Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Giao an ngu van 6 ca nam moi 2018 chuan nang luc hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.92 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MƠN NGỮ VĂN 6
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2017-2018)
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Con Rồng cháu Tiên;
Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy;
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Thánh Gióng;
Từ mượn;
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Nghĩa của từ;
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm;
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự;
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.


Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Viết bài Tập làm văn số 1;


Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Thạch Sanh;
Chữa lỗi dùng từ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Em bé thông minh;
Chữa lỗi dùng từ (tiếp);
Kiểm tra Văn.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Luyện nói kể chuyện;
Cây bút thần;
Danh từ.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự;
Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng;
Thứ tự kể trong văn tự sự.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Viết bài Tập làm văn số 2;

Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Danh từ (tiếp);
Trả bài kiểm tra Văn;
Luyện nói kể chuyện;
Cụm danh từ.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 2;
Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường.
Tuần 13


Tiết 49 đến tiết 52
Viết bài Tập làm văn số 3;
Treo biển;
Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới;
Số từ và lượng từ.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Kể chuyện tưởng tượng;
Ôn tập truyện dân gian;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Chỉ từ;

Luyện tập kể chuyện tưởng tượng;
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa;
Động từ.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Cụm động từ;
Mẹ hiền dạy con;
Tính từ và cụm tính từ.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng;
Ơn tập Tiếng Việt.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Kiểm tra học kì I;
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Chương trình Ngữ văn địa phương;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Bài học đường đời đầu tiên;
Phó từ.
Tuần 21


Tiết 76 đến tiết 78

Tìm hiểu chung về văn miêu tả;
Sông nước Cà Mau;
So sánh.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;
Bức tranh của em gái tôi.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Bức tranh của em gái tơi (tiếp theo);
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Vượt thác;
So sánh (tiếp);
Chương trình địa phương Tiếng Việt;
Phương pháp tả cảnh;
Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Buổi học cuối cùng;
Nhân hoá;
Phương pháp tả người.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đêm nay Bác không ngủ;
Ẩn dụ;
Luyện nói về văn miêu tả.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100

Kiểm tra Văn;
Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
Lượm;
Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Hốn dụ;
Tập làm thơ bốn chữ;
Cơ Tơ.


Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Viết bài Tập làm văn tả người;
Các thành phần chính của câu;
Thi làm thơ 5 chữ.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Cây tre Việt Nam;
Câu trần thuật đơn;
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 31
Tiết 113 đến 116
Lao xao;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ôn tập truyện và kí;

Câu trần thuật đơn khơng có từ là;
Ơn tập văn miêu tả;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
Viết đơn.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Động Phong Nha;
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136


Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
Tổng kết phần Tiếng Việt;
Ôn tập tổng hợp.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Kiểm tra học kì II;
Chương trình Ngữ văn địa phương.

*****************************************************************
Tiết: 1

Ngày soạn:
Bài 1

Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền
thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ o tiờu biu trong truyn.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát
huy truyền thống tốt ®Đp cđa d©n téc.
3Thái độ:
Bồi dưỡng học sinh lịng u nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đồn

kết.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bác ln đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào
về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)


III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
 Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên
rừng, xuống biển.
 Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu.
2. Học sinh:
 Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.
 Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1Ổn định lớp:(1’)
2Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Bài mới:
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có
nguồn gơc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết
kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và
dài hình chữ S bên bờ biển Đơng, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm,
huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh
HĐ1


HĐ1
- Gọi HS đọc chú thích có
- Đọc
dấu *

H: Qua theo dõi bạn đọc,
em hãy nhắc lại thế nào là
- Trả lời theo SGK
truyền thuyết?

- GV: Hướng dẫn HS cách
- Nghe
đọc kể.
+ Rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh các chi tiết li kì, thuần
tưởng tượng.
+ Cố gắng thể hiện hai lời

Kiến thức
I. Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là truyền thuyết?
- Loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng
kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử được kể
2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.



đối thoại của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
 Giọng Âu Cơ: lo lắng,
than thở.
 Giọng Long Quân: tình
cảm, ân cần, chậm rãi.
- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn
-HS đọc
của văn bản
H: Nhận xét của em khi
nghe bạn đọc văn bản?
- Nhận xét
H: Em hãy kể tóm tắt văn
bản “Con rồng cháu tiên” - Kể
- GV nhận xét khi nghe HS
kể.
H: Em hiểu thế nào là:
Ngư Tinh, Thủy cung,
Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú
Phong Châu.
thích 1,2, 3,5,7 ở
3. Bố cục.
SGK
Văn bản “Con rồng cháu
tiên” được liên kết bởi ba
đoạn:
- Đoạn1: Từ đầu đến “Long
trang”.

- Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên
đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại
H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm để
chính được kể trong mỗi trả lời
đoạn?
 Đoạn 1: Việc kết
hôn của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
 Đoạn 2: Việc sinh
con và chia con của
Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
 Đoạn 3: Sự trưởng
thành của các con


Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
HĐ2

HĐ2

II. Phân tích:

H: Truyền thuyết này kể
về ai và về sự việc gì?
- Truyện kể về Lạc
Long Quân nòi rồng
kết duyên cùng bà Âu

Cơ dòng tiên sinh ra
cái bọc trăm trứng,
nở trăm con từ đó
hình thành nên dân
tộc Việt Nam.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Đọc
1. Việc kết hơn của Lạc Long
Qn và Âu Cơ.
H: Hình ảnh Lạc Long
Qn được miêu tả có gì kì - Lạc Long Quân là - Lạc Long Quân là thần nòi
lạ và đẹp đẽ?
thần nòi rồng, ở dưới rồng, ở dưới nước, con thần
nước, con thần Long Long Nữ.
Nữ.
- Sức khỏe vơ địch, có nhiều
- Sức khỏe vơ địch, phép lạ.
có nhiều phép lạ.
H:Thần có cơng lao gì với - Giúp dân diệt trừ + Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh,
nhân dân?
Ngư Tinh, Hồ Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh.
Mộc Tinh - những + Dạy dân cách trồng trọt, chăn
loại yêu quái làm hại nuôi và cách ăn ở.
dân lành ở vùng biển,
đồng bằng, rừng núi,
tức là những nơi dân
ta thuở ấy khai phá,
ổn định cuộc sống.
“Thần còn dạy dân
cách trồng trọt chăn

nuôi và cách ăn ở”.
H: Âu Cơ hiện lên với
những đặc điểm đáng q
nào về giống nịi, nhan sắc - Âu Cơ dòng tiên, ở - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi,
và đức hạnh?
trên núi, thuộc dòng thuộc dịng họ Thần Nơng.
họ Thần Nơng - vị
thần chủ trì nghề


nơng, dạy lồi người
trồng trọt và cày cấy. + Xinh đẹp tuyệt trần.
- Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ.
- Yêu thiên nhiên,
cây cỏ.
H: Những điểm đáng q
đó ở Âu Cơ là biểu hiện
của một vẻ đẹp như thế
nào?
H: Việc kết duyên của Lạc
Long Quân cùng Âu Cơ có
gì kì lạ?
H: Qua mối dun tình
này, người xưa muốn
chúng ta nghĩ gì về nịi
giống dân tộc?
Bằng nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo, thần tiên hóa
nguồn gốc, nịi giống dân
tộc, cha ông ta đã ca ngợi

cội nguồn, tổ tiên của người
Việt chúng ta bắt nguồn từ
một nòi giống thần tiên tài
ba, xinh đẹp, rất đáng tự
hào. Mỗi người Việt Nam
ngày nay vinh sự là con
cháu thần tiên hãy tin u,
tơn kính tổ tiên, dân tộc
mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2

- Vẻ đẹp cao quí của
người phụ nữ.
- Lạc Long Quân kết duyên
- Vẻ đẹp cao quí của cùng Âu Cơ.
thần tiên được hịa
hợp.
Dân tộc ta có nịi giống cao
* Thảo luận trả lời:
quí, thiêng liêng: Con rồng,
- Dân tộc ta có nịi cháu tiên.
giống cao q, thiêng
liêng: Con rồng, cháu
tiên.

- Đọc

2. Việc sinh con và chia con cuả
Lạc Long Quân và Âu Cơ.


H: Chuyện Âu Cơ sinh con - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một cái bọc
có gì lạ?
trứng, nở thành trăm trăm trứng, nở thành trăm người
người con khỏe đẹp. con khỏe đẹp
mọi người
Việt Nam đều là anh em ruột
thịt do cùng một ch mẹ sinh ra
H: Ý nghĩa của chi tiết Âu * Thảo luận trả lời.
Cơ sinh ra bọc trăm trứng - Giải thích mọi


nở thành trăm người con
khỏe đẹp?
Hình ảnh bọ trăm trứng nở
trăm người con “là một chi
tiết kì ảo, lãng mạn, giàu
chất thơ, gợi cho chúng ta
nhớ tới từ “đồng bào” – một
từ gốc Hán, nghĩa là người
cùng một bọc, Ý niệm về
giống nịi cũng bắt đầu từ đó
và mở rộng ra thành tình
cảm của dân tộc lớn, đồn
kết nhiều nhóm người lại với
nhau như anh em ruột thịtdù người miền núi hay miền
xuôi, người vùng biển hay
trên đất liền.
H: Lạc Long Quân và Âu
Cơ đã chia con như thế
nào?


H: Ý nguyện nào của
người xưa muốn thể hiện
qua việc chia con của họ?
Năm mươi con theo cha
xuông biển, năm mươi con
theo mẹ lên núi. Biển là biểu
tượng của Nước. Núi là biểu
tượng của Đất. Chính nhờ sự
khai phá, mở mang của một
trăm người con Long Quân
và Âu Cơ mà đất nước Văn
Lang xưa, tổ quốc Việt Nam
ngày nay của chúng ta hình
thành, tồn tại và phát triển.
- Gọi HS đọc đoạn 3
H: Đoạn văn cho ta biết
thêm điều gì về xã hội,

người chúng ta đều là
anh em ruột thịt do
cùng một cha mẹ sinh
ra.

- Năm mươi con theo - Năm mươi con theo mẹ lên
mẹ lên núi, năm núi, năm mươi con theo cha
mươi con theo cha xuống biển
ý nguyện phát
xuống biển.
triển dân tộc và đoàn kết thống

nhất dân tộc.
- Ý nguyện phát triển
dân tộc: làm ăn, mở
rộng và giữ vững đất
đai.
- Ý nguyện đoàn kết
và thống nhất dân
tộc.

- Đọc


phong tục, tập quán của - Ta được biết thêm
người Việt Nam cổ xưa?
nhiều điều lí thú,
chẳng hạn tên nước
đầu tiên của chúng ta
là Văn Lang. Thủ đô
đầu tiên của Văn
Lang đặt ở vùng
Phong Châu, Bạch
Hạc. Người con trai
Xã hội Văn Lang thời đại trưởng của Long
Hùng Vương đã là một xã Quân và Âu Cơ lên
hội văn hóa dù còn sơ khai. làm vua gọi là Hùng
- Cho HS xem tranh Đền Vương. Từ đó có
Hùng.
phong tục nối đời cha
truyền con nối, tục
truyền

cho
con
trưởng.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của
truyện “Con rồng cháu * Thảo luận trả lời:
Tiên”.
- Giải thích, suy tơn
nguồn gốc cao q,
Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của cộng
vào tính chất xác thực của đồng người Việt.
những điều “truyền thuyết”
về sự tích tổ tiên và tự hào
về nguồn gốc, dòng giống - Đề cao nguồn gốc
Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao chung và biểu hiện ý
q, linh thiêng của mình. nguyện đồn kết,
Người Việt Nam dù miền thống nhất của nhân
xuôi hay miền ngược, dù ở dân ta ở mọi miền đất
đồng bằng, miền núi hay ven nước.
biển, trong nước hay ở nước
ngoài, đều cùng chung cội
nguồn, đều là con của mẹ
Âu Cơ vì vậy phải ln
thương u, đồn kết.
Các ý nghĩa ấy cịn góp phần
quan trọng vào việc xây
dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần của dân tộc.

3. Ý nghĩa của truyện:


- Giải thích, suy tơn nguồn gốc
cao q, thiêng liêng của cộng
đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và
biểu hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.


HĐ3
HĐ3
H: Nghệ thuật của truyện
có gì nổi bật?
- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.
H: Em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng, kì ảo?
- Trong truyện cổ dân
gian, các chi tiết
tưởng tượng, kì ảo
gắn bó mật thiết với
nhau. Tưởng tượng,
kì ảo có nhiều nghĩa,
nhưng ở đây được
hiểu là chi tiết khơng
có thật, được tác giả
dân gian sáng tạo,
nhằm mục đích nhất
định.
H: Các chi tiết tưởng

tượng, kì ảo có vai trị ra
sao trong truyện “Con - Tơ đậm tính chất kì
rồng cháu tiên”.
lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện
trong văn bản.
- Thần kì hóa, linh
thiêng hóa nguồn gốc
giống nịi dân tộc để
chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ
tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng tính hấp
dẫn của tác phẩm.
H: Ông cha ta sáng tạo ra
câu chuyện này nhằm mục - Giải thích, suy tơn
đích gì?
nguồn gốc giống nịi.
- Thể hiện ý nguyện
đồn kết, thống nhất
cộng đồng của người
Việt.
H: Truyện đã bồi đắp cho

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Có nhiều chi tiết tưởng tượng,
kì ảo (như hình tượng các nhân
vật thần có nhiều phép lạ và
hình tượng bọc trăm trứng…).


2. Nội dung:
- Giải thích, suy tơn nguồn gốc
giống nịi.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của cộng đồng người
Việt


em những tình cảm nào?

- Tự hào dân tộc, u
q truyền thống dân
tộc, đoàn kết, thân ái
với mọi người.

H: Khi đến thăm đền
Hùng, Bác Hồ đã nói như - Các vua Hùng đã có
thế nào?
cơng dựng nước. Bác
cháu ta phải cùng
nhau giữ lấy nước.
H: Trong công cuộc giữ
nước, nhân dân ta đã thực
hiện lời hứa của Bác ra - Tinh thần đồn kết
sao?
giữa miền ngược và
miền xi. Cùng
đồng lịng xây dựng
và bảo vệ vững chắc

tổ quốc Việt Nam.
H: Còn là học sinh, em sẽ
làm gì để thực hiện lời dạy - Chăm học chăm
đó của Bác?
làm.
- Yêu thương, giúp
đỡ bạn và mọi người
xung quanh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
HĐ4
HĐ4
H: Em biết những truyện
nào của các dân tộc khác ở
Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc dân tộc tương - Người Mường có
tự như truyện “Con rồng truyện “Quả trứng to
cháu tiên”
nở ra con người”.
- Người Khơ Mú có
truyện “Quả bầu
mẹ”….
H: Sự giống nhau ấy
khẳng định điều gì?
- Khẳng định sự gần
gũi về cội nguồn và
sự giao lưu văn hóa
giữa các tộc người

IV. Luyện tập:



trên đất nước ta.
HĐ5
HĐ5
H: Em hãy kể diễn cảm
truyện “Con rồng cháu - Kể.
tiên”?
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
 Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.
- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
 Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học.
. Rút kinh nghiệm:...........................................................................

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
.

Tiết: 2

(Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm)

Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
văn bản Bánh chưng, bánh giầy
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hố của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyn.
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị bản thân: cã tr¸ch nhiƯm víi viƯc ph¸t huy trun thèng tèt ®Đp
cđa d©n téc.
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh lịng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
 Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân.
2. Học sinh:
 Học thuộc bài cũ.
 Soạn bài mới chu đáo.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?
- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao q, thiêng liêng của cộng đồng người
Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta.

3. Bài mới: (1’)
Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua
Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô
nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng
ta thêm yêu q, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như
làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là
truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết,
đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài
năng, phẩm chất của cha ơng ta trong việc tìm tịi, xây dựng nền văn hóa đậm
đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động của học
Kiến thức
sinh
10’
HĐ1
HĐ2
I. Tìm hiểu chung:
H: Em hãy nêu cách đọc, - Đọc: Giọng chậm 1. Đọc, kể, tìm hiểu
TL

Hoạt động của giáo viên


kể văn bản?

rãi, tình cảm, chú ý lời chú thích?
nói của Thần trong
giấc mộng của Lang
Liêu, giọng âm vang,
xa vắng. Giọng vua

Hùng đĩnh đạc,chắc,
khỏe.
- Kể ngắn gọn nhưng
đủ ý và mạch lạc.
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của - Đọc văn bản
văn bản.
H: Em hãy nhận xét cách - Nhận xét.
đọc của bạn?
H: Qua việc chuẩn bị ở - HS kể.
nhà và nghe bạn đọc, em
nào có thể kể lại câu
truyện?
- GV nhận xét sau khi HS
kể xong.
- Đọc chú thích.
- Gọi 1 HS đọc các chú
thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13.
2. Bố cục
H: Truyện gồm có mấy
đoạn? Nội dung của mỗi - Truyện có ba đoạn:
đoạn?
 Đoạn 1: Từ đầu ….
“chứng
giám”:
Hùng Vương chọn
người nối ngơi.
 Đoạn
2:
Tiếp
theo...“Hình trịn”:

Cuộc đua tài dâng
lễ vật.
 Đoạn 3: phần còn lại
– kết quả cuộc thi
tài.
15’

HĐ3
- Gọi HS đọc đoạn 1.

HĐ3
- Đọc

II. Tìm hiểu nội
dung
1. Hồn cảnh, ý


định, cách thức vua
Hùng chọn người
nối ngôi.
H: Vua Hùng chọn người
nối ngơi trong hồn cảnh
nào, với ý định ra sao và - Hồn cảnh: Giặc
bằng hình thức gì?
ngồi đã n, vua có
thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm;
vua đã già, muốn
truyền ngôi.

- Ý của vua: Người
nối ngôi phải nối được
chí vua, khơng nhất
thiết phải là con
trưởng.
- Hình thức: Điều vua
địi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để
thử tài (nhân lễ Tiên
Vương, ai làm vừa ý
vua sẽ được truyền
ngôi).
Trong truyện cổ dân gian
nước ta cũng như nhiều
nước trên thế giới thường có
những tình huống mang tính
chất những “câu đố”. Điều
Vua Hùng địi hỏi các
hồng tử đúng là một “câu
đố” một “bài tốn” khơng
dễ gì giải được.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Đọc.
H:Việc các lang đua nhau
làm cỗ thật hậu, thật ngon
chứng tỏ điều gì?
Hình thức Hùng Vương thử
tài các con như ơng thầy ra

- Hồn cảnh:

 Giặc ngồi đã n,
vua có thể tập
trung chăm lo cho
dân được no ấm.
 Vua đã già muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người
nối ngơi phải nối
được chí vua, khơng
nhất thiết phải là
con trưởng.
- Hình thức: Điều
vua địi hỏi mang
tính chất một câu đố
đặc biệt để thử tài
(nhân
lễ…truyền
ngôi cho).

2. Cuộc đua tài dâng
lễ vật?
- Các lang không hiểu a. Các lang đua
ý cha mình.
nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon –
khơng hiểu ý vua
cha.


cho học trị một đề thi, một

câu đố để tìm người tài giỏi,
thông minh đồng thời cũng
là người hiểu được ý mình.
Các lang suy nghĩ, vắt óc cố
hiểu ý vua cha, “Chí” của
vua là gì? Ý của vua là gì?
Làm thế nào để thỏa mãn cả
hai? Các lang đã suy nghĩ
theo kiểu thông thường hạn
hẹp, như cho rằng ai chẳng
vui lịng, vừa ý với lễ vật
q hiếm, cỗ ngon, nhưng
sang trọng. Nhưng sự thật
càng biện lễ hậu, họ càng xa
rời ý vua, càng khơng hiểu
cha mình. Và câu chuyện vì
thế mà cũng trở nên hấp
dẫn.
H: Lang Liêu tuy cũng là
Lang nhưng khác các - Chàng mồ côi mẹ,
Lang ở điểm nào?
nghèo, thật thà, chăm
việc đồng áng.
H: Vì sao Lang Liêu buồn - Vì chàng khó có thể
nhất?
biện được lễ vật như
các anh em, chàng
khơng chỉ tự xem
mình kém cỏi mà cịn
tự cho rằng khơng làm

trịn “chữ” hiếu với
vua cha.
H: Lang Liêu được thần
giúp đỡ như thế nào?
- Chàng nằm mộng
thấy thần đến bảo:
“Trong trời đất, khơng
có gì q bằng hạt gạo.
Chỉ có gạo mới ni
sống con người và ăn
khơng bao giờ chán…
Hãy lấy gạo làm bánh

b. Lang Liêu.
- Mồ côi mẹ, nghèo,
thật thà, chăm việc
đồng áng.

- Chàng được thần
mách bảo lấy gạo
làm bánh vì gạo
ni sống người, ăn
khơng chán lại làm
ra được


mà lễ Tiên Vương”.
H: Sau khi thần mách bảo
Lang Liêu đã làm gì?
- Chàng chọn thứ gạo

nếp thơm lừng, trắng
tinh làm thành hai thứ
bánh khác nhau: bánh
hình trịn (bánh giầy)
và bánh hình vng
(bánh chưng).

H: Em có nhân xét gì về
cách làm bánh của Lang - Thể hiện sự thông
Liêu?
minh, tháo vát của
chàng.
H: Vì sao trong các con * Thảo luận trả lời.
vua, chỉ có Lang Liêu - Trong các lang (con
được thần giúp đỡ?
vua), chàng là người
“thiệt thòi nhất”
- Tuy là lang nhưng từ
khi lớn lên, chàng “ra
ở riêng, chỉ chăm lo
việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai”.
Lang Liêu thân là con
vua nhưng phận thì rất
gần gũi dân thường.
- Quan trọng hơn,
chàng là người duy
nhất hiểu được ý thần:
“Hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên

Vương”. Còn các lang
khác chỉ biết cúng
Tiên Vương sơn hào
hải vị - những món ăn
ngon nhưng vật liệu

- Lang Liêu làm hai
thứ bánh khác nhau:
bánh hình trịn
(bánh giầy), bánh
hình vng (bánh
chưng).
Sự thơng minh,
tháo vát của chàng.



×