Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.94 KB, 33 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn : 01/9/2018
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:
TIẾT 2+3:

CHÀO CỜ: TUẦN 2
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI ?

A/ Mục tiêu
- Rèn đọc đúng các từ: Khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, Cơ- rét- ti
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi
khi trót cư xử không tốt với bạn
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
+ Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa.
+ Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng.
+ Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc.
C / Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
C/ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu
Giáo viên nhận xét.
của giáo viên .


2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
- Vài học sinh nhắc lại đề bài
b) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ .- Đọc từng câu trước lớp
.- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết
bài .
Viết từ khó lên bảng (Cơ- rét- ti, En- ri Học sinh đọc từ khó.
-cơ .,..u cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài


bài.
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

(một hoặc hai lượt
- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải
nghĩa từ .
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp
đọc theo cặp .
HS tập đọc
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
đúng.

bài tập đọc .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các đoạn 1, * 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh
2, 3
các đoạn .
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3,4
- HS đọc đt đoạn 3 và 4
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2
* Lớp đọc thầm đoạn 1và 2:
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì - Hai Bạn nhỏ tên là En- ri- cô và Cô- rét
sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
ti .- Cô- rét- ti vô ý đụng khuỷu tay vào En
–ri- cô làm En- ri -cơ viết hỏng …
- Vì sao En – ri- cơ hối hận muốn xin lỗi - Vì En- ri- cơ bình tĩnh nghĩ lại và biết CơCơ rét ti?
rét- ti khơng cố ý chạm vào tay mình …
- Lớp đọc thầm đoạn 3 thảo luận theo cặp
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
để trả lời sau đó đại diện một số cặp trả lời
Và thảo luận theo cặp .
- Cô rét ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân
nhau như trước đi …
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tại mình vơ ý nên mình cần phải làm lành
Em đốn Cơ- rét- ti nghĩ gì khi chủ động với bạn …
làm lành với bạn?
- Đọc thầm đoạn 5.
- Bố mắng chính En –ri-cơ là người có lỗi
* u cầu học sinh đọc thầm đoạn 5
đã khơng chủ động xin lỗi cịn tính đánh
- Bố đã trách mắng En-ri- cơ như thế bạn Bố trách như vậy là rất đúng .
nào? Lời trách của bố có đúng khơng?

Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

d) Luyện đọc lại :
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.

-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (En- ri- cô , Cô- rét ti và người bố )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm .
Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết


) Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm
vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em
sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi
bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5
tranh minh họa.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong
sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe
- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước
lớp.

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng
túng
đ) Củng cố dặn dò :
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học
TIẾT 4:

học .
- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh
họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện
- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK .

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau
nghe .
5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của
câu chuyện
Lớp nhận xét lời kể của bạn

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương
và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi
khi cư xử không tốt với bạn .
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài
mới: "Cơ giáo tí hon"

TỐN
TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)

A/ Mục tiêu:
* Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một

lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. Vận dụng vào giải tốn có lời văn.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và 2 HS lên bảng làm bài.
bài tập số 3.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .
- Chấm vở 2 bàn tổ 1.
2 HS khác nhận xét .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại đề bài
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng


b) Khai thác:
* Giới thiệu phép trừ: 432 - 215
+ Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo
khoa.
- Phép trừ này có gì khác so với các phép
trừ đã học ?

2 Phép trừ 627 – 143 = ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như
đối phép tính trên .
- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép
trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
c) Luyện tập:
-Bài 1: (cột 1,2,3)
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như
phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả
- Yêu cầu lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: (cột 1,2,3)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
giải bài tốn .
- u cầu 1 HS lên bảng tính .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Chấm một số vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa
bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 : HS khá giỏi về nhà làm
d) Củng cố - Dặn dị:


- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có
nhớ một lần .
- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với
phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng
chục .
- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên
hướng dẫn về cách tính tiếp .

- Ở phép tính này khác với phép tính trên
là trừ có nhớ sang hàng trăm

- Một HS đọc yêu cầu bài 1.
- Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực
hiện làm bàì
HS lấy bảng con ra thực hiện làm bài
- HS nêu đề bài sách giáo khoa
3 em lên bảng đặt tính và tính :


627
443
184



764
251

495

- HS nhận xét bài bạn .
+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa .
1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào vở.
Giải :
Số con tem bạn Hoa sưu tầm là :
335 – 128 = 207 (con tem)
Đ/S: 207 con tem
- HS nhận xét bài bạn, chữa bài .


- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số - HS nêu cách tính .
có 3 chữ số có nhớ một lần?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Xem trước bài “ Luyện tập”

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:
CHÍNH TẢ: (nghe viết )
AI CÓ LỖI

A/ Mục tiêu : Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
B/ Đồ dùng dạy học: Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào

bảng con các từ ngữ HS thường hay viết
sai.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
đoạn 3 của bài “Ai có lỗi“
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn
văn cần viết:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

Hoạt động của trò
2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :
- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái
đàn, hạn hán- hạng nhất..
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
2 đến 3 HS nhắc lại đề bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
2-3 học sinh đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Đoạn văn nói lên En -ri -cơ hối hận….
Nhưng khơng đủ can đảm.
Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti,

ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch
nối giữa các chữ .

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các viết vào bảng con .


tiếng khó Cơ- rét- ti, khuỷu tay, vác củi,
can đảm …
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3 a .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn .
- Gọi 2 HS lên làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
*3 b yêu cầu hs nêu miệng lời giải
Gv nhận xét chữa bài
d) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ
viết sai.
TIẾT 2:


- Cả lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .

1 HS đọc yêu cầu bài.
2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào
VBT.
- Đổi chéo vở để KT.
- Từ cần để điền là:+ cây sấu, chữ xấu, san
sẻ , xẻ gỗ , xắn tay áo , củ sắn .
+ kiêu căng, căn dặn ,nhọc nhằn, lằng
nhằng, vắng mặt, vắn tắt.
3- 4 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà thực hiện yêu cầu của GV.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP

A/ Mục tiêu Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh
cơ quan hô hấp
- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi
miệng.
B / Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
Kĩ năng tư duy phê phán.
Kĩ năng làm chủ bản thân.
C/ Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK (trang 8 và 9)

D/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2 HS trả lời câu hỏi:
- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“
- Thở khơng khí trong lành có lợi gì ?
- Nhận xét đánh giá
- Thở khơng khí có nhiều khói bụi có hại gì?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài


b) Khai thác: *Hoạt động 1:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm,
các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả
lời câu hỏi:
- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào
buổi sáng?

- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận
và báo cáo kết quả.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ
vì có khơng khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ
thể được vận động để mạch máu lưu thông...
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch - Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng
mũi họng ?

nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một của GV.
câu hỏi
Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể - Thực hành tập thể dục vào các buổi sáng và
dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh giữ vệ sinh mũi họng.
mũi họng.
*Hoạt động 2 :
* Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của
- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau
các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi nghe về những việc nên và không nên làm
người trả lời.
đối với cơ quan hô hấp.
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh hô hấp ?
- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt
thêm câu hỏi.
-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn
trong hình có lợi hay có hại đối với
đường hơ hấp ? Tại sao ?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước - Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh
lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.
- Theo dõi sửa chữa bổ sung và khen cặp

nào có câu hỏi sáng tạo.
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu
- Kể ra những việc nên làm và có thể làm khơng khí trong lành .
được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô


hấp?
- Nêu những việc làm để giữ cho bầu
khơng khí trong lành xung quanh nhà ở ? - HS tự do phát biểu.
* Kết luận: - Không nên ở trong phịng
có người hút thuốc và chơi đùa những - Học sinh nêu bài học SGK
nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ
sinh phải đeo khẩu trang …

d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào
hàng ngày.
cuộc sống hàng ngày
- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.
- Dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ .
xem trước bài: “Phịng bệnh đường hơ hấp”
TIẾT 3::

ƠN LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI: AI CĨ LỖI

I- Mục tiêu:
- Rèn đọc trơi chảy và lưu lốt bài Ai có lỗi.
II- Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng trả lời câu hỏi và làm bài tâp.

III- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện
đọc: Gọi HS đọc toàn
bài 1 lần
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn Chia nhóm cho HS luyện đọc
theo vai Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tâp 1:Trả lời 1 số câu hỏi trong sách GK
hoặc do GV đưa ra.
Sau đó GV nhận xét chốt câu trả lời đúng
Bài tập2: Gọi HS đọc
yêu cầu Yêu cầu HS làm
vở
Câu hỏi: Trong câu chuyện này em
thích nhân vật nào nhất vì sao?
Hoạt động 3: Củng cố-dặn
dị Nhận xét tiết học
Bài sau: Ơn kể chuyện

Hoạt động của HS

HS khá, giỏi đọc HS đọc
nối tiếp nhau Luyện đọc
theo nhóm Thi đọc
HS suy nghĩ kĩ câu hỏi để trả lời

HS làm bài vào vở sau đó gv thu 1
số vở nhận xét bài


Số bị trừ
752
Số trừ
426
Hiệu
326
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:

371
246
125

621
390
231
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
GDNGLL

(Tổng phụ trách đội)
TIẾT 2:

TOÁN
LUYỆN TẬP

A/ Mục tiêu - Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một

lần hoặc khơng nhớ. Vận dụng vào để giải tán có lời văn về phép cộng trừ
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập 2 HS lên bảng chữa bài .
số 1 cột 4, 5 và bài 3, về nhà.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 1
- Chấm vở 1 số em
- HS 2: Làm bài 1 cột 5- Học sinh 3: Làm bài
- Nhận xét đánh giá.
tập 3 .
2.Bài mới:
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
- Vài học sinh nhắc lại đề bài.
b) Luyện tập:
- Một em nêu đề bài 1.
- Bài 1 - Nêu bài tập trong SGK.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.
- Yêu cầu HS tự tính kết quả
3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng
- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ
2 HS lên bảng thực hiện .

- Đặt tính và tính :
627
764
Bài 2: a- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và


443
251
GV ghi bảng
184
495
-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và
tính.
2 HS nhận xét bài bạn .
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
làm mỗi em làm một cột.
- Một em nêu đề bài trong SGK .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng làm bài :
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét chung về bài làm của học - Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
sinh
- Một em lên bảng làm bài.
Giải :


Bài 3 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như
Số ki lô gam gạo cả 2 ngày bán là :
bài tập 3

415 + 325 = 740 (kg)
- Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách
Đ/S: 740 kg
tìm ra số cần điền
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi một học sinh lên bảng tính
- Về nhà học và làm BT.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Chuẩn bị bài mới: "Ôn tập các bảng nhân"
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài
tốn rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa
bài.

c) Củng cố - Dặn dị:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ.
* Nhận xét đánh giá tiết học .
TIẾT 3:

TIẾT 4:

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1::

ĐẠO ĐỨC
(GVBM)

THỂ DỤC
(GVC)

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Ă, Â

A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ă, Â Tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L mẫu chữ viết hoa về tên
riêng Âu Lạc trên dòng kẻ li
C/ Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của trò
- Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng con:


- KT bài viết ở nhà của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- b)Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- u cầu tìm các chữ hoa Ă, Â có trong
tên riêng Âu Lạc?
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc
- Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời

cổ có vua An Dương Vương đóng đơ ở Cổ
Loa (Đơng Anh Hà Nội)
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng .
- Ăn quả …trồng cây/Ăn khoai… mình
trồng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Ă, Â, L:1 dòng cỡ
nhỏ.
- Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ
hoa và câu ứng dụng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học và xem trước

Vừ A Dính, anh em .
- Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài HS nhắc lại đề bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Âu
Lạc gồm  và L
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào
bảng con .
1 HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe để hiểu thêm về Âu Lạc
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .

1 HS đọc câu ứng dụng.

- Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ
mình, những người làm ra những thứ cho
mình thừa hưởng.
- HS tập viết trên bảng con: Ăn khoai, Ăn
quả.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên (Chữ mẫu ở vở tập viết)

- Nộp vở để GV nhận xét bài .

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và
danh từ riêng
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới: “ Ôn chữ hoa B”


bài mới.
TIẾT 2:


LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN BÀI: AI CĨ LỖI

I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa biết kể lại từng đoạn của câu chuyện
theo lời của mình; Biết phối hợp lời kể theo điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể
phù hợp với nội dung.
Rèn tính tự tin khi đứng trước đám đơng.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2.Bài mới:
*) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 5 tranh minh họa 5 đoạn truyện và
ôn tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
Hs thực hiện kể theo nhóm
- Gv theo dõi gợi ý nếu hs kể cịn lúng túng
Sau đó GV yêu cầu một số cá nhân kể
3) Củng cố dặn dị:
-Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn VN xem trước bài “Cơ giáo tí hon”

TIẾT 3:

- Học sinh Ôn lại bài học


- Hs lắng nghe Gv nêu nhiệm vụ của tiết
học.
- Học sinh quan sát lần lượt 5 tranh minh
họa của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Các nhóm Ba học sinh nối tiếp nhau quan
sát tranh và kể 5 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
- bạn bè phải biết nhường nhịn nhau
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt
với bạn...
- Học bài và xem trước bài mới.

LUYỆN TỐN
ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN

A/ Mục tiêu : - Củng cố thêm về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5).
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
B/ Đồ dùng dạy học: - chép sẵn bài tập vào bảng.
C/ Hoạt động dạy -học :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5. HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3
- Chấm vở tổ 3 .
- HS 2: Làm bài 5
- Nhận xét đánh giá.



2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
c) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh ôn lại các
bảng nhân từ bảng nhân 2 đến bảng nhân
5
- Hỏi thêm một số công thức khác.

Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại yêu cầu đề bài
- HS tự ôn lại cá nhân.
Lần lượt HS nêu miệng kết
-Trả lời thêm một số công thức khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x 2 = 6
2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ...
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm với số trịn trăm .
theo mẫu
300 x 3
=?
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
nhẩm:
3 trăm x 3 = 9 trăm
3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
viết:
300 x 3
= 900
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép
tính cịn lại.

- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - HS đọc yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV làm mẫu phép tính: 6 x 3 + 10
1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS nêu kết quả.
2- 3 HS nêu kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét
a/ 4 x 5 + 18 = 20 + 18 b/ 2 x 9 – 9=18-9
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
= 38
=9
2 HS nhận xét bài bạn .
Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề
.- Một em đọc bài tốn
Mỗi ơ tơ có 4 bánh xe. Hỏi 7 ơ tơ có bao - Cả lớp làm vào vở bài tập .
nhiêu bánh xe.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải xét chữa bài
bài tốn.
Giải :
.
7 ơ tơ có số bánh xe là :
d) Củng cố - Dặn dò:
4 x 7 = 28 (bánh xe)
* Nhận xét đánh giá tiết học:
Đ/S: 28 bánh xe
- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: "Ôn tập các bảng nhân
TT"

Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:

MĨ THUẬT
NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU (T2)


TIẾT 2:

(GVC)
ÂM NHẠC

Học hát bài : QUỐC CA ( LỜI 2).
(GVC )
TIẾT 3:

TIẾT 4:

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1:

TIN HỌC
(GVC)
TIN HỌC
(GVC)


TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON

A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: khoan thai, khúc khích, bắt chước, mân mê...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu
quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo
B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn
luyện đọc
C/ Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
b) Luyện đọc :
2 HS nhắc lại
a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài (giọng rõ Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
ràng, rành mạch, vui thong thả, nhẹ và quan sát tranh minh họa.
nhàng…)
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải

- Giải nghĩa từ :
nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh
- Chia đoạn: Hướng dẫn đọc theo đoạn
khơ, trâm bầu, núng nính (SGK).
+ Đoạn1: Bé kẹp lại tóc... chào cơ.
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc
+ Đoạn 2: Bé treo nón... đánh vần theo.
đúng đoạn văn.
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS quan sát và lưu ý ở từng tiếng và chỗ


- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ
khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để
sửa
- u cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc
đúng.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
- Truyện có những nhân vật nào?
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trị chơi gì?

nghỉ trong bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.


Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.

Trong truyện có Bé và 3 đứa em
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trị chơi lớp
học, Bé đóng vai cơ giáo các em của Bé đóng
vai học trị.
- u cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
- Bé thả ống quần xuống, kepï lại tóc, lấy nón
của má đội trên đâù…
Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em - Làm y hệt như học trị thật: đứng dậy, khúc
thích thú nhất?
khích cười chào cơ, ríu rít đánh vần theo cơ
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng …
u của đám “học trò”?
Hs nhắc lại nội dung bài.
2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Giáo viên tổng kết nội dung bài
3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
d) Luyện đọc lại :
2 HS thi đọc cả bài.
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 HS nêu nội dung vừa học.
e) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học .
“Chiếc áo len“

- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài
TIẾT 2:

TỐN
ƠN TẬP CÁC BẢNG NHÂN

A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết
nhân nhẩm với số tròn trăm. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức, tính chu vi hình
tam giác và giải tốn.
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy -học :


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5. HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3
- Chấm vở tổ 3 .
- HS 2: Làm bài 5
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại đề bài
c) Luyện tập:
- Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở BT.

- Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả 3 HS nêu miệng kết quả tìm được.
phép tính .
- Hỏi thêm một số công thức khác.
-Trả lời thêm một số công thức khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x 2 = 6
2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ...
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm với số trịn trăm .
theo mẫu
200 x 3
=?
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
nhẩm:
2 trăm x 3 = 6 trăm
3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
viết:
200 x 3
= 600
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép
tính cịn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 (cột a,c) - HS đọc yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu BT
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS nêu kết quả.
2- 3 HS nêu kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét
a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 c/ 2 x 2 x 9 = 4 x 9
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
= 43
= 36
2 HS nhận xét bài bạn .
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán trong .- Một em đọc bài toán
SGK
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
chữa bài
- Gọi 1HS lên bảng giải.
Giải :
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Số ghế trong phòng ăn là :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề
Đ/S: 32 cái ghế
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải .- Cả lớp cùng thực hiện tính .
bài toán.
- Một học sinh lên bảng giải bài


- Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài
- YC thực hiện tính chu vi tam giác.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.

d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.

TIẾT 3:

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: "Ơn tập các bảng chia"

CHÍNH TẢ: (Nghe- viết )
CƠ GIÁO TÍ HON

A/ Mục tiêu: Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
hay viết sai ở tiết trước.
các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 5 câu,
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn
văn viết lùi vào một chữ .
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cơ giáo ntn?
phải viết hoa.
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
hiện viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở


- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề vở.
- Thu vở chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài để giáo viên chấm điểm.
2 HS nhắc lại yêu cầu bài.

- Một em làm mẫu trên bảng
- Cả lớp thực hiện vào vở
2 hs lên bảng làm
- Tiếng ghép được với tiếng gắn là:
Gắn bó, hàn gắn,
- Gắng: cố gắng, gắng sức …
- Nặn : Nặn tượng, nhào nặn
- Nặng: nặng nề, nặng nhọc
- Khăn: khó khăn, khăn tay .
- Khăng: khăng khít, khăng khăng,
3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
d) Củng cố - Dặn dị:
tả.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị - Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã
viết sai, xem trước bài mới "Chiếc áo
bài mới.
len"

Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1:

THỂ DỤC
(GVC)

TIẾT 2:

THỦ CƠNG
(GBM)

TIÊT 3:

TỐN
ƠN TẬP CÁC BẢNG CHIA

A/ Mục tiêu : - Củng cố về các bảng chia đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). Biết
nhẩm thương với số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).Thuộc các bảng
chia
B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng .
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập số 2 2 học sinh lên bảng chữa bài.
cột b và 3 về nhà .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2b
- Chấm vở 2 bàn tổ 3 .
- HS 2: làm BT3



- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
a) Giới thiệu bài:
- Vài HS nhắc lại đề bài
b) Luyện tập
- Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu - Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các
bài và tự làm bài.
phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các học.
phép tính.
3 em nêu miệng kết quả :
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
3 x 4 = 12
2 x 5 = 10
5 x 3 = 15
12 : 3 = 4
10 : 2 = 5
15 : 3 = 5
12 : 4 = 3
10 : 5 = 2
15 : 5= 3
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép - Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ
nhân và phép chia?
một phép nhân ta được hai phép chia tương
- Giáo viên nhận xét đánh giá
ứng.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm

theo mẫu 200 : 2 = ?
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính
300 : 3 = ?
- Cả lớp tự làm các phép tính cịn lại
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và u
cầu đề
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái
cốc ta làm thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm
200 : 2 = ? Nhẩm
2 trăm : 2 = 1 trăm
viết
200 : 2 = 100
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả:
400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200
400 : 4 = 100 ; 300 : 3 = 100
- HS nhận xét, chữa bài .
2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và
phân tích bài tốn .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải
Giải :
Số cái cốc của mỗi hộp là :
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đ/S: 6 cái cốc
- HS nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

Bài 4 : HS khá giỏi về nhà làm
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học


- Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Về nhà học bài và làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới "Luyện tập"

TIẾT 4:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP: CÂU AI LÀ GÌ ?

A/ Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình
cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ?.
Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm
B/ Đồ dùng dạy học: - Kẻ nội dung bài tập 1lên bảng, bảng phụ viết sẵn theo

hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
3 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
- HS1 : - Làm lại bài tập 1.
- HS 2: - làm bài tập 2.
- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bài thơ
là: Trăng tròn như cái đĩa
2.Bài mới:
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1 đến 2 học sinh nhắc lại.
*Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi
trao đổi theo nhóm để hồn chỉnh bài cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ
ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự
làm.
chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Dán lên bảng lớp 2 bảng nhóm.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây
bảng chơi tiếp sức.
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào
- Thiếu nhi, thiếu niên,

- Chỉ trẻ em
bảng cho hoàn chỉnh .
nhi đồng, trẻ con …
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng - Chỉ tính nết trẻ - Ngoan ngỗn, lễ phép ,
em
ngây thơ, hiền lành …
từ đã được hoàn chỉnh .
- Tình cảm hoặc
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Thương yêu, yêu quý ,
sự chăm sóc của
quan tâm, nâng đỡ, chăm
người lớn đối
sóc, nâng niu, chăm chút
với trẻ em
2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành
1 HS làm mẫu câu a.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×