Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.64 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 17/10/2019
Tiết 18
Bài 13. LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hs hiểu và củng cố được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.
- Hs nhớ lại và hệ thống hố những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất, viết
được những phương trình hố học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.
2. Về kĩ năng
- Hs biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của những loại hợp
chất vơ cơ hoặc giải thích được những hiện tượng hố học đơn giản xảy ra trong
đời sống và sản xuất.
- Tư duy: rèn tư duy so sánh, khái quát, sáng tạo.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái qt hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu: Sơ đồ sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
Sơ đồ t/c hố học của các loại hợp chất vô cơ.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Ôn lại các kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối.


III. Phương pháp:
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, tính tốn, phương
pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập


3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (20’)
- Mục tiêu: Củng cố được sự phân loại, tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv: Chiếu lên màn hình bảng phân
1. Phân loại hợp chât vơ cơ.
loại các chất vô cơ như sau:
Các loại HCVC

- Gv: Y/cầu Hs:- Điền các loại hợp chất
vô cơ vào các ô trống cho phù hợp

- Gv: Có thể s dụng bộ bìa màu để Hs
dán vào bảng.
- Gv: Yêu cầu Hs lấy 2 ví dụ cho
mỗi loại trên.
( Gv chiếu lên màn hình sơ đồ 2 sgk 42)
oxit bazơ

Hs: Thảo luận nhóm để hồn thành nội
dung luyện tập trên vào phiếu học tập
của mình.
Hs: Điền vào bảng đầy đủ
2.Tính chất hố học của các hợp chất
vơ cơ

+ axit
+oxit axit

+ bazơ
+ oxit bazơ

Oxit axit

Nhiệt
phân huỷ
Muối
+ H2O

+bazơ

Bazơ


+ axit + kim loại
+ oxit axit
+ Muối

+ H2O
+ axit

+ Bazơ
+ oxit bazơ
+ Muối

Axit

- Gv: nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc Hs nêu lại các tính chất của oxit bazơ,
lại các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit ...
oxit axit, bazơ, axit, muối. (Gv gọi lần
lượt Hs nhắc lại các tính chất)


- Gv: Ngồi những tính chất của muối Hs: Nêu lại các tính chất hố học của
đã được trình bày trong sơ đồ, muối cịn muối
có những tính chất nào?
( Gv chiếu các tính chất của muối lên
màn hình)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
- Mục tiêu: HS rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, tính tốn, phương

pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
1. Trình bày phương pháp hóa học để II. Luyện tập
nhận biết 5 lọ hóa chất mà chỉ dùng quỳ 1. - Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy
tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl
quỳ vào
HS làm theo nhóm
→ Khơng chuyển màu: KCl
- Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy → Đỏ: HCl, H2SO4 → (I)
quỳ vào
→ Xanh: KOH, Ba(OH)2 → (II)
→ Không chuyển màu: KCl
- Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd ở
→ Đỏ: HCl, H2SO4 → (I)
(II)
→ Xanh: KOH, Ba(OH)2 → (II)
+ Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2
- Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd (II)
ở (II)
+ Còn lại là HCl (I) và KOH (II)
+ Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2 Ba(OH)2+ H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(II)
+ Còn lại là HCl (I) và KOH (II)
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
BT 2
Mg(OH)2 + HCl ⃗
2. Cho biết Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, CaCO3 + HCl


CuO, NaOH, P2O5

CuO + HCl
a. Gọi tên phân loại các hợp chất trên?
NaOH + HCl ⃗
b. Chất nào tác dụng được với:
K2SO4 + Ba(OH)2 ⃗
- Dung dịch HCl
- dung dịch Ba(OH)2
HNO3 + Ba(OH)2 ⃗
- Dung dịch BaCl2

P2O5 + Ba(OH)2
Viết các ptpư xảy ra?
K2SO4 + BaCl2 ⃗
- Hướng dẫn các nhóm lập bảng:
BT3. a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
3. Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO
(1)
cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%. Sau
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
phản ứng thu được 1,12 lít khí(đktc)
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong


hỗn hợp đầu?
b. Tính C% của dung dịch thu được sau
phản ứng?
→ HS nêu hướng giải từng câu?


V
1, 12
=
=0 , 05(mol )
2 22, 4
22, 4
(1):n Mg=nMgCl =n H =0 , 05(mol )
nH =

2

2

mMg =0 , 05. 24=1,2 g
mMgO=9,2−1,2=8 g
1,2
% Mg = .100 %=13 %
9,2
% MgO=100−13=87 %
b.
(1)n HCl=2 n M =0,1 mol
g

8
nMgO = =0,2 mol
40
(2):n HCl=2 . nMgO =0,4 mol
nHCl ( 1), (2 )=0,1+0,4=0,5 mol
mHCl=0,5 . 36 , 5=18 , 25 g
18 , 25

mddHCl =
. 100=125 g
14 , 6

c.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………….

nMgCl

2

( 1) =0 , 05 mol

nMgCl

2 ( 2)

=0,2 mol

→n MgCl ( 1) ,( 2)=0 , 05+0,2=0 ,25 mol
2

mMgCl =0 ,25 . 95=23 ,75 g
2

mH


mdd sau phản ứng = m hỗn hợp + mddHCl = 9,2 + 125 -0,05.2
= 134,1g
23 ,75
% MgCl =
.100 %=17, 7 %
2 134, 1

2

4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2p)
- Làm bài tập trang 43 SGK, 12.5 trang 15 SBT.
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3
TN2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, gạn lấy kết tủa, cho tiếp
dung dịch HCl vào Cu(OH)2
TN3: Cho đinh sắt đã làm sạch vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4
TN4: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4
TN5: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch H2SO4
- Chuẩn bị trước bản tường trình thí nghiệm


Ngày soạn: 18/10/2019
Tiết 19
BÀI 14: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với

axit.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5 thí nghiệm
trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương
trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4.Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,
sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- Rèn thái độ tự giác, nghiêm túc, tiết kiệm trong học tập, thực hành.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u
thương, hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động
nhóm nhóm làm thí nghiệm thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả thí
nghiệm.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực thực hành hóa học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: Thí ngiệm: 4 nhóm
- Dụng cụ: Giá gỗ, khay nhựa, ống nghiệm, ống hút, đế sứ, cốc thủy tinh.


- Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl 3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd
Na2SO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt.
2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3
TN2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO 4, gạn lấy kết tủa, cho tiếp
dung dịch HCl vào Cu(OH)2
TN3: Cho đinh sắt đã làm sạch vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4
TN4: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4
TN5: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch H2SO4
- Chuẩn bị trước bản tường trình thí nghiệm.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
9C
2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Nêu tính chất hóa học của bazơ và muối?
3. Thực hành
Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm (25’)
- Mục tiêu: Thực hiện được các thí nghiệm, từ đó khắc sâu được tính chất hóa học
của bazơ và muối
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn, I. Tiến hành các thí nghiệm
các yếu tố cho thí nghiệm thành cơng các 1. Tính chất hóa học của bazơ
em cần chú ý gì?
Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH tác
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả thí dụng với dung dịch muối
nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ, u
thương, hịa bình nhau trong q trình hoạt
động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em axit
vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác
trong việc BVMT khơng khí, chính là bảo


vệ sức khỏe cho e và người thân.
Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH tác dụng
với dung dịch muối

* Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 1ml dd FeCl3 vào đế sứ (lỗ nhỏ), nhỏ
vài giọt dd NaOH vào → quan sát hiện
tượng, kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:
Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
NaOH + FeCl3 →
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với axit
* Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 2ml dd CuSO4 vào đế sứ, cho từ từ dd
NaOH vào gạn lấy kết tủa.
- Cho vài giọt dd HCl vào kết tủa → quan
sát hiện tượng?
→ Làm TN và quan sát hiện tượng: Kết tủa
xanh
→ Kết tủa tan ra
- Kết luận về tính chất hóa học của bazơ,
viết PTPƯ?
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim loại
* Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm
- Lấy 2ml dd CuSO4 vào lỗ nhỏ đế sứ,
nhúng đinh sắt đã làm sạch vào → quan sát
hiện tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối
* Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm
- Lấy 1ml dd Na2SO4 nhỏ vài giọt dd BaCl2
vào lỗ đế sứ có chữa Na2SO4 → Quan sát

hiện tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:
có kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit
* Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 1ml dd H2SO4 vào lỗ nhỏ đế sứ, nhỏ
vài giọt dd BaCl2 vào → quan sát hiện
tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:

CuSO4 + NaOH
Cu(OH)2 + HCl

2. Tính chất hóa học của muối
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với
kim loại
→ Lµm thí nghiệm, hiện tợng: có
chất màu đỏ bám vào đinh sắt, dd
màu xanh nhạt màu dần.
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với
muối

Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với
axit



có kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 →
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Viết tường trình 10’
- Mục tiêu: HS làm được báo cáo thực hành, vệ sinh dụng cụ sau thực hành.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Hướng dẫn HS viết các kết quả thí II. Viết tường trình
nghiệm và giải thích theo mẫu
HS: Hồn thiện bản tường trình
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
- Các nhóm dọn vệ sinh rửa trả dụng cụ
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’)
- Ôn bài giờ sau kiểm tra một tiết.



×