Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Chu de ban than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.96 KB, 41 trang )

MỤC TIÊU
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
* Vận động cơ bản & sức khỏe:
- Trẻ thực hiện được các động tác ở các nhóm cơ và hơ hấp.
- Trẻ thực hiện một cách dẻo dai và bền bỉ vận động: Chạy chậm 120 m.
- Trẻ biết chuyền và bắt bóng qua chân.
* Vệ sinh - dinh dưỡng:
- Trẻ tự mặc, cởi quần áo.
- Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày
- Biết và khơng ăn, uống một số thức ăn có hại cho sức khỏe.
* An tồn:
- Biết và khơng làm một số việc có thể gây nguy hiểm.
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
*Khám phá khoa học và xã hội:
- Trẻ biết được ý nghĩa của đôi tay và nhận biết một số bộ phận bên ngoài của
cơ thể.
- Trẻ nhận biết, phân biệt giới tính của bạn gái, bạn trai về đặc điểm bên
ngồi, trang phục và sở thích.
- Trẻ biết phân biệt 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể.
- Loại một đối tượng khơng cùng nhóm với các đối tượng cịn lại.
*Làm quen với tốn:
- Trẻ biết xác định phía trên, dưới, trước sau của bản thân.
- Xác định vị trí trên, dưới, trước, sau, phải, trái của một vật so với một vật
khác.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp.
- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hãi.
- Nghe hiểu nội dung câu chuyện “Gấu con bị đau răng”, bài thơ “Tay bé”, ca
dao, đồng dao dành cho lứa tuổi của trẻ.


- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản
thân.
- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt
phù hợp.
- Nhận dạng được chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Trẻ biết “viết” chữ cái a, ă, â theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới.
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm vµ quan hƯ xã hội
- Nói được một số thơng tin quan trọng về bản thân và gia đình


- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
- Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt.
- Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
- Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát trẻ em.
- Trẻ thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản
nhạc.
- Sử dụng các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra các sản phẩm có kiểu
dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối về chủ đề bản thân của bé.
- Tơ màu kính, khơng chờm ra ngồi đường viền các hình vẽ.
- Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
CHUẨN BỊ
1. Cho cô:
- Tranh ảnh, thơ, bài hát về chủ đề bản thân của bé, .
- Tranh thể hiện nội dung bài thơ “ Bé học lễ giáo” “Giờ chơi của bé”.
- Lơ tơ dạy tốn cho trẻ.

- Tranh vẽ bạn gái, bạn trai. Tranh vẽ sở thích bạn gái, sở thích bạn trai
- Thẻ chữ cái a, ă, â. Tranh vẽ bàn tay, khăn mặt, đơi tất có chứa từ trong tranh.
- Tranh chữ bài thơ “Tay bé”.
2. Cho trẻ:
- Tranh lơ tơ nhỏ về tốn giống cơ, đồ dùng đồ chơi ở các góc, vỡ tạo hình, bóng.
- Thẻ chữ cái “a, ă, â”
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cả cô và trẻ như: bàn, ghế, bút sáp, giấy A4 phục vụ
cho hoạt động tạo hình.
- Chuẩn bị đàn, xắc xô, phách gõ, mũ múa phục vụ cho hoạt động giáo dục âm nhạc.
- Chuẩn bị tranh ảnh , tranh lô tô về chủ đề cho trẻ.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho hoạt động góc và hoạt động ngồi
trời(mũ thỏ, cáo, mũ mèo và chuột..).
3. Sự hỗ trợ của phụ huynh:
- Huy động sự hổ trợ tranh ảnh của phụ huynh như: sách báo, tranh ảnh....cho chủ đề.
- Đồ dùng cho trẻ chơi.


MẠNG NỘI DUNG
Bản thân của bé
- Một số đặc điểm cá nhân
- Đặc điểm cơ thể bé
- Bé có 5 giác quan
- Bé tự hào về bản thân và tôn trọng mọi người

BẢN THÂN CỦA BÉ

Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh
- Bé sinh ra và lớn lên
- Những nhóm thực phẩm cần cho sức
khỏe

- Dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn sức khoẻ
và cơ thể khoẻ mạnh.
- Rèn luyện và chăm sóc cơ thể khoẻ
mạnh

Sở thích của bé?
- Bé thích làm gì?
- Món ăn mà bé thích.
- Bé thích chơi với bạn nào trong lớp
.


MẠNG HOẠT ĐỘNG
Phát triển thể chất
* VĐCB: Chạy chậm 120 m; Chuyền và
bắt bóng qua chân.
- TCVĐ: Ném bóng vào rổ; Bịt mắt bắt

* DD- VSSK: Trò chuyện về kỹ năng
rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau
khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. Che miệng
khi ho, hắt hơi, ngáp. Giáo dục trẻ
không ăn, uống một số thức ăn có hại
cho sức khỏe.
* An tồn: Trị chuyện về việc khơng
làm một số việc có thể gây nguy hiểm.
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh,
nguy hiểm.

Phát triển nhận thức

*Khám phá khoa học và xã hội:
- Đôi tay kì diệu.
- Bạn gái, bạn trai.
- Phân biệt 4 nhóm thực phẩm cần
thiết cho cơ thể.
*Làm quen với toán:
- Xác định phía trên, dưới, trước sau
của đối tượng khác
- Xác định phía trên, dưới, trước sau
của bản thân
- Xác định phía phải, phía trái so với
đối tượng khác

BẢN THÂN CỦA BÉ

BẢN THÂN CỦA BÉ
Phát triển thẩm
mỹ
* Âm nhạc:
- VTTN: Dậy đi
thôi
- VĐTN: Đôi sép
xinh
- NH: Trống cơm,
Cái mũi
- TCÂN: Ai nhanh
hơn; Tai ai tinh
* Tạo hình: Vẽ
khn mặt vui buồn
của bé.


Phát triển TC và QH xã hội
- Trò chuyện về ích lợi của các bộ
phận cơ thể bé, bé yêu quý và biết
chăm sóc bảo vệ.
- Biết quan tâm, chúc mừng các cô,
các chị, bà và mẹ trong ngày 20/10
bằng bài hát, sản phẩm tạo hình..
- Thể hiện qua các trị chơi:
+ Phân vai: Đóng vai mẹ, con, bán
hàng, Bác sỷ của bé..
+ Xây dựng: xây trường, lớp mầm
non, khu vui chơi...
+ Trò chơi dân gian: Mèo đuổi
chuột; Bịt mắt bắt dê; ...
+ Trị chơi VĐ: Chuyền, ném bóng..
Ứng xử phù hợp với giới tính của
bản thân.
- Nói được khả năng và sở thích
riêng của bản thân.
.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐÊ

Phát triển ngơn ngữ
- Trẻ biết dùng lời để
trị chuyện về các bộ
phận cơ thể bé, sở
thích, nhu cầu của
bé.

- Đọc thơ, kể
chuyện:
+Thơ: Tay bé.
+ Truyện: Gấu con
bị đau răng
- Chơi các trị chơi
dân gian để phát
triển ngơn ngữ cho
trẻ.


CHỦ ĐÊ: BẢN THÂN CỦA BÉ
Thời gian thực hiện: Từ ngày 21/9 đến 09/10/2015
Lớp: Mẫu giáo Lớn A2
Tuần

Tuần 4
Thực hiện từ ngày
21/9 đến 25/09/2015
Nhánh1:
Cơ thể của bé

Thứ
Thứ 2

* Thể dục: Chạy
chậm 120m
- TCVĐ: Ném bóng
vào rổ


Tuần 5
Thực hiện từ ngày
28/09 đến 02/10/2015
Nhánh 2:
Sở thích của bé

Tuần 6
Thực hiện từ ngày
05/10 đến 09/10/2015
Nhánh 3:
Bé cần gì để lớn lên
và khỏe mạnh

* Tạo hình: Vẽ, tơ màu
chân dung bé

* Thể dục: Chuyền và
bắt bóng qua chân.
-TCVĐ: Bịt mắt bắt dê.

Thứ 3

* KPKH: : Đơi tay kì * KPXH: Bạn gái, bạn
diệu.
trai

* KPKH: Phân biệt 4
nhóm thực phẩm cần
thiết cho sức khỏe


Thứ 4

Âm nhạc:
- Hát+VTTN: Dậy đi
thôi
- NH: Trống cơm
- TCAN: Ai nhanh
hơn
* LQVT: Xác định
phía trên, dưới, trước
sau của bản thân
* LQTP Văn học:
Thơ: Tay bé
Bích Phụng

* LQTP Văn học:
Truyện: Gấu con bị đau
răng

Âm nhạc:
- Hát+VĐTN: Đôi dép
xinh
- NH: Cái mũi.
- TCAN: Tai ai tinh

* LQVT: Xác định phía
trên, dưới, trước sau của
đối tượng khác
* LQCC: Làm quen chữ
cái a ă â

Mai Liên

* LQVT: Xác định
phía phải, phía trái so
với đối tượng khác
* LQCV: Tập tơ chữ
cái a ă â
Bích Phụng

Thứ 5
Thứ 6
GV TH

Chuyên môn trường
Duyệt ngày 17/9/2015
P. Hiệu trưởng

Phan Thị Hồng

Khe Sanh, ngày 16 tháng 9 năm 2015
Người lập

Lê Thị Mai Liên

Tuần 4: Thực hiện nhiệm vụ cô nuôi


Thời gian: từ ngày 21/9 đến ngày 25/09/2015
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Trẻ đến lớp chuyên cần, biết chào bố mẹ, chào cô khi vào lớp
- Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Trẻ biết biết tên các món ăn hàng ngày, ăn cơm khơng nói chuyện riêng và ăn
hết suất ăn .
- Trẻ biết cất gối chiếu cùng với cô, biết tự đi vệ sinh đúng nơi quy định, vận động
nhẹ sau khi ngủ dậy.
- Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình để dùng và cất đúng nơi quy định.
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ có thói quen cất đồ dùng cá nhân, đồ chơi đúng nơi quy định và giữ
gìn sạch sẽ, gọn gàng.
- Rèn cho trẻ có ý thức trong ăn ngủ. Kỹ năng rửa tay bằng xà phịng.
3. Thái độ
- Gíao dục trẻ biết thưa chào hỏi khi đến lớp, trước khi ra về.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, sắp xếp đồ chơi gọn gàng, đoàn kết,
yêu thương giúp đỡ bạn. Giúp cô làm một số công việc vừa sức.
II. Chuẩn bị:
- Nước uống đầy đủ cho trẻ, khăn lau hợp vệ sinh.
- Bàn ghế, bát, đĩa, tô cho trẻ ăn cơm.
- Đồ dùng, đồ chơi, sạp, chiếu, gối nhạc ru cho trẻ ngủ.
III. Cách tiến hành:
*Đón trẻ:
- Cơ đến sớm, vệ sinh thơng thống lớp học.
- Cơ đón trẻ từ tay phụ huynh, dạy trẻ biết chào cô giáo khi vào lớp, chào tạm biệt
bố mẹ.
-Trao đổi với phụ huynh về vệ sinh cá nhân cho trẻ, nhắc nhở phụ huynh không
nên cho trẻ ăn nhiều quà vặt.
- Tổ chức cho trẻ chơi và trò chuyện với trẻ , cho trẻ đi vệ sinh.
- Theo dõi số lượng trẻ vắng mặt trong ngày. Báo ăn về trường.
- Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết giúp cô dạy thực hiện nhiệm vụ.
- Quan sát trẻ giúp cô dạy thực hiện tốt các hoạt động.

* Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi của lớp:
- Rửa ca uống nước, giặt và nhúng khăn bằng nước sôi.


- Cô lau chùi các giá, cửa sổ các đồ dùng đồ chơi cho trẻ sạch sẽ.
- Cô dọn dẹp nhà vệ sinh.
- Lau trước tiền sảnh của lớp.
Tùy theo công việc hàng ngày mà cô sắp xếp công việc cho phù hợp nhằm đảm
bảo vệ sinh trong và ngoài lớp.
* Tổ chức ăn- ngủ trưa:
-Cho trẻ đi vệ sinh, tập cho trẻ biết rửa tay bằng xà phòng theo đúng quy trình.
+Tổ chức bữa ăn
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn ngay ngắn.
- Hỏi trẻ trong khi ăn phải như thế nào để đảm bảo vệ sinh, cô khái quát lại.
- Chia khẩu phần ăn và giới thiệu món ăn. Giới thiệu và hỏi trẻ ích lợi, giá trị dinh
dưỡng của món ăn ngày hơm đó.
- Động viên trẻ ăn hết suất, khi ăn nhai kỹ, khơng nói chuyện riêng.
- Chăm sóc những trẻ ăn chậm.
+Tổ chức ngủ trưa:
- Cho trẻ lau miệng, uống nước và đi vệ sinh
- Nhắc nhở trẻ nằm đúng chổ của mình, sửa sang tư thế ngủ cho trẻ.
- Mở nhạc các bài hát ru cho trẻ ngủ.
- Bao quát trong khi trẻ ngủ, dổ dành những trẻ ít ngủ.
*Vệ sinh- ăn chiều:
- Cho trẻ ngủ dậy đúng giờ, nhắc nhỡ trẻ đi vệ sinh, lau mặt, buộc tóc, cho trẻ
vận động nhẹ nhàng
- Vệ sinh lớp, bưng sạp, chuẩn bị bàn ghế để tổ chức cho trẻ ăn chiều.
- Cơ giới thiệu món ăn, chia khẩu phần ăn cho trẻ, động viên trẻ ăn hết suất.
- Vệ sinh nhóm lớp sau khi trẻ ăn xong.
*Vệ sinh- trả trẻ:

- Cô nhắc nhỡ trẻ biết vệ sinh thân thể gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về trao đổi
với phụ huynh tình hình của trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông bà và lấy đồ dùng của trẻ.
- Dọn đồ dùng, lau chùi lớp học, kiểm tra điện nước trước khi ra về.
**********************************
Tuần 5: Thực hiện nhánh 2: “Sở thích của bé”
(từ ngày 28/9 đến 2/10/ 2015)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
- Trẻ biết mình thích gì, biết nói về sở thích của mình, của bạn như ăn uống,
trang phục, hoạt động vui chơi… phù hợp với giới tính và độ tuổi.
- Trẻ biết phân biệt sở thích của bạn gái và bạn trai.
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a, ă â.
- Trẻ nhớ tên truyện, nhân vật và hiểu nội dung câu chuyện “Gấu con bị đau
răng”
- Trẻ xác định được phía trên, dưới, trước sau của đối tượng khác.
- Trẻ biết vẽ chân dung của bạn gái, bạn trai.
2. Kỹ năng:
- Luyện tập khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp, ứng xử với cô và bạn.
- Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc ca dao,đồng dao và phát âm chữ cái.
- Rèn luyện và phát triển khả năng xác định vị trí khơng gian của đối tượng
khác,
- Rèn luyện kỹ năng vẽ và tô màu.
- Rèn luyện kỹ năng tự phục vụ, vệ sinh cá nhân.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ có những sở thích có lợi, hạn chế những sở thích khơng tốt.
- Trẻ biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình, có ý thức giữ gìn vệ sinh thân

thể.
- Giáo dục trẻ có ý thức, thói quen tự phục vụ.
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt.
- Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.
- Thực hiện đúng một số quy định, nề nếp của lớp.
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
- Nói được một số thơng tin quan trọng về bản thân và gia đình
- Tích cực tham gia vào các hoạt động, biết tiết kiệm năng lượng trong trường
mầm non.

II. CHUẨN BỊ
1. Cho cô:


- Tranh ảnh về chủ đề.
- Tranh thể hiện nội dung câu chuyện “Gấu con bị đau răng”
- Thẻ chữ cái a,ă,â. Tranh vẽ bàn tay, khăn mặt, đôi tất có chứa từ trong tranh.
- Tranh chữ bài thơ “Tay bé”.
- Một sô đồ dùng, đồ chơi.
- Tranh vẽ chân dung của bé
2. Cho trẻ:
- Thẻ chữ cái a,ă,â.
- Một số đồ dùng, đồ chơi học toán.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cả cô và trẻ như: bàn, ghế, bút sáp, giấy A4
phục vụ cho các hoạt động.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho hoạt động góc và hoạt động
ngồi trời (mũ thỏ, cáo, mũ mèo và chuột..).
3. Hỗ trợ của phụ huynh:

- Huy động sự hổ trợ tranh ảnh của phụ huynh như: sách báo, tranh ảnh....cho
chủ đề.
- Đồ dùng cho trẻ chơi.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.

KẾ HOẠCH TUẦN 5
Thứ
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


Hoạt
động
Đón trẻ chơi tự do

- Đón trẻ vào lớp, cho trẻ chơi tự do ở các góc chơi.
- Trị chuyện về chủ đề, cho trẻ chọ ký hiệu góc.
- Điểm danh trẻ.
1. Động tác hô hấp: Gà gáy. (2lx 8n)
Thể
dục 2. Động tác tay vai: Đưa tay lên cao, ra trước và dang ngang (2lx 8n)
sáng
3. Động tác lưng bụng: Nghiêng người sang 2 bên (2lx 8n)

4. Động tác chân: Ngồi khuỵu gối. (2lx 8n)
5. Động tác bật nhảy: Bật chụm chân (2lx 8n)
Tạo hình
KPXH
LQVH
LQVT
LQCC
Hoạt động Vẽ tơ màu
Bạn gái, bạn Truyện “Gấu
Xác định phía Làm quen
học
chân dung của trai
con bị đau răng” trên, phía
chữ cái a, ă

dưới, trước
â
sau của đối
tượng khác
- Quan sát
- Hoạt động - HĐ: Quan sát - Quan sát
- Hoạt động
Hoạt động thời tiết
tập thể
vườn hoa sân
cay bàng
tập thể
ngoài trời
- TCVĐ: “kéo - TC: “Mèo trường.
- TC: Cáo

- TC: “Bịt
co”, “Pha
đuổi chuột,
- TC: “Mưa rơi, mắt bắt dê,
và thỏ, trời
nước chanh”
lơn cầu vịng giao hạt”
Lộn cầu vòng nắng trời
- Chơi tự do
- Chơi tự do. - Chơi tự do
mưa”
”.
Chơi tự do
- Chơi tự do
Hoạt động - Góc phân vai: Mẹ con, bán hàng, Bác sỷ của bé
góc
- Góc xây dựng: Xây dựng trường mầm non, khu vui chơi
- Góc nghệ thuật: Hát, đọc thơ về chủ đề
- Góc học tập: Trẻ xem, tơ màu một số hình ảnh về chủ đề
- Thực hiện
- Làm quen - Ôn truyện
- Thực hiện
vỡ tạo hình
truyện
“Gấu con bị đau vỡ tốn
Hoạt động - Trị chơi:
- Chơi hoạt
răng”
- Chơi hoạt
chiều

Chạy tiếp cờ
động góc
- Trị chơi: Bao động góc
* Nêu gương
* Nêu
nhiêu bạn hát
* Nêu gương
cuối ngày
gương cuối
* Nêu gương
cuối ngày
ngày
cuối ngày

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRONG TUẦN
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH
1. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ đến lớp chuyên cần, biết chào bố mẹ, chào cô khi vào lớp.

- Ơn chữ cái
a, ă, â.
- Trị chơi :
Rồng rắn
lên mây
* Sinh hoạt
văn nghệ,
nêu gương
cuối tuần.



- Trẻ biết cất tư trang, đồ dùng của mình đúng nơi quy định.
- Trẻ vui vẽ, cô nhẹ nhàng, niềm nở với trẻ và phụ huynh.
- Nắm bắt tình hình của trẻ.
- Điểm danh trẻ hằng ngày
2. Cách tiến hành:
- Cơ đến sớm, vệ sinh thơng thống lớp học.
- Cơ đón trẻ ân cần, niềm nở, dạy trẻ biết chào cô giáo khi vào lớp, chào tam
biệt bố mẹ.
-Trao đổi với phụ huynh về vệ sinh cá nhân cho trẻ, nhắc nhở phụ huynh không
nên cho trẻ ăn nhiều quà vặt, mang áo quần thoáng mát cho trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi tự do và trò chuyện với trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.
- Bao quát, theo dõi trẻ.
II. THỂ DỤC SÁNG ( Thực hiện cho cả tuần)
Đầu tuần trẻ thực hiện theo cô, những ngày cuối tuần trẻ thực hiện theo nhịp hô
của cô.
1. Động tác hô hấp: Gà gáy. (2lx 8n)
2. Động tác tay vai: Đưa tay lên cao, ra trước và dang ngang (2lx 8n)
3. Động tác lưng bụng: Nghiêng người sang 2 bên (2lx 8n)
4. Động tác chân: Ngồi khuỵu gối. (2lx 8n)
5. Động tác bật nhảy: Bật chụm chân

(2lx 8n)

1. Mục đích u cầu:
- Trẻ được hít thở khơng khí trong lành
- Trẻ tham gia hoạt động tích cực cùng cơ và bạn, không chen lấn và xô đẩy
bạn.
- Rèn kĩ năng phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận của cơ thể, giữa thính giác
và thị giác; kĩ năng xếp và chuyển đội hình theo hiệu lệnh của cơ.
- Phát triển khả năng chú ý có chủ định .

- Thơng qua bài tập, giúp trẻ phát triển các nhóm cơ (Tay, chân, bụng, lườn) và
các tố chất thể lực( nhanh nhẹn, khéo léo).
- Trẻ biết thực hiện các động tác theo nhịp hơ.
2. Chuẩn bị: Sân bải an tồn, sạch sẽ.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện các kiểu đi
Cho trẻ hát bài “ Một đoàn tàu ” kết hợp các kiểu đi khác nhau sau đó cho trẻ
chuyển đội hình thành ba hàng ngang.
Hoạt động 2: Bài tập phát triển chung


Cho trẻ đứng thành 3 hàng ngang thực hiện các động tác:
1. Động tác hô hấp: Gà gáy. (2lx 8n)
2. Động tác tay vai: Đưa tay lên cao, ra trước và dang ngang (2lx 8n)
3. Động tác lưng bụng: Nghiêng người sang 2 bên (2lx 8n)
4. Động tác chân: Ngồi khuỵu gối. (2lx 8n)
5. Động tác bật nhảy: Bật chụm chân

(2lx 8n)

Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng 2-3 vịng
III. HOẠT ĐỘNG GĨC ( Thực hiện cho cả tuần)
Về cuối tuần cơ có thể nâng cao bằng cách mở rộng nội dung chơi.
- Góc phân vai: Mẹ con, bán hàng, cơ giáo, bác sỷ
- Góc xây dựng: Xây dựng khu vui chơi
- Góc nghệ thuật: Hát, đọc thơ về chủ đề
- Góc học tập: Trẻ xem tranh, tơ màu một số hình ảnh về chủ đề, chơi đơ mi nơ,
ghép tranh…
1. Mục đích u cầu:

- Trẻ biết xây dựng khu vui chơi có hàng rào, vườn hoa, các khu vui chơi có đồ
chơi
- Trẻ biết được góc chơi và vai chơi của mình. Biết thể hiện vai chơi Nấu ăn, cô
bán hàng, cô giáo, bố mẹ, bác sỷ …
- Trẻ biết nhiệm vụ của từng góc chơi và thể hiện đúng vai chơi mà nhóm phân
cơng, tạo được mối quan hệ qua lại giữa các góc chơi, tích cực giao tiếp với nhau khi
chơi.
- Trẻ biết bảo vệ đồ dùng đồ chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn.
2. Chuẩn bị
- Sắp xếp các góc chơi hợp lí.
- Chuẩn bị đồ dùng cho các góc chơi phân vai, xây dựng, học tập, góc nghệ
thuật.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, cây xanh, hoa, các khối gỗ, đồ chơi lắp ghép, các
mơ hình,
+ Góc học tập: Tranh ảnh về chủ đề, bút máu, sáp, đất nặn.
+ Góc phân vai: Nấu ăn: Đồ dùng để nấu ăn: xoong, chảo, bếp.., đồ dùng để ăn,
uống, dụng cụ chế biến thức ăn, một số món ăn..
+ Mẹ con: Búp bê, đồ dùng đi chợ..
+ Bác sĩ : Ống nghe, ống tiêm, nhiệt độ, thuốc..
+ Góc nghệ thuật: Xắc xơ, phách gõ, trống..
3. Cách tiến hành
* Mở đầu giờ chơi:


- Cô và trẻ hát các bài hát về chủ đề “ bản thân”
- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
* Ổn định trẻ vào góc chơi:
- Gợi ý để trẻ kể tên các góc chơi và phát hiện đồ chơi mới ở các góc mà cơ đã
chuẩn bị - Hỏi trẻ xem chơi ở các góc chơi thì trẻ chơi như thế nào, như: Bạn nào
tham gia ở góc xây dựng? Con sẽ xây dựng gì? Cần những nguyên liệu gì?

- Bạn nào làm cơ bán hàng? Bạn nào làm, cơ giáo, nấu ăn... Các con sẽ bán gì?
Nấu món ăn gì? Cơ giáo làm gì? Bạn nào làm bác sỷ thú y? Khi khám cho các con vật
thì phải như thế nào?
- Trong lúc chơi các con chơi như thế nào? Sau khi chơi xong phải làm gì?
- Cho trẻ lấy và đưa ký hiệu về góc chơi mà trẻ chọn ( Trẻ có thể chọn ký hiệu
chơi vào buổi sáng)
- Cô khái quát, và cho trẻ về các góc chơi mà trẻ đã lựa chọn.
* Bao quát trẻ trong q trình chơi:
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi, chú ý quan sát bao quát trẻ chơi.
- Cô đến từng góc chơi lắng nghe gợi ý và phân công, nhận vai chơi của trẻ.
- Cô cùng trẻ triển khai trò chơi bằng cách gợi ý sắp xếp nơi chơi, phát triển nội
dung chơi, hành động chơi, gợi ý bằng các câu hỏi hoặc đưa ra các tình huống chơi,
sắp xếp đồ chơi, nhắc nhở trẻ chơi.
- Trong lúc chơi cô chú ý rèn và giúp trẻ về kỹ năng, thao tác chơi, cách ứng xử
giao tiếp và tạo các mối quan hệ giữa các góc
+ Góc xây dựng chú ý sắp xếp, bố trí trong xây dựng
+ Góc học tập và nghệ thuật hướng dẫn trẻ tô màu, nặn, vẽ,..chơi các trò chơi
âm nhạc
- Trong khi trẻ chơi cơ chú ý bao qt các góc chơi, động viên trẻ tham gia tích
cực
* Kết thúc giờ chơi:
- Báo giờ chơi sắp kết thúc.
Cơ đến từng nhóm chơi nhận xét, (tùy theo từng nhóm chơi, kết quả chơi mà cơ
có thể chọn một góc nào đó để điển hình để gợi ý cho trẻ nhận xét cùng cô), tuyên
dương trẻ. Cùng trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi.
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG HỌC
Tạo hình: Vẽ, tơ màu chân dung của bé
1. Mục đích u cầu:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý cơ thể mình, biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Học tập nghiêm túc, hứng thú và yêu quý sản phẩm mình làm ra.
- Rèn luyện cơ tay


- Cũng cố các kỹ năng vẽ đường cong, đường tròn
- Rèn kỹ năng sử dụng màu hợp lý và phối hợp các màu khi
- Trẻ biết miêu tả đặc điểm bề ngồi của bản thân mình qua hình vẽ, thể hiện
các chi tiết như: nét mặt, mắt, miệng, nụ cười, mái tóc, trang phục
- Trẻ biết vẽ chân dung theo các bước
2. Chuẩn bị:
* Cho cơ:
- Bút chì, bút màu, giấy A3, tranh mẫu vẽ chân dung bé.
* Cho trẻ:
- Vỡ tạo hình, bút màu, chổ ngồi cho từng trẻ
3. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu
- Cho trẻ hát bài “Dây đi thơi”
- Trị chuyện và giáo dục trẻ có thói quen vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
- Giới thiệu dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Bé xem tranh
- Cô treo tranh mẫu vẽ chân dung của bé lên bảng và trò chuyện:
+ Trong bức tranh của cơ vẽ cái gì?
+ Khn mặt của bạn như thế nào?
+ Mái tóc của bạn như thế nào?
+ Trên mặt của bạn có những bộ phận nào?
- Cơ nhắc trẻ mỗi bạn có một khn mặt khác nhau. Bạn có khn mặt trịn,
bạn có khn mặt dài. Trên mỗi khn mặt đều có các bộ phận mắt, mũi, miệng, lơng
mày…
- Nhắc trẻ khi vẽ chân dung thì khơng cần vẽ tay, chân.
- Cô vẽ mẫu: cô vừa thực hiện vừa hướng dẫn kỹ năng vẽ.

- Nhắc lại cách cầm bút, cách chọn màu để tô.
- Cho trẻ nhắc lại kỹ năng vẽ.
Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi.
- Cô phát vỡ tạo hình, trẻ thực hiện.
- Cơ bao qt, theo dõi trẻ. Giúp đỡ những trẻ còn lung túng, chưa biết cách
cầm bút chì, cách tơ màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm, trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.


- Cô nhận xét sản phẩm trẻ theo từng cấp độ.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ và chuyển hoạt động
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát thời tiết
TCVĐ: “ Kéo co” “ Pha nước chanh”
Chơi tự do
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Chơi thành thạo trị chơi, trẻ đồn kết với nhau khi ra sân, tự tin mạnh dạn.
- Thoả mản được nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở khơng khí trong lành cho
trẻ.
- Rèn luyện và phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo.
- Trẻ nhận xét được đặc điểm của thời tiết trong ngày, so sánh với ngày hôm
qua.
2. Chuẩn bị:
Bóng, sân chơi sạch sẽ, thống mát và an tồn, phấn vẽ
3. Cách tiến hành:
* Ổn định tổ chức, dặn dò trẻ trước lúc ra sân – giới thiệu với trẻ về buổi ra sân:
nhắc trẻ mang dép, đội mủ, không chen lấn và xô đẩy bạn.
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết.

- Trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học
- Chia trẻ thành 3 nhóm, cho trẻ tự quan sát thời tiết trong ngày.
- Cho trẻ thảo luận.
- Mời các nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Thời tiết hơm nay như thế nào?
+ Bầu trời có mấy nhiều khơng?
+ Những đám mây trên trời có màu gì?
+ Mây có màu như vậy thì bầu trời sẽ như thế nào?
- Giáo dục trẻ phải mang áo quần đúng với thời tiết….
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi
Trò chơi: Kéo co
Bắt đầu giờ chơi: - Cơ giới thiệu tên trị chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật
chơi.
+ Cô giới thiệu tên trò chơi “Kéo co”
+ Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi.
+ Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
Luật chơi:Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc


Cách chơi:Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp
thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng
ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu
lệnh của cơ thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm
nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.
Thực hiện quá trình chơi: - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát theo dõi và chơi
cùng trẻ.
Kết thúc trò chơi: - Cho trẻ nhận xét hành động chơi của trẻ. Cô nhận xét
chung và tuyên dương trẻ
* Chơi Pha nước chanh:
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Cho trẻ nhận xét hành động chơi của trẻ. Cô nhận xét chung và tuyên dương
trẻ
Hoạt động 3: Trẻ chơi tự do
- Trẻ chơi tự do ở các góc chơi của trường, vẽ hình ảnh bằng phấn ở sân trường.
- Cơ bao qt, theo dõi trẻ.
- Cho trẻ rửa tay vệ sinh sạch sẽ và vào lớp nhẹ nhàng.
III. HOẠT ĐỘNG CHIÊU:
Thực hiện vỡ tạo hình
- Trị chơi “Chạy tiếp cờ”
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết nhận xét mình, nhận xét bạn ngoan hay chưa ngoan vì sao.
- Trẻ chơi, hợp tác cùng bạn.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ, phát triển tư duy.
- Phát triển cơ bắp, rèn luyện phản xạ nhanh.
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng gấp, cắt nét thẳng, cắt nét cong, phết hồ để cắt
dán áo quần bạn trai, bạn gái .
- Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò chơi.
2. Chuẩn bị:
- Giấy màu, kéo, hồ dán,
- 2 lá cờ, 2 ghế
3. Cách tiến hành
Nội dung 1: Thực hiện vỡ tạo hình
Hoạt động 1: Dẫn dắt trẻ vào bài


- Cô và trẻ cùng đọc thơ “ Tay bé”
- Trò chuyện sơ qua về chủ đề
- Giới thiệu dẩn dắt trẻ vào nội dung bài học
Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

- Cô giới thiệu tranh mẩu của cô
- Đàm thoại với trẻ về bức tranh
- Cô xếp và cắt mẫu cho trẻ xem
- Cô hướng dẫn, gợi ý trẻ xếp và cắt theo cô.
- Hỏi ý định thể hiện của trẻ
- Hướng dẫn trẻ phết hồ, dán.
Hoạt động 3: Nhận xét, tuyên dương trẻ và kết thúc
Nội dung 2: Trò chơi “Chạy tiếp cờ ”
Bắt đầu giờ chơi : Ổn định, giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi: Chạy tiếp cờ
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Cơ chia trẻ thành hai nhóm . Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở
đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cạnh chổ các cháu ngồi 2m. Khi cô hô “ Bắt đầu” trẻ phải
chạy nhanh về phía ghế, vịng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng
về phía cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay vòng qua ghế và
đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc.
+ Luật chơi: nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai khơng chạy vịng qua
ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại từ đầu
Q trình chơi:
- Cơ chơi mẫu cho trẻ xem.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát theo dõi trẻ chơi.
Kết thúc quá trình chơi.
- Kiểm tra kết quả, nhận xét và tuyên dương trẻ.
*Nêu gương cuối ngày:
- Cho trẻ ngồi và nhận xét theo tổ.
- Cho trẻ nhận xét bạn và nhận xét mình: ngoan chưa hay chưa ngoan, vì sao?
- Cơ nhận xét, đánh giá lại theo từng cấp độ. Động viên và giáo dục trẻ cố gắng
hơn.
- Khen ngợi và cho trẻ ngoan lên cắm cờ.
*Nêu gương cuối ngày:

- Cho trẻ ngồi và nhận xét theo tổ.
- Cho trẻ nhận xét bạn và nhận xét mình: ngoan chưa hay chưa ngoan, vì sao?


- Cô nhận xét, đánh giá lại theo từng cấp độ. Động viên và giáo dục trẻ cố gắng
hơn.
- Khen ngợi và cho trẻ ngoan lên cắm cờ.
IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………............................................................................................
...
……………………………………………………………………………………………………
………………………………...............................................................................................
**********************************
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG HỌC
KPXH: Bạn gái, bạn trai
1. Mục đích u cầu:
- Giáo dục trẻ biết có những sở thích tốt, có lợi, tránh những sở thích khơng tốt
cho sức khỏe và có sở thích phù hợp với giới tính của mình.
- Luyện tập khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét và nói trọn câu.
- Trẻ biết nói về sở thích của mình, có những sở thích phù hợp với giới tính và
độ tuổi.
- Trẻ biết phân biệt sở thích của bạn gái và bạn trai.
- Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Chuẩn bị
* Chuẩn bị cho cô:

- Tranh một số sở thích của bạn gái, một số sở thích của bạn trai.
- Các trò chơi, các bài hát về chủ đề.
* Chuẩn bị cho trẻ:
- Tranh một số sở thích của bạn gái, một số sở thích của bạn trai.
- Một số đồ dùng, đồ chơi cho trẻ hoạt động.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thu hút trẻ vào hoạt động.


- Cô cho trẻ hát bài “Dây đi thôi”và cùng trị chuyện về chủ đề. Giáo dục trẻ
biết giữ gìn vệ sinh cơ thể.
Hoạt động 2: Bạn gái và bạn trai thích gì
- Cơ tạo tình huống trẻ đi mua đồ dùng, đồ chơi mình thích.
- Hỏi trẻ mua gì? Vì sao con mua đồ dùng, đồ chơi đó.
- Cơ cho trẻ xem tranh bạn gái và một số sở thích của bạn gái.
- Trị chuyện cùng trẻ về các sở thích của bạn gái.
- Cơ cho trẻ xem tranh bạn gái và một số sở thích của bạn trai.
- Trị chuyện cùng trẻ về các sở thích của bạn trai.
- Cho trẻ kể về sở thích của mình.
- Giáo dục trẻ cho trẻ biết có những sở thích tốt nhưng củng có những sở thích
khơng tốt như bạn nào thích ăn kẹo nhiều sẻ bị sâu răng, bạn nào xem phim nhiều sẻ
hỏng mắt…
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cơ nêu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi: Lần lượt các thành viên 2
đội lên chọn bức tranh vẽ một số đồ dùng, đồ chơi phù hợp vơi sở thích của bạn gái
hoặc bạn trai dán lên bảng. Đội nào có nhiều kết quả đúng hơn sẽ chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
Hoạt đông 4: Hoạt động nhóm.

- Trẻ ngồi theo nhóm vẽ đồ chơi tặng bạn.
- Trong q trình trẻ vẽ cơ nhắc trẻ cách chọn màu, cách bố cục tranh.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ và nhẹ nhàng chuyển hoạt động.

II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động tập thể
TCVĐ: Mèo đuổi chuột; Lộn cầu vịng
Chơi tự do
1. Mục đích - u cầu:
- Chơi thành thạo trị chơi, trẻ đồn kết với nhau khi ra sân, tự tin mạnh dạn.
- Rèn luyện và phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo.


- Hát được, đúng giai điệu một số bài hát đã được học.
- Thoả mản được nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở khơng khí trong lành cho
trẻ.
2. Chuẩn bị:
Dây kéo co, sân chơi sạch sẽ, thoáng mát và an toàn.
3. Cách tiến hành:
* Ổn định tổ chức, dặn dò trẻ trước lúc ra sân – giới thiệu với trẻ về buổi ra sân:
nhắc trẻ mang dép, đội mủ, không chen lấn và xô đẩy bạn.
Hoạt động 1: Hoạt động tập thể.
- Tổ chức cho trẻ hát múa các bài hát đã học.
- Đọc một số bài đồng dao.
- Tổ chức mời cá nhân trẻ lên biểu diễn.
Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
Bắt đầu giờ chơi: - Cơ giới thiệu tên trị chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật
chơi.
Cho trẻ đứng thành 2 vòng tròn, vòng tròn nhỏ bên trong, vòng tròn lớn bên

ngoài.Một trẻ làm Mèo và một trẻ làm Chuột đứng quay lưng vào nhau trong vòng
tròn nhỏ.
- Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ làm Chuột chạy trước và trẻ làm Mèo đuổi
theo. Chuột chạy vào hang nào thì Mèo phải chạy vào hang đó. Trong khi đó, các trẻ
làm hang đồng thanh đọc:
Luật chơi: Khi Mèo bắt được Chuột ở hang nào thì hai trẻ làm hang đó đổi vai
thành Mèo và Chuột, còn hai trẻ làm Mèo. Chuột sẽ nắm tay nhau làm hang.
Thực hiện quá trình chơi: - Tổ chức cho trẻ chơi. Cho trẻ đổi vai chơi đến khi
hết trẻ làm mèo, làm chuột.
Kết thúc trò chơi: - Cho trẻ nhận xét hành động chơi của trẻ. Cô nhận xét
chung và tuyên dương trẻ
* Chơi lộn cầu vồng:
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Cho trẻ nhận xét hành động chơi của trẻ. Cô nhận xét chung và tuyên dương
trẻ
Hoạt động 3: Trẻ chơi tự do
- Trẻ chơi tự do ở các góc chơi của trường, vẽ hình ảnh bằng phấn ở sân trường.
- Cô bao quát, theo dõi trẻ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×