Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.21 KB, 10 trang )

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
................................
Lớp: Bốn…
Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1
Huyện Cao Lãnh
Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ 2
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mơn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra : …………..
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Nhận xét của giáo viên

I. Phần đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3điểm)
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi những bài tập đọc từ tuần 11 đến
tuần 18 (SGK Tiếng Việt 4 tập 1). Đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc thời gian đọc
(khoảng 85 tiếng/phút).
Bài "Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa" Sách TV4, tập 2/trang 21.
Bài "Sầu riêng" Sách TV4, tập 2/trang 34.
Bài: "Ga-vrốt ngoài chiến lũy" Sách TV4, tập 2/trang 80-81.
Bài "Dù sao trái đất vẫn quay ! " Sách TV4, tập 2/trang 85-86.
Bài "Con sẻ" Sách TV4, tập 2/trang 90-91.
2. Đọc thầm: (7 điểm) – (35 phút)
Đọc bài và trả lời câu hỏi :

HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ cịn nghe thấy tiếng
tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều
hỏi bác Tủ Gỗ.


- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Khơng kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng,
Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy
nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ khơng đồng tình,
ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng


nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng khơng chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tơi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng
nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước khơng có hình dạng cố định. Trong tự
nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở
thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh
hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ơ! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. Tác dụng của nước.
B. Hình dáng của nước.
C. Mùi vị của nước.
D. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì
giống nhau?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. Nước có hình chiếc cốc.

B. Nước có hình cái bát.
C. Nước có hình như vật chứa nó.
D. Nước có hình cái chai.
Câu 3: Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai
Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. Nước khơng có hình dáng cố định.
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó.


C. Nước tồn tại ở thể rắn và thê lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.
Câu 4: Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. Các bạn khơng giữ được bình tĩnh.
B. Các bạn biết về tính chất của nước.
C. Các bạn có hiểu biết về điều đang được bàn luận.
D. Các bạn khơng nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
Câu 5: Qua câu chuyện trên em có nhận xét gì về các nhân vật: Cốc Nhỏ; Bát
Sứ và Chai Nhựa ?
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7: Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: « Cơ chủ nhỏ lúc

nào cũng dùng tôi để đựng nước uống ».
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
A. Cô chủ
B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ lúc nào


D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 8: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn (tài đức, tài hoa), điền chỗ trống.
- Một người có ích cho xã hội thì người đó phải có ......................... vẹn tồn.
Câu 9: Em hãy tìm câu khiến trong bài văn và ghi lại câu khiến đó:
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 10. Viết câu văn tả một giọt sương trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so
sánh.
Viết câu trả lời của em :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. Phần viết (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe viết) (2 điểm) - (20 phút)
2. Tập làm văn: (8 điểm) - (35 phút)
Đề bài: Xung quanh chúng ta có biết bao là loại cây nào là cây ăn quả, cây
bóng mát, cây hoa…Mỗi loại cây nó có vẽ đẹp và hình dáng riêng, bên cạnh đó mỗi
loại cây đó nó đem lại những lợi ích khác nhau…Em hãy tả một cây ăn quả (hoặc
cây có bóng mát, cây hoa) mà em thích.



HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. Phần đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu
cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
B
C
A
D
Các bạn khơng có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn
luận.
Những gì mình chưa hiểu biết đầy đủ thì khơng nên tranh
cải với người khác.

B
Tài đức
Các cháu đừng cãi nhau nữa!
Ví dụ: Giọt sương như một hạt ngọc long lanh….. (có sử
dụng từ so sánh.

Điểm
0.5
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
0,5
1
1

II. Phần viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
Mua giầy
Một người định mua cho mình một đơi giày. Trước khi đi, anh ta đo vẽ kích
thước chân mình lên một tờ giấy. Đến tiệm chọn giày, anh ta phát hiện mình để
quên tờ giấy ở nhà nên nói với chủ tiệm:
- Tôi để quên cái mẫu đo ở nhà, để tôi chạy về lấy mẫu.
Xong anh ta vội vàng chạy về nhà lấy tờ giấy. Khi quay lại thì cửa hàng đã
đóng cửa và anh ta khơng mua được giày.
Theo Truyện ngụ ngôn hay
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình



bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi) : 1điểm
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được một loại cây mà em yêu thích (1 điểm)
- Thân bài (4 điểm): Miêu tả bao quát hình dáng của cây, tả từng bộ phận
và các đặc điểm nổi bật của cây (1,5 điểm); Kĩ năng (1,5 điểm); Cảm xúc (1
điểm)
- Kết bài: Nêu được ích lợi và cảm nghỉ của mình với cây đó (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo (1 điểm)


Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
................................
Lớp: Bốn…
Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1
Huyện Cao Lãnh

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ 2
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mơn: Tốn
Ngày kiểm tra : …………..
Thời gian : 40 phút (khơng kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên


Câu 1: Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng:
Phân số nào lớn hơn 1:
A.

12
13

B.

3
2

C.

4
5

D.

9
10

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng:
Phân số lớn nhất trong các phân số sau là :
A.

15
15

B.


13
15

C.

14
15

12
15

D.

Câu 3: Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng:
Cho

2× 3× 4 × 5
3 × 4 × 5× 6

có kết quả là:

A.

2
8

B.

1

8

C.

2
6

D.

2
3

Câu 4: Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng:
3

Một lớp có 35 học sinh, trong đó 5 số học sinh được tham gia tập văn
nghệ. Vậy số học sinh được tham gia tập văn nghệ lớp đó là:
A . 135 học sinh
Câu 5: Tìm x :

B . 14 học sinh
2

5

x : 3 = 4

C . 21học sinh

D . 7 học sinh



………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng:
Người ta quy ước 1000m2 = 1 công ruộng. Vậy 10 dam2 = số công ruộng là:
A . 1000

B . 100
50

10

Câu 7: Cho 75 = .. .. .. . .

Câu 8: Tính:

C . 10

D. 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

9 6

7

9


b) 3 − 5

a) 5 + 4

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3

Câu 9: Có một khu đất trồng rau có diện tích là 8m2, người ta trồng rau cải là 2
m2, trồng rau muống là

7
m2, phần diện tích cịn lại là trồng rau dền. Diện tích
2

trồng rau dền là: …………………m2
1

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng 4
chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
1

b) Cứ 1m2 thu hoạch được 2 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được
bao nhiêu kg thóc ?



Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN 4
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
B
A
C
C
10


5

x = 12 = 6
D

Điểm
1
1
1
1
1
1

50 10
=
75 .. .15 . .. .❑
66 33
a) 20 =10
8
b) 15

Diện tích trồng rau dền là: 3 m2
Chiều rộng của thửa ruộng là:

1
0,5
0,5
1


1

36 x 4 = 9 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
36 x 9 = 324 (m2)

0,5

Số kg thóc thửa ruộng thu hoạch là:

0,5


Câu hỏi

Đáp án
1

324 x 2 = 162 (kg)
Đáp số: a) 324 m2
b) 162 kg

Điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×