Ngày soạn: 21/5/2020
Tiết: 54
Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người.
2. Về kỹ năng
Rèn kĩ năng quan sát khái quát kiến thức.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thơng tin trong th¶o ln nhãm
để tìm ra vai trị của thực vật trong việc tạo nguồn ơxi, thức ăn, ni , ni sinh
cho ng vt
- K nng phân tích đánh giá nhng tỏc hi ca một sè cây cã h¹i( thuốc
phiện ; cần sa, thuốc lá...) cho sức khỏe con người.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Về thái độ
Giáo dục hs bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên,
ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu. Cần tơn trọng, u thiên nhiên, bảo vệ
cây xanh và mơi trường chính là sống có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng
Có trách nhiệm tham gia trồng cây xanh và bảo vệ cây xanh
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, công nghệ thông tin và truyền thơng,
tư duy khái qt hóa.
II. Phương pháp
Trực quan, dạy học nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: BGĐT
- HS : Xem kĩ bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở
IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1/ Ổn định lớp: 1’
Lớp
Ngày giảng
Vắng
6A
26/5/2020
6B
26/5/2020
6C
26/5/2020
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Giảng bài mới:
Vào bi: Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan h mật thiết với nhau
về thức ăn và nơi sống. đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thùc vËt ®èi víi
®éng vËt.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Gv lưu ý học sinh nội dung khơng thực hiện
I. Vai trị của thực vật đối với động vật
1. Thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật
Hoạt động 1: 8’
Mục tiêu: Tìm hiểu vai trị của thực vật cung cấp
nơi ở, nơi sinh sản cho đv.
-- Phương pháp: Trực quan , Dạy học nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: Cá nhânGV: Gv tranh ảnh H: 48.2 yêu cầu:
H: Qua những hình ảnh này cho ta biết điều gì?
H: Kể tên 1 vài đv lấy cây làm nhà?
H: Nếu khơng có tv thì số phận của những đv trên
sẽ ntn?
khơng có nơi ở, nơi sinh sản.
H: TV có vai trị gì?
* Tích hợp giáo dục đạo đức
...................................................................................
...................................................................................
Nội dung bài học
I. Vai trò của thực vật đối
với động vật
2.Thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản cho động vật
Thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản cho 1 số động vật
như: chim, khỉ…
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 2 : 10’
II. Thực vật đối với con người
Mục tiêu: Tìm hiểu những thực vật có lợi cho con 1. Những cây có gía trị sử dụng
người .
- Phương pháp: Trực quan - thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm.
Gv: Yêu cầu hs trả lời:
H: Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì trong
đời sống hằng ngày ?
-Hs: Liên hệ thực tế trả lời…
-Gv: Nhận xét, bổ sung… Tiếp tục yêu cầu hs đọc
câu hỏi thứ 2 của phần lệnh SGK.
Tên Cây
Cây Cây Cây
Cây Cây Cây
cây
lương thực ăn công
lấy làm làm
thực phẩm quả nghiệp gỗ thuốc cảnh
1.Mít
v
v
2….
-Hs: Lần lượt điền dấu (v) và tên cây vào bảng….
-Gv: Cho hs nhận xét và bổ sung cho nhau…
-Gv: Nhận xét.
H: Hãy thêm ví dụ về những loại cấy có gía trị
cho con người ?
-Hs: Liên hệ thực tế lấy thêm Vd….
* Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức
trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, ý thức ứng
phó với biến đổi khí hậu. Cần tơn trọng, u
thiên nhiên, bảo vệ cây xanh và mơi trường
chính là sống có trách nhiệm với bản thân và
cộng đồng Có trách nhiệm tham gia trồng
cây xanh và bảo vệ cây xanh
-Gv: chiếu1 số tranh sưu tầm
H: Qua bảng bài tập và thực tế em có nhận xét gì
về thực vật đối với con người ?
-Hs: Trả lời….
-Gv: Nhận xét, bổ sung: Một số cây cịn làm phân
xanh (cây mồ hơi); làm nhà (cây tre nứa)….
H: Vậy chúng ta làm gì để bảo thực vật quý trên ?
Chăm sóc, gây trồng thêm…
Hoạt động 3: 10’
Mục tiêu: Tìm hiểu 1 số cây có hại cho con người.
-- Phương pháp: Trực quan
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
-Gv: + yêu cầu hs n.cứu thông tin sgk.
+ tranh cho hs quan sát H: 48.3; 48.4.
H: Hãy kể tên những cây có hại cho sức khỏe của
con người mà em biết ?
-Hs: Trả lời….
* Tích hợp giáo dục đạo đức.
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, liên hệ tác hại của
cây thuốc phiện ; câu cần sa. Ngồi ra cịn có
cây thuốc lá; caphêin; cơcain…Là những chất
gây nghiện và mất ngủ cho con người….
-Gv: Giáo dục: Là học sinh không nên sử dụng
thuốc lá trong trường hoặc bên ngồi; khơng uống
cà phê; nghiêm cấm sử dụng ma túy. Sẽ ảnh
hưởng nhiều đến sức khỏe và vi phạm pháp luật
….
4/Củng cố:4’
- Thực vật có cơng dụng nhiều
mặt cho con người :
+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm, lấy gỗ, làm thuốc…
+ Có khi cùng một cây nhưng có
nhiêù công dụng khác nhau, tùy
bộ phận sử dụng….
- Thực vật là nguồn quý giá
chúng ta cần phải bảo vệ và phát
triển chúng.
2. Những cây có hại cho sức
khỏe con người.
-Bên cạnh cây có lợi, cịn có một
số cây có hại cho sức khỏe con
người:
+Cây thuốc phiện.
+Cây cần sa.
-Chúng ta cần hết sức thận trọng
với những thực vật có hại khi
khai thác và tránh sử dụng.
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Thực vật có giá trị gì đối với động vật và con người?
- HS: Thực vật có cơng dụng nhiều mặt như : cung cấp lương thực, thực phẩm,
gỗ…
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. 2’
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr156
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 49, trả lời các câu hỏi sau:
+ Đa dạng của thực vật là gì?
+ Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
Ngy son: 21/5/2020
Tit 55
Bài 49 : bảo vệ sự đa d¹ng cđa thùc vËt
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy gi ảm đa
dạng sinh vật.
- Nêu các ví dụ về vai trị của cây xanh đối với đời sống con người và n ền
kinh tế
2. Về kỹ năng:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Về thái độ:
Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài tr ừ cây có
hại.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. Phương pháp:
Dạy học nhóm.Vấn đáp- tìm tịi, trực quan.
III. Chuẩn bị của GV và HS
Gv : BGĐT
Hs: sưu tầm tranh ảnh.
IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1/ Ổn định lớp: 1’
Lớp
Ngày giảng
Vắng
6A
30/5/2020
6B
28/5/2020
6C
30/5/2020
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
1. Nêu vai trò của thực vật với động vật và với đời sống con người?
2. Nêu biện pháp bảo vệ thực vật có ích?
3. Làm gì để bài trừ thực vật có hại?
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : 15’
- Mục tiêu: tìm hiểu sự đa dạng
của thực vật.
- Phương pháp: thảo luận
nhóm, vấn đáp- tìm tịi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, Dạy học
nhóm
- Hình thức tổ chức:Nhóm
(Cặp), cá nhân
* GV yêu cầu HS trả lời câu hoi:
- Kể tên một số TV mà em biết?
- Chúng thuộc ngành nào? Sống ở
đâu?
1. Đa dạng thực vật là gì?
- Là sự phong phú về các lồi, các cá thể
của lồi và các mơi trường sống của
chúng.
Hoạt động 2: 12p
- Mục tiêu: tìm hiểu tình hình đa 2. Tìm hiểu tình hình đa dạng thực vật ở
Việt Nam:
dạng của thực vật.
- Phương pháp: thảo luận
nhóm, vấn đáp- tìm tịi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, Dạy học
nhóm
- Hình thức tổ chức:Nhóm
(Cặp), cá nhân
- u cầu HS đọc thơng tin SGK
trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói Việt Nam có tính đa
dạng cao về thực vật?
+ Kể tên 1 số loài thực vật có giá
trị?
+ Ngun nhân làm suy giảm tính
đa dạng thực vật ở Việt Nam?
+ Hậu quả?
+ Thực vật q hiếm là gì? Ví dụ?
a) Việt Nam có tính đa dạng cao về thực
vật:
Việt Nam có tính đa dạng cao về thực
vật cả về số lồi và mơi trường sống.
b) Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở
Việt Nam:
- Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, phá
rừng phục vụ đời sống.
- Hậu quả: thực vật bị suy giảm về số
lượng lồi, mơi trường sống -> nhiều lồi
trở nên q hiếm.
- TV q hiếm: là những lồi TV có giá trị
và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai
thác quá mức.
Hoạt động 3: 6p
- Mục tiêu: tìm hiểu biện pháp 3. Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa
bảo vệ đa dạng của thực vật. dạng của thực vật:
- Phương pháp: thảo luận
nhóm, vấn đáp- tìm tịi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, Dạy học
nhóm
- Hình thức tổ chức:Nhóm
(Cặp), cá nhân
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng
của thực vật?
+ Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của
thực vật?
+ Em phải làm gì để bảo vệ sự đa
dạng của thực vật?
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi
trường sống của thực vật
- Hạn chế khai thác bừa bãi các lồi thực
vật q hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của
loài
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc
gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loài
thực vật, trong đó có thực vật q hiếm.
- Cấm bn bán và xuất khẩu các loài thực
vật quý hiếm
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong
nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
4/Củng cố:5’
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
-GV: đa dạng của thực vật là gì?
- HS: Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống
của chúng.
- GV: nguyên nhân nào khiến ho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
- HS: Bị khai thác bừa bãi cùng với sự khai pha tràn lan.
5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.1’
- Học bài.
- Trả lời câu hoi và bài tập SGK/tr159
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 50