Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án Hóa 9 tuần 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.9 KB, 20 trang )

Ngày soạn:02/09/2020
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức
- Làm cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về: các loại hợp chất vô cơ, mối quan
hệ giữa các chất, các loại phản ứng hoá học, định luật bảo tồn khối lượng các chất
là cơ sở để hình thành phản ứng hố học và PTHH.
- HS ơn luyện các cơng thức và phương pháp tính tốn các bài toán hoá học liên
quan đến PTHH, độ tan và dung dịch.
- HS ôn lại các kiến thức về oxi - khơng khí, hiđro - nước, khái niệm về oxit, axit,
bazơ, muối, khái niệm về một số loại PƯHH: phản ứng phân huỷ, hố hợp, thế.
2. Về kĩ năng
- HS ơn và nhắc lại một số thao tác, kỹ năng cơ bản trong PTN, kỹ năng tính tốn
hố học.
- Mơ tả lại một số thí nghiệm cơ bản đã làm trong chương trình lớp 8.
3. Thái độ và tình cảm
- HS được củng cố lại kiến thức, được gợi mở về sự hấp dẫn và tiện ích thực tế của
mơn hố 9, tạo được hứng thú và ham muốn học tập bộ mơn, u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: chuẩn bị sẵn một số câu hỏi và bài tập ôn tập KT, kĩ năng cơ bản đã
học ở lớp 8.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức lớp 8, chuẩn bị giấy nháp, bảng nhóm.
III. Phương pháp
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.


IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
09/09/2020
44
9B
11/09/2020
44
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
H§1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
- Mục tiêu: củng cố các kiến thức lý thuyết cơ bản của lớp 8
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học
theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.


Hoạt động của GV - HS

Nội dung
I. Ôn tập các khái niệm và các nội
- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
HS: Nghe
- Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài

tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8
Bài tập 1
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp TT
Tên
Cơng
Phân
chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II)
gọi
thức
lo¹i
oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric,
1
magie nitrat, natri hiđroxit.
2
HS lập bảng
3
- Để làm được các bài tập trên chúng ta
4
cần phải sử dụng những kiến thức nào?
5
HS:Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, cơng
thức gốc axit, khái niệm oxit
axit, bazơ, muối, công thức chung của các
hợp chất đó
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm
- Các thao tác lập CTHH
- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất
vô cơ?
HS:Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n,
Muối: MnAm

- Giải thích các ký hiệu trong cơng thức?
HS hoạt động nhóm hồn thành các Bài tập 2:
phương trình phản ứng sau:
P + O2 → ?
to
4P + 5O2 ⃗
P2O5
Fe + O2 → ?
o
t
3Fe + 2O2 ⃗
Fe3O4
Zn + ? → ? + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Na + ? → ? + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
? + ? → H2O
to
2H2 + O2 ⃗
2H2O
P2O5 + ? → H3PO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CuO + ? → Cu + ?
to
H2O → ? + ?
CuO + H2 ⃗
Cu + H2O
- Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
P


2H2O D
2H2 + O2
HS:Chọn chất thích hợp
Cân bằng phương trình và ghi điều kiện
- Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những
điều gì?
HS:Tính chất hóa học của các chất: oxi,
hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra
→ Các nhóm làm bài tập 2
................................................................


................................................................
................................................................
................................................................
Hoạt động 2: Ơn lại các cơng thức thường dùng
- Mục tiêu: ơn lại các cơng thức tính tốn thường dùng trong giải tốn hóa học.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các cơng II. Ơn lại các cơng thức thường
thức thường dùng để làm toán?
dùng
m
m
1 học sinh lên bảng viết
n= →m=n . M → M =
M

n
1.
V
=
→V =n . 22 , 4
- Giải thích các ký hiệu trong cơng thức?
nkhí 22, 4
HS giải thích
MA M A
d A /H 2=
=
................................................................
H2 2
................................................................
MA
................................................................
d A /kk =
29
2.
................................................................
3.

CM=

n
V

C %=

mct


mdd

. 100 %

Hoạt động 3: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản
- Mục tiêu: củng cố kĩ năng giải một số bài tập cơ bản.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HD HS giải 1 số bài tập
III. Một số dạng bài tập cơ bản ở
1. Tính thành phần % các nguyên tố lớp 8
NH4NO3
a. Bài tập tính theo CTHH
- Các bước làm bài tốn tính theo CTHH? 1. M NH 4 NO 3=80 g
HS giải bài theo nhóm
28
%N = .100 %=35 %
Tính MNH4NO3
80
Tính% các ngun tố
4
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. %H= 80 .100 %=5 %
Thành phần % các nguyên tố có trong A % O = 100% - 40% = 60%
là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, cịn lại

là oxi. Xác định cơng thức của A?
2. Công thức chung của A: NaxSyOz
- HS nêu các bước làm bài?
%Na=23x/142.100=32,39


- Tính khối lượng mol
- Tính % các nguyên tố
→ Các nhóm làm bài tập 2
3. Hịa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl
2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản
ứng( thể tích dung dịch không thay đổi)
- Nhắc lại các bước giải bài tốn tính theo
PTHH?
- Dạng bài tập?
- Đưa bài tập
HS trả lời- HS khác nhận xét bổ sung
4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với
m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu
được 0,896 lÝt khí (đktc).
a. Tính m1, m2
b. Tính C% của dung dịch thu được sau
phản ứng
- 1 Học sinh lên giải
- HS khác nhận xét bổ sung
................................................................
................................................................

................................................................



x =

Tương tự

y =1
z= 4
→ Na 2 SO 4
¿
{¿ ¿ ¿
¿

b. Bài tập tính theo phương trình hóa
học
n Fe =

2,8
=0 ,05 (mol )
56

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a) Theo phương trình:
n HCl=2 n Fe =0,1(mol )
n
n
0,1
C M = →V ddHCl = = =0 , 05 l

V
CM 2

b) Theo phương trình
n H =n Fe =0 , 05(mol )
2

V H =n .22 , 4−0 , 05 . 22, 4=1 , 12(l)
2

c) dd sau phản ứng FeCl2
n FeCl 2=nFe =0 , 05(mol )
V H =V ddHCl =0 ,05 (l )
dd

n 0 , 05
CM= =
=1 M
V 0 , 05

4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (4 phút)
- Ơn tập tính chất hóa học của nước, phân loại oxit chuản bị cho chủ đề oxit.
- Chuẩn bị bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát sự phân loại oxit.
Bài 1: Đun nhẹ 20 gam dd CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, thu được
chất rắn màu trắng là CuSO4 khan, khối lượng 3,6 gam. Hãy tính nồng độ phần
trăm của dd?
Bài 2: Trong 800 ml dd có chứa 8 gam NaOH.
a, Hãy tính nồng độ mol của dd?
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước cất vào 200 ml dd trên để được dung dịch
NaOH 0,1M ?


CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu


1. Về kiến thức
- HS biết được những tính chất hóa học chung của mỗi loại hợp chất vơ cơ, viết
đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Đối với những hợp chất cụ thể như: CaO, SO 2, HCl, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2,
NaCl. HS biết chứng minh chúng có những tính chất hóa học chung của các loại
hợp chất vô cơ tương ứng.
- Biết được ứng dụng của các hợp chất trong đời sống và sản xuất.
- Biết phương pháp điều chế những hợp chất cụ thể.
- Biết được mối quan hệ về sự biến đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ.
2. Về kĩ năng
- HS biết tiến hành một số thí nghiệm đơn giản, an tồn và tiết kiệm hóa chất.
- Biết quan sát hiện tượng xảy ra trong q trình thí nghiệm, biết phân tích, giải
thích, kết luận về đối tượng nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một hiện tượng nào đó trong đời sống.
- Giải các dạng bài tập định lượng và định tính cơ bản.
- Rèn luyện tư duy so sánh, khái quát.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Thích nghiên cứu khoa học.
- u thích học tập bộ mơn.

5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành
hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

Ngày soạn: 03/09/2020


Tiết 2,3,4: CHỦ ĐỀ 1: OXIT
1. Tên chủ đề: Oxit
2. Thời lượng: 3 tiết ( từ tiết 2 – tiết 4)
Tiết theo
Tiết theo
chủ đề
PPCT

1

2

2

3

Nội dung

Tính chất hóa học của oxit - Khái quát về sự phân
loại oxit.
Một số oxit quan trọng( Tự học có hướng dẫn)


3
4
Luyện tập – Củng cố chủ đề
3. Nội dung của chủ đề
- Tính chất hóa học của oxit.
- Khái quát về sự phân loại oxit.
- Một số oxit quan trọng.
`4. Mục tiêu
a) Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hố học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va
oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.
b) Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của CaO, SO2.
- Phân biệt được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của
một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
c) Tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
d) Thái độ
- HS có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- HS say mê tìm hiểu tự nhiên. Biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn
Hóa học trong cuộc sống và u thích mơn Hóa.
- Tích hợp ứng phó BĐKH: HS biết được q trình sản xuất vơi, sản xuất lưu
huỳnh đioxit gây ô nhiễm môi trường, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục.
e) Các năng lực hướng tới
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Bảng mơ tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chuyên đề
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung

Oxit


Nhận biết
- Tính chất hóa học

của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng
được với nước, dung
dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác
dụng được với nước,
dung dịch bazơ, oxit
bazơ.
- Sự phân loại oxit,
chia ra các loại: oxit
axit, oxit bazơ, oxit
lưỡng tính và oxit
trung tính.
- Tính chất, điều chế,
ứng dụng của một số
oxit quan trọng (CaO,
SO2).

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

- Phân loại được oxit.

- Giải thích hiện tượng
quan sát được khi tiến
hành thí nghiệm.
- Phân biệt được một
số oxit cụ thể.
- Tính thành phần %

về khối lượng của oxit
trong hỗn hợp 2 chất.
- Tính nồng độ các
chất trong dd thu được.
- Xác định CTHH của
oxit.
- Tách chất.
- Hồn thành dãychuyển
hóa

- Viết được các
phương trình hóa học
minh họa tính chất
hóa học của oxit.
- Nêu hiện tượng của
phản ứng hóa học.
- Nhận biết chất trong
cặp chất.
- Viết được PTHH
điều chế SO2, CaO.

Vận dụng cao
- Tính nồng độ các
chất trong dd thu
được.
- Tính khối lượng
chất tham gia và
sản phẩm (áp dụng
BTNT).
- Tính được khối

lượng vơi sống thu
được khi biết khối
lượng của đá vơi,
khối
lượng
Canxicacbonat và
hiệu suất phản ứng.
- Giải thích được
một số hiện tượng
thực tiễn về tính
chất hóa học của
oxit.

-N
-N
quy
-N
-N
- N
ngô
hàn
-N
quy
qua
-N
kiế
vào


6. Một số câu hỏi, bài tập gợi ý cho chủ đề theo các mức độ nhận thức

6.1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Nếu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ? Viết PTHH minh họa?
Bài 3 (T6) – SGK.
Bài 4 (T11) – SGK.
Bài 1.1, 1.2 (T3) ; 2.9 (T4) – SBT.
6.2. Mức độ thông hiểu
Bài 1, 2, 4 (T6) – SGK.
Bài 1, 2 (T9) – SGK.
Bài 5 (T11) – SGK.
6.3. Vận dụng thấp
Bài 5, 6 (T6) SGK.
Bài 3, 4 (T9) – SGK.
Bài 2, 3, 6 (T11) – SGK.
Bài 1.3, 1.4, 1.5 (T3) ; 1.6,1.7; 2.3, 2.5, 2.6, 2.7 (T4); 2.10 – SBT.
6.4. Vận dụng cao

Bài 5 (T6) SGK.
Bài 2.2, 2.5 (T4); 2.10 (5) – SBT.
Bài 1: Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a, Tại sao vơi sống để lâu ngày ngồi khơng khí bị hóa rắn trở lại?
b, Tại sao trên bề mặt các bể vôi tôi lại xuất hiện lớp váng trên bề mặt?
c, Vì sao CaO được dùng làm chất hút ẩm, khử chua đất trồng trọt?
Bài 2: Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vơi như
bị sơi lên và nhiệt độ hố vơi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và
động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tơi vơi hoặc sau khi tơi vơi ít nhất 2 ngày ?
Tiến trình dạy học
1. Tiết 1: ( giảng dạy bài 1: Tính chất hóa học của oxit- Khái qt về sự phân
loại oxit)
- Kiến thức: + Khái quát chung về oxit: định nghĩa, phân loại theo thành phần,

gọi tên.
+ Tính chất hóa học chung của oxit
+ Phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học
- Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trình, thực hành thí nghiệm.


- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, SGV, máy chiếu, máy tính, hóa
chất: CuO, CaO, CaCO3, H2SO4, HCl, H2O..; ống nghiệm, ống dẫn cao su, quỳ
tím...
+ Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Dự kiến nhiệm vụ chuyển giao cho học sinh:
+ Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ
+ Biết tiến hành một số thí nghiệm đơn giản
+ Củng cố bài tập tính theo PTHH
+ Phân lọai oxit dựa vào tính chất hóa học
2. Tiết 2: Giảng dạy bài 2 ( Một số oxit quan trọng) Hướng dẫn học sinh tự
học dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- Kiến thức
+ Giảng dạy Tính chất vật lí và tính chất hóa học của CaO, SO2.
- HS biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất.
- Biết được phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN và trong CN.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thực hành.
- Chuẩn bị
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, SGV, máy chiếu, máy tính...
+ Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
Đọc và trả lời câu hỏi SGK, viết bài luận ngắn về hiện tượng mưa axit, ô nhiễm môi
trường từ các lò nung vôi thủ công theo nhóm đã phân cơng từ tiết trước
- Dự kiến nhiệm vụ chuyển giao cho học sinh

+ Làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của CaO, SO2
+ Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học
+ Làm bài tập nhận biết đơn giản
+ Tìm hiểu hiện hiệu ứng nhà kính, mưa axit: nguyên nhân, biện pháp.
+ Tìm hiểu phương thức sản xuất vơi và ảnh hưởng của lị nung vơi thủ cơng đến mơi
trường.
3. Tiết 3: Luyện tập củng cố chủ đề
* Giáo viên tổng kết:
- Chốt kiến thức cần ghi nhớ trong chủ đề:
- Luyện tập
- Đánh giá sự hoạt động của hs sau chủ đề
- Dặn dò chuẩn bị cho chủ đề sau.

TIẾT 1: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT - PHÂN LOẠI OXIT.
Ổn định tổ chức(1 phút)


Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
11/09/2020
44
9B
12/09/2020
44
A. KHỞI ĐỘNG(10 phút)
Học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, P2O5, CaO, Fe2O3. Những oxit nào tác dụng được
với nước, viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 2: u cầu các nhóm tiến hành các thí nghiệm sau và hồn thành phiếu học
tập.
Tên thí

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích

nghiệm
1
Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu
đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc
nhẹ.
Quan sát hiện tượng và giải thích? Viết
PTPƯ?
Lấy một vài giọt dd tạo thành nhỏ lên tấm
kính đem cơ cạn trên ngọn lửa đèn cồn.
2

Quan sát hiện tượng và giải thích?
Thổi hơi thở vào dung dịch nước vơi trong.
Quan sát hiện tượng và giải thích? Viết
PTPƯ?

 GV: Củng cố lại tính chất hóa học của nước đã học ở lớp 8.
+ Dự đốn được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ.

=> Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức, năng lực làm thí
nghiệm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của oxit
- Mục tiêu: Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit, viết được các PTHH.
- Thời gian 25 phút
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, thí nghiệm trực
quan, tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.


Hoạt động của GV-HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, I. Tính chất hóa học của oxit
oxit bazơ; nêu ví dụ?
2 HS trả lời
2 HS nêu ví dụ
- Vậy oxit axit và oxit bazơ có những
tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1
- u cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác dụng
với nước? → Ghi phần a
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại
hợp chất nào?
HS:Barihiđroxit, Bazơ
* Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O,
Na2O, CaO, BaO....
- Kết luận về tính chất a?
HS trả lời
- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho vào ống

nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch
HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
HS: Các nhóm làm thí TN
-Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung
dịch màu xanh lam
Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II)
clorua.
- Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính
chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b
Oxit bazơ tác dụng với axit
- HS viết PTHH?
* Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng
xảy ra những phản ứng hóa học tương tự.
- Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào?
Muối + nước
- Kết luận về tính chất b?
- Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được
rằng một số oxit bazơ như: CaO, Na2O, BaO...
tác dụng được với oxit axit → Muối. → Ghi
phần c
- Viết PTHH?
HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
- HS nêu kết luận?
- Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của
bazơ vậy oxit axit có những tính chất hóa học
nào? → Ghi phần 2

1. Tính chất hóa học của oxit
bazơ
a. Tác dụng với nước

BaO + H2O → Ba(OH)2
1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd
Baz¬
(kiềm)

b. Tác dụng với axit

CuO + 2HCl→ CuCl2 +H2O

Oxit Bazơ + Axit → Muối +
Nước

c. Tác dụng với oxit axit
BaO + CO2 → BaCO3
Một số oxit Baz¬ + Oxit axit
→ Muối


- Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác
dụng với nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại
hợp chất gì?
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
→ Axit photphoric, axit
* Với các oxit khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng
thu được dung dịch axit tương ứng
* HS biết được các gốc axit tương ứng.
- Kết luận về tính chất a?
Nhiều oxit A +Nước → Axit
- Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxit axit →

Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi
phần b
- Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO 2 với
dung dịch Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết
PTHH?
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai
nào?
Muối Canxicacbonat
* NÕu thay CO2 bằng những oxit axit khác như:
SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự
- HS nêu kết luận?
- Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit
axit và oxit bazơ?
- Phát phiếu học tập → GV gợi ý
HS thảo luận nhóm rồi trả lời
................................................................
................................................................

2. Tính chất hóa học của oxit
axit
a. Tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Oxit axit + Nước → Axit

b. Tác dụng với bazơ
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
Oxit Axit +Bazơ → Muối +
Nước
c. Tác dụng với oxit Bazơ

(tương tự phần 1.c)
Oxit Axit +Một số oxit Bazơ
→ Muối

Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit
- Mục tiêu: biết được cơ sở phân loại oxit và phân biệt được các loại oxit.
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và II. Khái quát về sự phân loại
oxit bazơ là tác dụng với dd bazơ, dd axit → oxit
Mi và nước. Dựa trên tính chất hóa học cơ 1.Oxit bazơ: CaO, Na2O....


bản này để phân loại oxit thành 4 loại
2.Oxit axit: SO2, P2O5...
HS nêu từng loại, cho ví dụ
3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO...
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
4.Oxit trung tính:CO, NO...
................................................................
................................................................
Hướng dẫn về nhà( 5 phút)
PHIẾU HỌC TẬP (4 nhóm)
- Cho biết CaO và SO2 thuộc oxit nào?
- Dự đốn tính chất hóa học, nêu ứng dụng và sản xuất của CaO và SO2. Viết
phương trình minh họa
( Chia 4 nhóm)

Tính chất hóa học

Ứng dụng

Điều chế

CaO
SO2
- Để khử chua cho đất người ta thường dùng cách nào? Tại sao
- Nguyên nhân gây mưa axit? Tác hại và cách giảm thiểu mưa axit?
( Có thể tham khảo nhiều nguồn kiến thức)

Tiết 2 - Bài 2. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( Tự học có hướng dẫn)
Ổn định tổ chức(1 phút)
Lớp
9A
9B

Ngày giảng
/09/2020
/09/2020

Sĩ số
44
44

Vắng


Hoạt động của GV-HS

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Tính chất của CaO (13 phút)
I. Tính chất của Canxi oxit
Mục tiêu: biết được tính chất vật lí và hóa học (CaO)
của canxi oxit.
1. Tính chất vật lí
Phương pháp
Chất rắn, màu trắng
Thuyết trình, thảo luận nhóm.
Mời một nhóm lên trình bày kết quả dự đốn
tính chất hóa học của CaO
Các nhóm kiểm tra chéo PHT đã thực hiện của 2. Tính chất hóa học
nhóm bạn
- GV cho các nhóm HS quan sát một mẫu CaO?
HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét
- Gv thông báo tonc = 2585oC
- CaO thuộc loại oxit nào?
HS: Oxit bazơ
- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu
nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước
vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh
khuấy đều để yên ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ?
HS: Các nhóm làm thí ghiệm
-Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất rắn màu trắng,
ít tan trong nước.
- Viết PTPƯ
* Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản
ứng tơi vơi; CaO ít tan trong nước được gọi là
vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi)

- Viết PTPƯ CaO với HCl
HS:
- GV nêu ứng dụng của phản ứng này ( khử
chua đất trồng)
- Để một mẫu nhỏ CaO trong khơng khí thì có
hiện tượng gì? tại sao?
Vơi bị vón cục, đơng cứng. Trong khơng khí có
CO2 nên CaO hấp thụ tạo thành CaCO3 (r)
- Viết PTPƯ?
- Liên hệ cách bảo quản vôi sống?
Để nơi khơ ráo,thống khí
HS rút ra kết luận
Hoạt động 4: Tính chất của SO2 (12 phút)
Mục tiêu: biết được tính chất vật lý và hóa học
của SO2

a. Tác dụng với nước

CaO + H2O → Ca(OH)2

b. Tác dụng với axit
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
c. Tác dụng với oxit axit

CaO + CO2 → CaCO3
→ Canxi oxit là oxit bazơ
I. T/c của lưu huỳnh đioxit
(SO2)
1. Tính chất vật lý



Mời một nhóm báo cáo kết quả chuẩn bị ở nh Lu hunh ioxit là chất khí,
màu trắng tan nhiều trong níc,
cyar nhóm mình
độc
2. Tính chất hóa học
- Giới thiệu các tính chất vật lý
L¾ng nghe
a. Tác dụng với nước
- Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit ?
Oxit axit
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit
axit? → Viết PTPƯ minh họa?
SO2 + H2O→ H2SO
HS trả lời, viết PTPƯ cho tính chất
- DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, đọc tên axit
H2SO3?
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
Axit sunfurơ
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+ H2O
* SO2 là chất gây ơ nhiễm khơng khí là một c. Tác dụng với oxit bazơ
trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.
SO2+ Na2O → Na2SO3
- HS viết PTPƯ cho tính chất b, c?
SO2 + BaO → BaSO3
HS lên bảng viết ở dưới lớp tự viết vào vở
- HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên?
Canxi sunfit; Natri sunfit; Barisunfit
- Kết luận về tính chất hóa học của SO2?
→ Có tính chất hóa học của oxit axit → SO2 là

oxit axit
Hoạt động 5: Ứng dụng và Sản xuất CaO
(7phút)
Mục tiêu: biết ứng dụng và phương pháp điều
chế canxi oxit
Mời một nhóm thuyết trình
II. Ứng dụng của CaO
- Các em hãy nêu ứng dụng của CaO?
SGK
HS trả lời
- Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ nguyên III. Sản xuất CaO
liệu nào?
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt
HS: Đá vôi CaCO3, chất đốt
2. Các PƯHH xảy ra
Thuyết trình về các PƯHH
t o CO2
C + O2 ⃗
Gv giới thiệu về thực trạng sản xuất vôi ở Việt
oC

Nam: Do công nghệ nung thủ công nên việc sản CaCO3 ¿ 900 CaO + CO2
xuất sinh ra lượng khí thải khổng lồ, gây ơ
nhiễm mơi trường. Do đó, việc phát triển sản
xuất vôi công nghiệp để thay thế dần các lị
nung vơi thủ cơng là một u cầu bức thiết và là
xu hướng tất yếu.
Theo quy hoạch phát triển ngành vơi dự kiến
đến năm 2020 xóa bỏ 100% lị vơi thủ cơng
gián đoạn và cho đến năm 2025 xóa bỏ hồn

tồn lị thủ cơng liên hồn.


Lị nung vơi thủ cơng

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường,
chống biến đổi khí hậu
HS liên hệ trả lời
- Loại bỏ các lị nung vơi thủ cơng, thay thế
bằng lị nung vơi cơng nghiệp
Hoạt động 5: Ứng dụng và Sản xuất SO2 (7)
Mục tiêu: biết được ứng dụng và phương pháp
điều chế SO2
Mời một nhóm thuyết trình
- Các em hãy nêu ứng dụng của SO2?
HS trả lời theo nhóm
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong PTN
Muối sunfit + axit

Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
- Viết PTPƯ?

II. Ứng dụng của SO2
SGK
III. Điều chế SO2
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit
(dd HCl, H2SO4)
Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4 +
H2O + SO2

b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu

2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong cơng khí
to
nghiệp
S + O2 ⃗
SO2
+ Đốt lưu huỳnh trong khơng khí
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) →
+ Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
SO2
- Viết PTPƯ?
t o 2Fe2O3+
4FeS+ 11O2 ⃗
GV giới thiệu: - Lưu huỳnh dioxit là một trong 8SO2
các chất chủ yếu gây ô nhiễm mơi trường. Nó


được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa
thạch (than, dầu,xăng, khí đốt..), thốt vào bầu
khí quyển và là một trong những nguyên nhân
chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều
rừng cây, cơng trình kiến trúc bằng đá và kim
loại, biến đất đai trồng trọt thành những vùng
hoang mạc. Khơng khí chứa SO2 gây hại cho
sức khỏe con người (gây viêm phổi, mắt,da ).
? Để bảo vệ mơi trường sống chúng ta cần làm


HS: Liên hệ trả lời
Hướng dẫn đánh giá quá trình tự tìm hiểu của các nhóm(5 phút)
Các nhóm cho điểm nhóm khác dựa trên các tiêu chí về kết quả thảo luận tự
nghiên cứu
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Tổng
Nhóm Nội Trình
Nội
Trình
Nội
Trình
Nội
Trình
dung

bày

dung

bày

dung

bày

dung


bày

1
2
3
4
Hướng dẫn chuẩn bị buổi sau(1 phút)
- Ôn tập các nội dung kiến thức được học
- Làm các bài tập sách giáo khoa vào vở bài tập
Xây dựng sơ đồ tư duy tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo. Viết PT minh họa
với CaO và SO2
- Mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A3, bút chì, màu.


Tiết 3: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ - MỞ RỘNG CHỦ ĐỀ
Ổn định tổ chức(1 phút)
Lớp
9A
9B

Ngày giảng
/09/2020
/09/2020

Sĩ số
44
44

Vắng


I.
Luyện tập – Củng cố chủ đề (25 phút)
4 nhóm báo sơ đồ tư duy và trình bài kết quả của nhóm mình giáo viên và các
nhóm khác nhận xét
Giáo viên đưa ra kết luận

Học sinh hoàn thành các bài tập sau
Bài 1: Oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN?
A. SO2
B. SO3
C. N2O5
D. P2O5
Bài 2: Khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối
lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
A. 4,5g
B. 4,8g
C.,9 g
D. 5,2g
(Dùng máy chiếu)
Bài 3: Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
Bài 4: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5
Trích mẫu thử hồ vào nước, nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, nếu quỳ
tím chuyển màu đỏ, chất rắn ban đầu là P 2O5; nếu quỳ tím chuyển màu xanh, chất
rắn ban đầu là CaO:
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4


CaO + H2O -> Ca(OH)2
Bài 5: Tại sao khi cho vơi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như

bị sôi lên và nhiệt độ hố vơi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và
động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tơi vơi hoặc sau khi tơi vơi ít nhất 2 ngày ?
Bài 6: Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a, Tại sao vơi sống để lâu ngày ngồi khơng khí bị hóa rắn trở lại?
b, Tại sao trên bề mặt các bể vôi tôi lại xuất hiện lớp váng trên bề mặt?
c, Vì sao CaO được dùng làm chất hút ẩm, khử chua đất trồng trọt?
Bài 7: Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4
a) Viết PTPƯ
b) Tính thể tích khí SO2 thốt ra (đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
II.
Mở rộng chủ đề ( 15 phút)
Chia lớp làm 4 nhóm hồn thành bức tranh tun truyền về bảo vệ mơi trường
tránh khí thải CO2 thốt ra trong khơng khí và hạn chế hiện tượng mưa axit.
Sau đó các nhóm thuyết trình ý tưởng bức tranh và tham gia phiếu đánh giá các
nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Tổng
Nhóm Nội Trình
Nội
Trình
Nội
Trình
Nội
Trình
dung


bày

dung

bày

dung

bày

dung

bày

1
2
3
4
Tổng kết hoạt động các nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Tổng
điểm
Hướng dẫn về nhà(4 phút)
- Chuẩn bị chủ đề AXIT: Hoàn thành phiếu học tập sau theo nhóm

Câu 1: Cách làm giấy quỳ tím từ cánh hoa dâm bụt:
-Giã nhỏ cánh hoa dâm bụt, ngâm trong cồn y tế
-Lọc lấy phần nước trong
-Ngâm tờ giấy trắng vào trong nước cánh hoa trên trong 30p.
-Lấy giấy ra phơi khô, cắt nhỏ thành từng đoạn ngắn 5x2 cm.
Trên cơ sở thông tin trên, em hãy tự làm giấy quỳ tím và thử nhúng quỳ tím
vào các dung dịch sau:


1.Nước cốt chanh 2.Giấm ăn
đánh răng pha loãng

3. Nước xà phịng pha lỗng

4. Nước kem

Giấy quỳ đổi màu như thế nào.
Câu 2: Cho 1 ít giấm ăn vào cốc có sẵn 1 mẩu nhỏ đá vôi, quan sát hiện
tượng.
Câu 3: Những hợp chất như: giấm ăn, nước cốt chanh,…chính là axit. Vậy
em đã biết gì về axit (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng)? Hãy ghi thơng
tin vào cột K theo bảng sau:
Những điều em đã
biết
(K)

Những điều em muốn biết Những điều em đã học được
(W)

(L)


……………………… …………………… ……. …………………………….
……………………… ………………………….. .
…………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×