Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ, biểu đồ, thảo luận nhóm.
* Kĩ thuật: Động não, hồn tất một nhiệm vụ, chia nhóm, đọc tích cực.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
2. Sự phân hố của mơi

GV cho học sinh quan sát hình ảnh về cảnh trường đới ơn hồ
sắc bốn mùa Xn, Hạ, Thu, Đơng ở đới ơn hòa để
học sinh có thể nhận biết được môi trường thay đổi
như thế nào theo mùa
- Thiên nhiên đới ơn hồ
- Một vài học sinh mơ tả, nhận xét trên bảng phụ
thay đổi theo thời gian. Một
- HS hồn tất một nhiệm vụ
năm có 4 mùa : xuân, hạ,
(HS lên bảng điền tiếp nội dung GV đã gợi ý)
thu, đông.
GV nhận xét, đưa bảng kiến thức
Thán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
g
Các
- Mơi trường đới ơn hồ
mùa
thay đổi theo khơng gian:
Thời
Từ Bắc xuống Nam, từ Tây
tiết
sang Đông.
Cây


cỏ
? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu môi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đơng, từ
Bắc xuống Nam có những kiểu môi trường nào ?
? Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí

hậu như thế nào ?(Đới nóng: nhiệt độ cao, mưa
nhiều; dơng lạnh: nhiệt độ thấp ít mưa)
- Thảo luận nhóm: 6 nhóm
Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ thứ nhất.
Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ thứ hai.
Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ thứ ba.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Thời gian thảo luận 3 phút
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
nhóm.
- HS đọc biểu đồ khí hậu 48 oB, 56oB, 41oB và điền
vào bảng sau :
Biểu đồ khí hậu
Nhiệt độ (oC)
Lượng
mưa (mm)
Tháng
1
Tháng 7
Tháng 1
Tháng 7
o
Biểu đồ 48 B ôn đới hải dương
6
16
133
2
Biểu đồ 56oB ôn đới lục
địa
10

19
1
7
Biểu đồ 41oB Khí hậu ĐT.Hải
10

- Sự biến đổi của thiên
nhiên theo khơng gian: từ
rừng lá rộng, rừng lá kim,
rừng hỗn giao, cây bụi gai.


28
69
9
? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết
nhiệt độ và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng
cao nhất ?
- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu mơi trường khí
hậu .
- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh.
Giải thích
? Tại sao mơi trường ơn đới hải dương hình thành
rừng lá rộng? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa
đông không lạnh lắm)
? Tại sao môi trường ơn đới lục địa có rừng lá kim
(lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông lạnh)
? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi
gai. (lượng mưa ít, nhiệt độ ln cao)
Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng

mưa) và sự phát triển của thực vật.
So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và rừng đới
nóng.
…………………..………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
4. Củng cố (3’)
1. Tính chất trung gian và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa được thể
hiện như thế nào ?
*) Tính chất trung gian:
 Tính chất ơn hòa của khí hậu: Khơng q nóng và mưa nhiều như đới
nóng, cũng khơng q lạnh và ít mưa như đới lạnh
 Chịu tác động của cả các khối khí đới nóng lẫn các khối khí ở đới lạnh
 Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần biển hay xa biển,
vị trí gần cực hay gần chí tuyến.
 Nguyên nhân: Do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
*) Tính chất thất thường:
 Thời tiết có thể nóng lên hay lạnh di đột ngột từ 100C - 150C trong vaì giờ
khi cáo đợt khơng khí nóng từ chí tuyến tràn lên hay có đợt khơng khí
lạnh tư cực tràn xuống
 Thời tiết thay đổi nhanh chóng, khi có gió Tây mang khơng khí ẩm từ đại
dương thổi vào đất liền.
2. Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ theo thời gian và khơng
gian?
- Sự phân hóa theo thời gian thể hiện ở 4 mùa rõ rệt trong năm.
- Sự phân hóa theo khơng gian thể hiện ở sự thay đổi cảnh quan, thảm thực
vật, khí hậu...từ đơng sang tây, từ bắc xuống nam, từ khí hậu ơn đới hải dương
sang ôn dới lục địa hay địa trung hải.


5. Hướng dẫn về nhà (2’)

- Ở bài này cần chú ý về đọc và làm bài tập ở bài 13.
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nhiêng trong bài 14 lưu ý:
+ Ở đới ơn hồ đất nơng nghiệp được sử dụng hợp lí như thế nào?
+ Có mấy hình thức tổ chức sản xuất chính trong nơng nghiệp ở đới ơn hồ?
+ Tại sao có thể nói vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp ở đới ơn hồ tương đối
hợp lí?
+ Ở đới ơn hồ người ta đã khắc phục những bất lợi do thời tiết, khí hậu gây
ra cho nơng nghiệp như thế nào?



×