Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 60 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.55 KB, 7 trang )

Ngày soạn:05/4/2019
Tiết 60
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
 Thí nghiệm tạo este etyl axetat
2. Kĩ năng
 Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của
một axit (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím, Zn).
 Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat.
 Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
 Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận
lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được
ý tưởng của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; hợp tác, trân trọng
thành quả lao động của mình và của người khác; Có đức tính trung thực, cần
cù, vượt khó, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- Giáo dục các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u thương, hợp
tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động nhóm nhóm
làm TN thực hành, cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá


học, trung thực khi báo cáo kết quả TN.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thực hành hóa học.


II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
-

1. Thí nghiệm 1

Ống nghiệm;
Giá đựng ống nghiệm;
Ống hút;
Dd axit axetic; Kẽm kim loại, bột CuO, CaCO3; Giấy quỳ.
2. Thí nghiệm 2
- Ống nghiệm;
- Nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh;
- Cốc thủy tinh;
- Rượu etylic khan (hoặc cồn 96o);
- Axit axetic đặc; H2SO4 đặc; Nước lạnh.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, thực hành, thí nghiệm, dạy học
nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định tổ chức:(1’)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài giảng mới:
HOẠT ĐỘNG 1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Mục tiêu: Thơng qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính
chất hố học của rượu và axit.
- Thời gian: 35 phút.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, thực hành, thí nghiệm, dạy học
nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của axit axetic
* Cách làm: Để 4 ống nghiệm trên giá để ống nghiệm, Thí nghiệm 1
cho lần lượt vào từng ống nghiệm: mẩu giấy quỳ tím, 1 1. Tính chất hóa học của
viên kim loại kẽm, 1/10 thìa nhỏ bột CuO, 1 mẩu đá vơi axit axetic
(CaCO3) bằng hạt ngô. Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi
ống nghiệm 1-2ml dd axit axetic loãng.
* Nêu hiện tượng, kết luận về tính chất hóa học, viết
PTHH

Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 2
* Cách làm: Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic
khan (cồn 96o), khoảng 2ml axit axetic đặc, dùng ống nhỏ
giọt nhỏ thêm vài giọt H2SO4 đặc vào. Đậy miệng ống
nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh, cho
đầu ống dẫn thủy tinh đến đáy ống nghiệm B ngâm trong
1 cốc đựng nước lạnh. Lắp dụng cụ như hình.
Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm A. Hơi
bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm
B. Khi chất lỏng trong ống nghiệm A cịn khoảng 1/3 thì
ngừng đun. Lấy ống B ra cho thêm 2ml dd NaCl bão hòa,
lắc rồi để yên.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mùi chất lỏng
nổi trên mặt nước trong ống nghiệm B
* Nêu hiện tượng, tên chất tạo thành, viết PT.
+ Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn, các yếu tố
cho thí nghiệm thành cơng các em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ, u thương, hịa bình nhau
trong q trình hoạt động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm, tự do
phát biểu ý kiến của bản thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em vệ sinh sạch sẽ
=> có trách nhiệm hợp tác trong việc bảo vệ mơi trường
khơng khí, chính là bảo vệ sức khỏe cho e và người
thân.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2

NHẬN XÉT BUỔI THỰC HÀNH (9’)
- Nhận xét buổi thực hành


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ , hoá chất , vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học,
làm tường trình trong vở thực hành
- Chuẩn bị trước bài glucozo với nội dung của từng nhóm trong phiếu giao
nhiệm vụ
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 06/04/2019
Tiêt 61
Bài 50 GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Công thức phân tử: Glucozơ C6H12O6 – PTK: 180
Saccarozơ C12H22O11- PTK: 342
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Trình bày được :

Cơng thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái,
màu sắc, mùi vị, tính tan, ...) của glucozơ và saccarozơ
2. Về kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
vật lý của glucozơ và saccarozơ.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận
lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được
ý tưởng của người khác;

- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,
sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong
cuộc sống và u thích mơn Hóa.
- Hiểu biết về glucozơ, saccarozơ để biết cách sử dụng và có trách
nhiệm tuyên truyền, hợp tác cộng đồng bảo vệ sức khỏe con người.
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; năng lực tự học; năng lực hợp tác.


* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn
- Hoá chất: glucozơ, saccarozơ, nước
HS: Nghiên cứu trước nội dung bài
III. Phương pháp
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thí nghiệm.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
Lớp

Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
2. Kiểm tra 10'
Từ etylen, viết sơ đồ và các phương trình hố học (ghi rõ điều kiện) điều
chế các chất sau: CH3COOH, CH3COOC2H5.
C2H4

+H2O
ax

C2H5OH

+ O2
men giấm

CH3COOH

+R...
H2SO4

CH3COOC2
H5

2 HS lên bảng trình bày, HS ở dưới làm ra giấy
3. Bài mới
- Gluxit là tên gọi chung của 1 nhóm có hợp chất hữu cơ thiên nhiên có cơng
thức chung Cn(H2O)m .Chất tiêu biểu và quan trọng nhất của gluxit là glucozơ.

Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên - Tính chất vật lý của glucozơ và
saccarozơ
Mục tiêu: HS nắm được trạng thái thiên nhiên của glucozơ và saccarozơ.
Thời gian: 15 phút
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
- Các em quan sát H5.9, theo dõi thông tin.
a) Trạng thái tự nhiên
? Trong tự nhiên glucozơ có ở đâu?
- Có trong các bộ phận của cây,
- Có trong hoa quả chín, có nhiều trong quả nho trong cơ thể người và động vật.
(Glucozơ còn gọi là đường nho)
? Khi người thân của em bị ốm hoặc mệt các em
nên mua hoa quả như thế nào, loại hoa quả gì
thăm ốm cho phù hợp?
- Nho hoặc ăn nhiều hoa quả chín: cam, bưởi,
đưa hấu, đu đủ,... vì trong đó chứa nhiều glucozơ
(đường đơn - đường cơ thể dễ hấp thụ).
? Trạng thái tự nhiên của glucozơ?
? Đường saccarozơ có nhiều ở đâu?
- GV giới thiệu nhiều lồi thực vật chứa nhiều - Có nhiều ở mía, củ cải đường,


đường saccarozơ như: Mía, củ cải đường, thốt
nốt ...
- GV: Những người mắc bệnh tiểu đường thì chỉ
nên ăn đường, thực phẩm và các loại hoa quả có
chứa đường glucozơ mà không được ăn đường,
quả chứa đường saccarozơ.
- GV: Không nên ăn quá nhiều đường sẽ dẫn đến

tăng hiđrat trong máu, tăng nguy cơ béo phì, cản
trở hệ miễn dịch, ngăn cản hấp thu các dưỡng
chất quan trọng, gây bệnh về răng, ...
? Người ta sản xuất đường từ đâu?
? Em hãy cho biết một số cơ sở sản xuất đường ở
Việt Nam? Người ta đã làm gì để tận dụng các
chất phế phẩm, chất thải quá trình sản xuất
đường?
- Sản xuất giấy, mì chính...
? Chất thải của các nhà máy cơng nghiệp trên đã
ảnh hưởng gì đến mơi trường? Em cần làm gì để
khắc phục ảnh hưởng đó?

thốt nốt ...

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lí của glucozơ và saccarozơ.
Thời gian: 10 phút
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thí nghiệm.
GV: - Cho hs quan sát gói glucozơ
- hướng dẫn hs nếm, hồ tan.
? Nhận xét về mặt tính chất vật lý của
glucozơ.
? Khi cơ thể mệt, sau mổ người ta
thường truyền dung dịch gì?
HS trình bày.
GV: - Hướng dẫn các nhóm làm thí

nghiệm (nhớ lại nội dung u cầu về
nhà)
- quan sát màu sắc
- Hoà tan vào nước.
? Độ tan trong nước lạnh, nước nóng?
-HS làm TN, trình bày
*Áp dụng: Bài tập 1(SGK-154)
4. Củng cố (8’)
- Bài số 3 (152 - sgk)

b) Tính chất vật lí.
- Gluccozơ là chất kết tinh khơng màu,
ngọt, dễ hồ tan.
- Saccarozơ là chất kết tinh, không
màu, vị ngọt, dễ tan trong nước


- Làm bài 50.5 (sách bài tập)
PT: 6CO2 + 6H2O

as
Clorophin C6H12O6

+ CO2

Để tạo ra 1 mol C6H12O6, cây xanh đã hấp thụ 2816 KJ
Tính nhiệt lượng mà cây xanh đã hấp thụ để tạo thành 1kg C6H12O6
=> 1mol
180g
x

1000g
=> x = 5,56 (mol)
Q = 5,56 . 2816 = 15644,4 KJ
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kỹ bài, chú ý liên hệ kiến thức thực tế.
- Phải nêu được các phản ứng quan trọng của C6H12O6:
(Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu)
- BTVN: 1 -> 4 (sgk) ; 50.1 -> 50.4 (SBT)



×