Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 7 TIẾT 46 47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.13 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 15/02/2019
Tiết 46
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS thự hiện các bài tập lịch sử, qua đó để ơn luyện, nắm chắc và khắc sâu
kiến thức.
- Hình thức Bài tập: Trả lời các câu hỏi, Lập Bảng thống kê, Vẽ lược đồ, Hệ thống
hóa các sự kiện lịch sử.
2. Kĩ năng
- Bồi dưỡng và rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, đánh giá, phân tích,…
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS lịng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động
giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt
ra...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên
- Biểu mẫu thống kê.
- Bản đồ Đại Việt thời Lê Sơ.
- Các tài liệu tham khảo có liên quan, máy chiếu,...
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, chuẩn bị bài trước ở nhà….
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)


Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Lí do dẫn đến sự đổi tên Thăng Long đến Đông Đô - Đông Quan ?
- Đơng Kinh thời Lê Sơ có gì thay đổi so với trước?
3. Bài mới(35p)
Bài tập 1: Sau khi cuộc k/c của nhà Hồ bị thất bại, nhân dân ta ở nhiều nơi đã nổi
dậy KN. Hãy điền vào bảng thống kê dưới đây một số cuộc KN tiêu biểu:


ST
T
1
2
3

Tên cuộc KN

Thời gian

Cuộc KN của Trần Ngỗi

1407- 1409

Địa điểm


Ninh Bình - Nghệ An
Nam Định
Cuộc KN của Trần Quý 1409 - 1414 Nghệ An - Thanh Hóa
Khống
Hóa Châu
……………
………
………

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống những hiểu biết về cuộc KN Lam Sơn?
- Người chỉ huy là…………………..tự xưng là……………..
- Bộ chỉ huy có…………………….người?
- Nơi diễn ra Hội thề:……………………
- Ngày khởi nghĩa:……………………...
Bài tập 3: Hãy điền những nét chính về diễn biến hai trận lớn góp phần đưa đến
thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn:
Trận Tốt Động - Chúc Động
Trận Chi Lăng - Xương Giang

Bài tập 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc KN Lam Sơn? (Hãy khoanh tròn
chữ cái đầu câu mà em cho là đúng):
A: Sự ủng hộ nhiệt tình, tồn diện của nhân dân.
B. xây dựng được khối đồn kết, nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.
C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài
giỏi.
D. Cả 3 ý trên.
Bài tập 5: Ở thời Lê Sơ, tình hình giáo dục, thi cử phát triển hơn thời Trần và đạt
nhiều thành tựu rực rỡ. em hãy cho biết nguyên nhân của sự pt đó?. Đánh dấu “ X”
vào trước ý em chọn?
Nhà nước quan tâm đến việc đào tạo nhân tài

Lấy việc giáo dục, khoa cử làm điều kiện để tuyển dụng.
Nhà nước cho dịch nhiều sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy học.
Khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia đá dặt ở Văn Miếu.
Chăm lo đào tạo con em quý tộc, quan lại.
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
….


………………………………………………………………………………………
……
4. Củng cố(3p)
- Trình bày những nét chính về cuộc KN Lam Sơn (1418- 1427)?
- Những nét chính về tình hình Đại Việt thời Lê Sơ (1428- 1527)?
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài. Ôn lại các nội dung đã học.
- Đọc, nghiên cứu Bài 22
Ngày soạn: 15/02/2019
CHƯƠNG V
ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
Tiết 47
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
( THẾ KỈ XVI- XVIII)
I . TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự sa đoạ của triều đình phong kiến Lê sơ dẫn đến những xung đột về chính trị,
tranh giành quyền lực trong suốt 20 năm
- Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh ở đầu thế kỉ XVI.
2. Kĩ năng

- Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê (kể từ thế kỉ
XVI).
3. Thái độ
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân ta.
- Hiểu được rằng : Nước nhà thịnh hay suy là ở lòng dân
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động
giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá,
rút ra bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt
ra...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI.
- Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu,…
2. Học sinh


- Sgk, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B

2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kể tên các tác phẩm văn học và sử học thời Lý - Trần - Lê sơ theo bảng thống kê.
3. Bài mới(35p)
Thế kỷ XV, nhà Lê sơ đạt được nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt. Do đó
đáng được coi là thời kỳ thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền nhưng từ thế
kỷ XVI trở đi, nhà Lê dần dần suy yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
I. Tình hình chính trị, xã hội
- Thời gian: 20p
1. Triều đình nhà Lê
- Mục tiêu: Nêu được sự suy thối của triều đình
nhà Lê giai đoạn cuối.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại,
dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,
...
GV: Em hãy cho biết tình hình nước ta thời
Lê Thái Tổ, Lê Tháng Tơng?
- Lê Thái Tổ: Triều đình phong kiến vững vàng,
kinh tế ổn định.
- Lê Thánh Tông: chế độ phong kiến đạt đến
cực thịnh.
GV: Để đạt được thành quả như vậy em thấy
vua Lê Thái Tổ, Lê Tháng Tơng có những
biện pháp gì để trị nước?
GV: u dân, ln lấy dân làm gốc: “Việc nhân
nghĩa cốt ở yên dân, quân điều phát trước lo trừ
bạo”.

- Ln đồn kết trên dưới một lịng đồng tâm,
hiệp lực để bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất


nước.
“Nhân dân bốn cõi một nhà dựng cần trúc ngọn
cở phấp phới.
Tướng sĩ một lịng phụ tử, hóa nước sơng chén
rượu ngọt ngào.”
Đặc biệt thời Lê Thánh Tông dưới chế độ thi cử
quy củ chặt chẽ ông đã đào tạo cho đất nước
bao nhiêu nhân tài.
- Bộ luật Hồng Đức với nội dung tiến bộ: bảo về
quyền lợi phụ nữ, bảo vệ sản xuất khiến cho xã
hội thời Lê rất thịnh vượng điều đó đã được
nhân dân hết lịng cac ngợi: đời vua Thái Tổ,
Thái Tơng, thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn
ăn. Và thời đại nhà Lê TK XV được coi là thời
kì thịnh vượng nhất ĐNA.
GV: Đến đời Lê Uy Mục, Lê Tương Dực thì
tình hình nhà Lê thay đổi thế nào?
-Nhà Lê suy yếu dần.
GV: Vì sao nhà nước thời Lê ở TK XV rất
thịnh trị mà sang TK XVI lại bị suy thối
nhanh chóng như vậy?
HS: Tầng lớp phong kiến thống trị đã thối
hóa.Vua quan khơng lo việc nước,chỉ hưởng lạc
xa xỉ,xây dựng cung điện tốn kém.
- Triều đình rối loạn nội bộ chia bè kéo cánh
tranh giành quyền lực.

- Quan lại địa phương cậy quyền thế ức hiếp
dân lành, dùng của như bùn đất, coi dân như cỏ
rác.
->Nhà Lê ngày càng suy yếu đứng trước nguy
cơ sụy đổ.
GV: Nhà Lê suy yếu là do hai vua. Em hiểu gì
về vua Lê Uy Mục và Lê Tương Dực.
* Cuối TK XV và Lê Túc Tông con của vua
Hiến Tơng cịn là ong vua trị nước sáng suốt
nhân từ, nhưng Túc Tông lại sớm mắc trọng
bệnh trước khi qua đời vì nhà vua khơng có con
trai nên muốn nhường ngôi cho Tuấn(tức vua
Lê Uy Mục) người anh thứ hai của mình. Khi
Túc Tơng mất, nhiều phe phái mn tranh giành

- Triều đình suy thối.
-Vua quan khơng lo việc nước,
chỉ hưởng lạc xa xỉ, xây dựng
cung điện tốn kém.
- Triều đình rối loạn nội bộ
chia bè kéo cánh tranh giành
quyền lực.


ngơi báu bà Thái hồng thái hậu (bà nội của vua
Túc Tơng) khơng muốn lập Uy Mục lên làm vua
vì cho rằng Uy Mục là con của kẻ tì thiếp khơng
xứng đáng được nối ngơi. Trong khi đó thì mẹ
ni của Uy Mục là Kính Phi và một số quan
đại thần tìm mọi cách đưa Uy Mục lên ngơi. Sau

khi lên ngôi Uy Mục quay lại tàn sát tất cả
những người khơng ủng hộ mình trong đó có cả
Thái hồng thái hậu. Đêm nào vua cũng cùng
cung phi uống rượu ai say thì giết. Sự tàn ác của
nhà vua khiến cho người đời lúc đó gọi là ơng
vua quỷ. Vua Uy Mục để cho họ ngoại nắm hết
quyền binh vì cho rằng họ có cơng đưa mình lên
ngơi vì thế ngoại thích nắm hết quyền binh, giết
hại tơn thất nhà Lê.
* Còn vua Lê Tương Dực cháu nội của Lê
Thánh Tông. Khi Uy Mục giết hại công thần và
Tôn Thất, ông bị bắt giam nhưng may ông trốn
thoát chạy vào Thanh Hóa, sau đó Tương Dực
khởi binh giết chết Uy Mục rồi tự lập làm vua.
Như vậy vua Uy Mục làm vua được 5 năm thọ
22 tuổi. Lê Tương Dực sau bị tướng Trịnh Duy
Sản lộng quyền sai người giết chết Tương Dực
ở ngôi được 7 năm thọ 24 tuổi.
GV: Em cã Nhận xét gì về các vua Lê thế kỷ
XVI so với vua Lê Thánh Tông?
HS: Kém về năng lực và nhân cách, vua quan
thoả mãn,chuyển sang ăn chơi sa đoạ, chia bè
kéo cánh, xung đột lẫn nhau, nồi da xáo thịt
huynh đệ tương tàn đưa đất nước vào thế tự suy
vong.
GV: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến
hậu quả gì?
HS: Đời sống nhân dân cực khổ. Kinh tế nông
nghiệp sa sút, quan lại địa chủ ra sức chiếm đoạt
của cải của nhân dân. Đói kém mất mùa xảy ra

liên miên-> Sự suy thoái của nhà nước phong
kiến tập quyền (từ vua quan tới các địa phương).
- Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
GV: Từ mẫu thuẫn giai cấp như vậy em có thể


hình dung xem nguy cơ nào xảy ra đối với đất
nước lúc bấy giờ?
HS: Nội chiến sẽ xảy ra, giặc ngồi nhịm ngó
(Trường hợp này chúng ta thấy: thời Ngơ Quyền
loạn 12 sứ quân. Sự thất bại của nhà Hồ để nhà
Minh xâm lược. Việc gì đến sẽ đến. Vì bất bình
với xã hội nhân dân đã nổi dậy đấu tranh)
Cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào chúng ta
chuyển sang phần 2
............................................................................
...........................................................................
Hoạt động 2
- Thời gian: 20p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được nguyên nhân và diễn
biến các phong trào khởi nghĩa của nông dân ở
đầu thế kỷ XVI
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại,
dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,
...
GV: Thái độ của nhân dân đối với tầng lớp
quan lại thống trị như thế nào? Nguyên nhân
nào dẫn đến những cuộc đấu tranh?
HS: Đời sống cực khổ, họ vùng lên đấu tranh.

GV: Vì sao đời sống của nhân dân ở TK XVI
lại rất cực khổ?
HS: Triều đình rối loạn, vua quan chỉ lo ăn chơi
xa xỉ, không chú ý đến sản xuất->hạn hán, mất
mùa đói kém xảy ra liên miên.
- Quan lại cậy thế ức hiếp nhân dân, dùng của
như bùn đất, coi dân như cỏ rác...
- Mâu thuần giữa nông dân và địa chủ, nhân dân
với nhà nước phong kiến ngày cảng gay gắt...
Đó chính là nguyên nhân dẫn đến phong trào
khởi nghĩa nông dân TK XVI.
GV: EM hãy thống kê các cuộc khởi nghĩa
nông dân TK XVI.
HS: Khởi nghĩa Trần Tuân (1511) - Hưng Hóa
và Sơn Tây.
- Lê Hy,Trịnh Hưng (1512) - Nghệ An và Thanh

2. Phong trào khởi nghĩa của
nông dân ở đầu thế kỷ XVI

a. Nguyên nhân
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.

b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu.
- Khởi nghĩa Trần Tuân (1511)
- Hưng Hóa và Sơn Tây.
- Lê Hy,Trịnh Hưng (1512) Nghệ An và Thanh Hóa.



Hóa.
- Khởi nghĩa Phùng Chương
- Khởi nghĩa Phùng Chương (1515) ở Tam Đảo. (1515) ở Tam Đảo.
- Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) - Đông Triều - Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) (Quảng Ninh).
Đơng Triều (Quảng Ninh).
GV: Em hiểu gì về cuộc khởi nghĩa Trần
Tuân?
- Địa bàn hoạt động tương đối rộng, lực lượng
có lúc lên tới hàng vạn người, từng uy hiếp cả
kinh thành Thăng Long
GV: Trong các cuộc khởi nghĩa trên, khởi
nghĩa nào là tiêu biểu? Vì sao?
HS: Khởi nghĩa Trần Cảo (1516) - Đông Triều
(Quảng Ninh) là khởi nghĩa têu biểu nhất vì:
Tham gia cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân đều cạo
trọc đầu, chỉ để ba chỏm tóc, gọi là “ quân ba
chỏm”. Nghĩa quân 3 lần đánh Thăng Long, có
lần chiếm được kinh thành, buộc vua tơi nhà Lê
phải chạy vào Thanh Hố.
GV: Em có nhận xét gì về quy mô phong trào
đấu tranh của nông dân ở đầu TKXVI?
HS: Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ, chưa
đồng loạt.
c. Kết quả - ý nghĩa
GV: Kết quả và ý nghĩa của phong trào nông - Kết quả: Thất bại.
dân đầu thế kỉ XVI?
- Ý nghĩa: Góp phần làm cho
HS: Kết quả: Thất bại.
triều đình nhà Lê mau chóng

- Ý nghĩa: Góp phần làm cho triều đình nhà Lê sụp đổ.
mau chóng sụp đổ.
GV: Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều bị thất
bại?
HS: Nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt, chưa biết liên
kết, chưa có sự lãnh đạo thống nhất.
GV: một em lên trình bày lại cuộc khởi nghĩa
trên lược đồ.
………………………………………………….
.
………………………………………………….
.
4. Củng cố(3p)
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào KN nông dân đầu
TK XVI?


- Lập Bảng thống kê các cuộc KN nông dân đầu TK XVI?
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài. Hoàn thành bài tập. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/106
- Chuẩn bị: Bài 22: Phần II: CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC
TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN



×