Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 52 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.93 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 08/3/2019

Tiết 52

BÀI 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐRO CACBON – NHIÊN LIỆU
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học về hiđrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm tốn hóa học, giải bài tập nhận biết, xác định công thức
hợp chất hữu cơ.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận lơgic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy, so sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá.
4. Về thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú học tập và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ mơn Hố học trong cuộc sống
và uthích mơn Hố học.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Nâng cao năng lực tư duy của học sinh, hình thành năng lực nhận xét, tổng hợp
kiến thức.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập.


- HS: Các kiến thức của chương 4
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình học bài mới)
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài: Trong chương 4 các em được học về hoá hữu cơ và nhiên
liệu trong bài học hôm nay các em sẽ ôn lại những kiến thức đó


Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15p)
- Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã học về hiđrocacbon.
+ Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung
Metan

Etilen


Axetilen

Benzen

Cơng thức CT
ĐĐ cấu tạo
P/ư đặc trưng
Viết các PTHH minh họa
HS: Hoạt động theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV chuẩn bị kiến thức
Công
thức
cấu tạo

Metan
H

Etilen
H

Axetilen
H

C=C
H–C–H

Benzen
H


H

H–C=C–H
H

H

C

H

C

C

C

C

H
H
ĐĐ cấu - Có 4 liên - Có một liên
tạo
kết đơn
kết đơi
P/ư đặc - Phản ứng - Phản ứng
trưng thế
cộng (làm mất
màu dd nước

brom)
PTHH minh họa:
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2
C6H6 + Br2

C2H2Br4
Fe , t

H

H
- Có một liên - Mạch vịng 6 cạnh
kết ba
khép kín. Có 3 liên
kết đơn xen kẽ 3
liên kết đôi.
- Phản ứng - Phản ứng thế với
cộng (làm mất brom lỏng
màu dd nước
brom)

C2H4Br2

C2H2 + 2Br2

C

C6H5Br + HBr



Hoạt động 2: Bài tập (22p)
- Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng làm tốn hóa học, giải bài tập nhận biết, xác định
công thức hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs
GV: Đưa nội dung bài tập 1
Cho các hiđrocacbon sau:
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6,
C6H6
- Viết CTCT cuả các chất
trên?
- Chất nào là chất có phản ứng
đặc trưng là phản ứng thế?
- Chất nào làm mất màu nước
brom?
- Viết các PTHH?

Nội dung
Bài tập 1:
a. C2H2:
H–C=C–H
b.C2H4:
H
H
C=C
H
H
c. CH4:

H
H–C–H
H
d.C2H6: CH3 – CH3
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
f. C6H6 :
H
H

H

C

H

C

C

C

C
C

H

H
- Những chất có phản ứng thế:
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2


as

C6H6 + Br2

Fe , t

C2H5Cl + HCl
C6H5Br + HBr

- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133

C2H4 + Br2

C2H4Br2

Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt
được 2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm


đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất
màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào khơng
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan.
1,68l hỗn hợp gồm khí metan PTHH: C2H4 + Br2
C2H4Br2
và axetilen rồi hấp thụ hoàn

toàn sản phẩm vào nước vôi Bài tập 3:
trong dư, thu được 10g kết tủa. a. PTHH xảy ra:
a. Viết PTHH xảy ra.
CH4 + 2O2 t
CO2 + 2H2O (1)
b. Tính V của mỗi chất khí x
x
t
trong hỗn hợp ban đầu.
2C2H2 + 5O2
4CO2 + H2O (2)
c. Nếu dẫn từ từ 3,36 l hh trên
y
2y
vào dd brom dư thì khối lượng CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O (3)
brom phản ứng là bao nhiêu?
b. Vì nước vơi trong dư nên phản ứng giữa CO 2
GV: Gọi HS tóm tắt và nêu và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hịa.
cách tính
nCaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo PT 1,2,3
GV: Sửa sai nếu có
nCO2(1+ 2) = nCO2 (3) = 0,1mol
................................................
V
1,68
................................................ nhh khí =
=

= 0,0075 mol
.................................................
22,4
22,4
.................................................. Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x,
y. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x + y = 0,0075
x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( l )
V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56
c. Trong 3,36 lit hh (ĐKTC) có:
0,05.3.36
nCH4 =
= 0,1 mol
1,68
0,0025 . 3.36
nC2H2 =
= 0,05 mol
1,68
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
nBr2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1 mol
Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16 g
4. Củng cố - luyện tập (5p)
? Đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất đã học?
? Cách viết đúng CTCT của hợp chất?



5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2p)
- Về nhà học bài.
- Ôn lại các TCHH của hidrocacbon.
- Đọc trước bài thực hành. Hồn thành trước bản tường trình thí nghiệm theo
u cầu.

Tiết 53
Ngày soạn:09/3/2019
Bài 43: Thực hành:
TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.
2. Về kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hoá học.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic; Khả
năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; hợp tác, trân trọng
thành quả lao động của mình và của người khác; Có đức tính trung thực, cần
cù, vượt khó, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u thương,
hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong quá trình hoạt động nhóm nhóm

làm thí nghiệm thực hành, cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học,
trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giaỉ quyết vấn
đề, năng lực thực hành hóa học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Gv: + Ống nghiệm có nhánh
+ Ống nghiệm
+ Nút cao su kèm theo ống nhỏ giọt
+ Giá thí nghiệm, diêm, chậu thuỷ tinh


+ Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen.
- Hs: + Ôn lại tính chất của axetilen, benzen.
+ Nghiên cứu bài 43.
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp thực hành, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
? Cách điều chế axetilen trong PTN, tính chất vật lí, hố học của axetilen?

3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (27 phút)
- Mục tiêu: Thơng qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính
chất hố học của các hidrocacbon.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp thực hành, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs

Nội dung

? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an
I. Mục tiêu
tồn, các yếu tố cho thí nghiệm thành
II. Nội dung tiến hành
cơng các em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả
thí nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ,
u thương, hịa bình nhau trong q
trình hoạt động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.
H? Hãy nêu nguyên liệu điều chế
axetilen? H? Tính chất hố hố học của
axetilen?
- Gv giới thiệu dụng cụ hố chất:
+ Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, 1. Thí nghiệm điều chế axetilen
nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí

nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh.
+ Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ
4.25 T134.


- Gv chia lớp thành 3 nhóm
- Gv hướng dẫn thí nghiệm.
- Hs tiến hành thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
- Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài
mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào
ống nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách
đẩy nước
H? Tại sao có thể thu khí axetilen bằng
cách đẩy nước? Nhận biết tính chất vật
lí của axetilen.
→Gv lưu ý cho hs: phải nhỏ nước từ từ,
lưu ý cách thu khí qua nước.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng
em vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm
hợp tác trong việc bảo vệ mơi trường
khơng khí, chính là bảo vệ sức khỏe
cho e và người thân.
*Tiến hành thí nghiệm thử tính chất
của axetilen.
- Tác dụng với dd Brom: dẫn khí
axetilen thốt ra ở ống nghiệm A vào
ống nghiệm C chứa 2ml dd brom
H? Hãy nhận xét hiện tượng?
H? Viết PTHH xảy ra.

- Thí nghiệm tác dụng với oxi: dẫn
axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn và
châm lửa đốt.
H? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
*Thí nghiệm thử tính chất vật lý của
benzen (10 phút)
- Cho 1ml benzen vào ống nghiệm có
chứa 2 ml nước cất lắc kỹ.
- Cho 2 ml dd brom loãng vào 1ml dd
benzen, lắc kỹ.
H? Quan sát hiện tượng?
→Các nhóm trình bày kết quả, viết
PTHH.
→Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
.................................................................
.................................................................
.................................................................

CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2. Thí nghiệm thử tính chất của
axetilen
a. Tác dụng với dd Brom

- Màu da cam của dd brom nhạt dần.
C2H2 + 2Br2   C2H2Br4
b. Tác dụng với oxi
2C2H2 + 5O2 ⃗t 0 4CO2 + 2H2O
3. Thí nghiệm tính chất vật lí của
benzen


- Benzen là chất lỏng khơng màu, nhẹ
hơn nước và không tan trong nước,
nổi lên trên mặt nước.
- Cho brom lỗng vào, benzen hồ tan
brom thành dd màu vàng nổi lên trên,
chứng tỏ benzen dễ hoà tan brom.


Hoạt động 2: Tường trình thí nghiệm (8 phút)
- Mục tiêu: HS làm tốt báo cáo thí nghiệm.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs

Nội dung

GV: Yêu cầu các nhóm báo c kết quả III. Viết thu hoạch
thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích,
kết luận.
GV: Đánh giá thao tác thí nghiệm của
các nhóm, tun dương nhóm làm tốt,
phê bình nhóm ý thức kém.
GV: Cho điểm thực hành.
HS: Làm báo cáo thực hành theo cá
nhân
- Viết bài thu hoạch theo mẫu.
STT Tên thí
Cách tiến hành – hình
nghiệm
vẽ

1
2
3

Hiện tượng – Giải
thích

Ghi chú

4. Củng cố (4 phút)
- Hs thu dọn dụng cụ, lau rửa dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh phòng học.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Chuẩn bị trước bài RƯỢU ETILIC với nội dung của từng nhóm trong phiếu
giao nhiệm vụ.



×