Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De kiem tra DK cuoi ki 1 Mon Khoa hoc lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.6 KB, 6 trang )

Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học cuối học kì I lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

1. Trao đổi chất ở người

2. Dinh dưỡng

Số câu Mức 1+2
và số TN
TL
điểm
KQ
Số câu

1

Câu số

5

Số điểm

1.0

Số câu

2

Câu số


1, 3

Số điểm

1.5

6. Khơng khí

1
10
1.0

Câu số
Số điểm

1.0

2.0

1.0

Số câu

1

Câu số

2

Số điểm


1.0

Số câu

1
4

Câu số
Số điểm

Tổng

TL

1
11

Số câu

5.An toàn trong cuộc sống

TN
KQ

1
6

Câu sơ
Số điểm


4. Nước

Mức 4

1
7
1,0
2
8,9

Số câu

3. Phịng bệnh

Mức 3
TN
TL
KQ

Số câu
Số điểm

0.5
6
5,0

PHÒNG GD & ĐT QUỲ HỢP
TRƯỜNG TH …………………


Tổng
TN
KQ

TL

1

1

1,0

1,0

1

1

1,0

1,0

1
1,0
2

1

2,0


1,0

1

3
3.0

1
1.0

1
1.0

1,0
9
8,0

2
2,0

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Mơn: KHOA HỌC - LỚP 4


Họ tên học sinh:………………………
Lớp:……………
Điểm

Năm học: 2017-2018
Thời gian: 40 phút

Nhận xét của giáo viên

Câu 1.M1+2( 0.5 điểm): Vai trò của chất béo là: Khoanh tròn vào chữ
cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
A. Cung cấp năng lượng, hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.
B. Cung cấp năng lượng và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
C. Xây dựng và đổi mới cơ thể. Điều khiển hoạt động sống của cơ thể.
Câu2M1+2(1điểm):Viết N vào ô trước việc nên làm, viết K vào ôtrước
việc không nên làm!
Chơi đùa gần ao hồ, sơng, suối, giếng nước chưa có thành và nắp đậy.
Khi bị ốm ăn đầy đủ thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá ,.., hoa
quả chín.
Khi cảm thấy trong người khó chịu và khơng bình thường thì báo ngay
cho cha mẹ hoặc người lớn biết.
Ăn uống hợp lý, không cần quan tâm đến luyện tập thể dục, thể thao.
Câu 3 M1+2 (1 điểm): Cho các loại thức ăn sau: Rau cải, thịt gà, sữa bò
tươi, tơm, cơm, đậu cơ-ve, bánh mì, chuối, cá thu, lạc, khoai lang
Hãy xếp chúng vào 4 nhóm dinh dưỡng cần cho cơ thể người:
A.
Nhóm
chất
bột
đường:
........................................................................................................................................

B.
Nhóm
chất
đạm:.........................................................................................................................................................
C.

Nhóm
chất
béo:..........................................................................................................................................................
D.
Nhóm
vi-ta-min,
khống:..................................................................................................................................
Câu 4. M1+2 ( 0.5 điểm): Tính chất của khơng khí là:
A. Trong suốt, có màu, có mùi hơi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất
định; có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
B. Trong suốt, không màu, có mùi hơi, khơng vị, có hình dạng nhất định;
có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
C. Trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất
định; có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Câu 5. M1+2 (1 điểm): Viết tên các chất cịn thiếu( khí ô-xi, khí các-bônic, chất thừa, chất cặn bã, thức ăn, nước uống) vào chỗ chấm để hoàn
thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường:
Lấy vào
Thải ra
…………………………
………………….


………………………..

NGƯỜI

…………………………

…………..……....
…………………..


Câu 6. M1+2 (1 điểm): Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng
bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
A. Nước lan ra khắp mọi phía.
B. Nước có thể thấm qua một số vật.
C. Nước có thể hồ tan một số chất.
D. Nước chảy từ cao xuống thấp.
Câu 7. M3 ( 1 điểm): Trẻ em bị suy dinh dưỡng vì thiếu chất gì?
A. Vi-ta-min A
B. I-ốt
C. Chất đạm.
D. Vi-ta-min D
Câu 8. M3( 1 điểm): Nối ý ở cột A với ý ở cột B về ứng dụng trong thực
tế với từng tính chất của nước
A
B
Chảy từ trên cao xuống thấp
Cho đường vào trong cốc nước
và khuấy đều.
Hòa tan được một số chất

Nước bị đổ ra mặt tấm kính.

Thấm qua một số vật.

Các mái nhà thường được làm
nghiêng để nhanh thoát nước
khi mưa.

Lan ra khắp mọi phía


Giặt khăn để lau mặt vào mỗi
buổi sáng.

Đổ nước vào miếng vải mềm.
Câu 9. M3(1đ) Ở trường, em đã làm những việc gì để tiết kiệm nước?
A. Báo cho cô giáo khi thấy ống nước bị vỡ
B. Mỗi ngày em cùng bạn tưới hoa 3 lần.
C. Xả nước thoải mái, để chảy tràn lan ra đất.
D. Vặn tắt vòi nước khi nước chảy đầy thùng.
Câu 10. M3( 1 điểm): Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn và phải
thường xuyên thay đổi món?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

Câu 11. M4 (1 điểm): Em hãy vẽ vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên.


………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

ĐÁP ÁN. KHOA HỌC CUỐI KÌ 1. LỚP 4
Câu 1( 0.5 điểm): Vai trò của chất béo là:
A. Cung cấp năng lượng, hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.
Câu 2( 1 điểm): Viết N vào ô trước việc nên làm, viết K vào ô trước việc
không nên làm!
K
N
N
K
A. Chơi đùa gần ao hồ, sông, suối, giẩng nước chưa có thành và
nắp đậy. K
B. Khi bị ốm ăn đầy đủ thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt,
cá ,.., hoa quả chín. N
C. Khi cảm thấy trong người khó chịu và khơng bình thường thì
báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết. N
thể thao. K

D. Ăn uống hợp lý, không cần quan tâm đến luyện tập thể dục,

Câu 3( 1 điểm): Cho các loại thức ăn sau: Rau cải, thịt gà, sữa bị tươi,
tơm, cơm, đậu cơ-ve, bánh mì, chuối, cá thu, lạc, khoai lang
A. Nhóm chất bột đường: bánh mì, khoai lang, cơm
B. Nhóm chất đạm: thịt gà, tơm, cá thu
C. Nhóm chất béo: sữa bị tươi, lạc
D. Nhóm vi-ta-min, khống: rau cải, đậu cơ-ve, chuối
Câu 4( 0.5 điểm): Tính chất của khơng khí là:

C. Trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng
nhất định; có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Câu 5. (1 điểm): Viết tên các chất cịn thiếu( khí ô-xi, khí các-bô-nic,
chất thừa, chất cặn bã, thức ăn, nước uống) vào chỗ chấm để hoàn
thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường:


Lấy vào
khí ơ-xy
thức ăn
nước uống

Thải ra
khí các-bo-nic
chất cặn bã
chất thừa

NGƯỜI

Câu 6 .(1 điểm): Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao
hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
D. Nước chảy từ cao xuống thấp.
Câu 7. ( 1 điểm): Trẻ em bị suy dinh dưỡng vì thiếu chất gì?
C. Chất đạm.
Câu 8. ( 1 điểm): Nối ý ở cột A với ý ở cột B về ứng dụng trong thực tế
với từng tính chất của nước
A
B
Chảy từ trên cao xuống thấp


Cho đường vào trong cốc nước
và khuấy đều.

Hòa tan được một số chất

Nước bị đổ ra mặt tấm kính.

Thấm qua một số vật.

Các mái nhà thường được làm
nghiêng để nhanh thoát nước
khi mưa.

Lan ra khắp mọi phía

Giặt khăn để lau mặt vào mỗi
buổi sáng.
Đổ nước vào miếng vải mềm.

Câu 9. (1đ) Ở trường, em đã làm những việc gì để tiết kiệm nước?
A. Báo cho cô giáo khi thấy ống nước bị vỡ
D. Vặn tắt vòi nước khi nước chảy đầy thùng.
Câu 10. (1 điểm): Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn và phải
thường xun thay đổi món?
Vì khơng có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ dưỡng chất cho cơ thể,
nếu chỉ ăn một hai loại thức ăn sẽ gây chán và không muốn ăn. Do đó, chúng
ta nên ăn nhiều loại thức ăn và phải thường xuyên thay đổi món nhằm cũng
cấp đủ chất và đủ lượng để cơ thể phát triển.
Câu 11. (1 điểm): Em hãy vẽ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
Tích tụ thành mây

Mưa

Bay hơi


Mức độ phân chia:

M1+2 = 60%; M3 = 30%; M4 = 10%



×