Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN VAN THI CONG CHUC 2019 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.05 KB, 16 trang )

Ngày soạn:
TIẾT 1

Văn bản

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà

I - Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ vẻ đẹp văn hoá trong phong cách sống và làm việc của
chủ tịch Hồ Chí Minh: đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân
tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị
2 - Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng - nghị luận
3 -Thái độ:
-Giáo dục lịng kính u, tự hào về Bác và học sinh có ý thức tu dưỡng học
tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .
II - Phương tiện thực hiện
-Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh về Bác
-Trò: đồ dùng học tập, vở soạn, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
A - Ổn định tổ chức
B - Kiểm tra:
C.- Gioi thiệu bài mới:
“Tháp mười đẹp nhật bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
“BácHồ ”-hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người
dân Việt Nam. Đối với chúng ta, Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước vó
đại mà Người còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét


nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó như thế nào, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trị
Kíên thức cơ bản
-Gv: hướng dẫn đọc: chậm rãi, bình tĩnh, rõ ràng, I/ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
diễn cảm, ngắt ý và nhấn giọng ở từng luận 1, Đọc
điểm
*GV treo tranh nhà sàn của Bác vả giới thiệu, hs
theo dõi, quan sát


-Giáo viên đọc đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp, sau đó
nhận xét cách đọc.
?bất giác có nghĩa là gì?
+Một cách ngẫu nhiên, tự nhiên, ko dự định
trước.
?Đạm bạc được hiểu như thế nào?
+Sơ sài, giản dị, khơng cầu kì bày v

2- Tìm hiểu chú thích
(SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu
nhiên, không dự định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị,
không cầu kỳ, bày vẽ.
3.Tỏc gi, tỏc phm
a. Tỏc gi:Lờ Anh Trà

? Em hiểu gì về xuất xứ văn bản này ?

+Văn bản của Lê Anh Trà trích trong “Phong b.Tác phẩm:
cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị, trong + Văn bản của Lê Anh Trà
HCM và văn hố Việt Nam” năm 1990.
trích trong “Phong cách
HCM, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị, trong HCM và văn
hoá Việt Nam” năm 1990
+-Thể loại: văn bản nghị
?Xác định thể loại và PTBĐ?
luận- nội dung đề cập đến
+Nghị luận ,CM
một vấn đề mang tính thời
sự, xã hội-văn bản nhật
-Kể tên một vài văn bản nhật dụng đã học ở
dụng
lớp 8?
-n dịch thuốc lá, thông tin về ngày trái đất
năm 2000.
-GV nói thêm: Chương trình Ngữ văn THCS có
những bài văn nhật dụng về các chủ đề: quyền
sống của con người, bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh, vấn đề sinh thái…Bài “Phong cách
Hồ Chí Minh” thuộc chủ đề về sự hội nhập với
thế giới và bảo vệ văn hóa bản sắc dân tộc. Tuy
nhiên bài học này không chỉ mang ý nghóa cập
nhật mà cón có ý thức lâu dài. Bởi lẽ việc học
tập, rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh là
+ Bố cục: 3 phần
việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế
người Việt Nam, nhất là lớp trẻ.

?Văn bản có thể chia làm mấy phần?
+ 3 phần:
-Từ đầu đến rất hiện đại: con đường hình thành và


điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM
-Tiếp đến hạ tắm ao: những vẻ đẹp cụ thể của
phong cách sống và làm việc của Bác
-Cịn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa của II/ §OC - HIỂU VĂNBẢN
phong cách văn hố HCM
1-Con đường hình thành
phong cách văn hố HCM
? HS đọc lại đoạn 1
- vốn tri thức văn hoá của
?Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hố Bác rất sâu rộng
của Bác như thế nào? tìm những câu văn tiêu
biểu?
- cách viết so sánh bao quát
+It có vị lãnh tụ nào....như Bác Hồ.Khẳng định để khẳng định giá trị của
vốn tri thức sâu rộng của Bác
nhận định
?Em có nhận xét gì về cách viết trên?
- con đường:
+So sánh
?Bằng con đường nào Bác có được vốn sống +Bác đi nhiều nơi trên thế
văn hố ấy?
giới
+Đi nhiều, có đk tiếp xúc trực tiếp với văn hoá
nhiều nước,nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau +nói và viết nhiều thứ tiếng
trên thế giới, từ Đơng sang Tây

+nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: +học hỏi toàn diện tới mức
Pháp, Anh, Hoa, Nga. Đó là cơng cụ giao tíêp uyên thâm
quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn
hố trên thế giới
+học trong cơng việc
+Có ý thức học hỏi toàn diện, sâu sắc tới mức
uyên thâm, vừa tiếp thu tinh hoa, vừa phê phán
cái tiêu cực của chủ nghĩa tư bản
+Học trong công việc, trong lao động ở mọi nơi, =>vậy, phải nhờ vào sự dày
mọi lúc.
công luyện tập, học hỏi
? Vậy nhờ vào đâu mà Bác có con đường đến suốt cuộc đời hoạt động
với vốn văn hoá như vậy?
gian truân của Bác
+Học tập, lao động
-Điều kì lạ trong phong
?Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hố cách văn hố HCM là ảnh
HCM là gì?
hưởng quc t-vn hoỏ dõn
Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đà tiếpthu một cách tc..=.> li sng rt Vit
có chọn lọc những tinh hoavăn hoá nớc ngoài. Nam nhng rt hin i.
Trên nền tảng vănhoá dân tộc mà tiếp thu những
ảnh hởngquốc tế. Bác đà kết hợp giữa truyền
thốngvà hiện đại, giữa phơng Đông và phơngTây, xa và nay, dân tộc và quốc tế?
Ngh thut c s dng ở đây là gì?
+Đối lập: vĩ nhân- giản dị


?Tác giả dùng NT gì để làm nổi bật vẻ đẹp
phong cách HCM?

GV bình thêm: sự hiểu biết của Bác sâu rộng,
tiếp thu văn hóa nước ngoài một cách chủ động,
sáng tạo và có chọn lọc. Bác không chỉ hiểu
biết mà còn hòa nhập với môi trường văn hóa
thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa
dân tộc. Đúng như nhà thơ Bằng Việt đã viết :
“Một con người : kim, cổ, tây. Đông
Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập

- Nghệ thuật đối lập:cái vĩ
nhân- giản dị
NT: kể đan xen bình
luận( có thể nói....HCM)

*Luyện tập:
?Em hiểu thế nào là phong
cách?
+ là lối sống, cung cách
sinh hoạt làm việc, hoạt
động ứng xử tạo nên cái
riêng của một người nào
đó.
?Trái với từ truân chuyên là
gi?
+nhàn nhã.
?Vậy truân chuyên là gì?
+Gian nan, vất vả, nhọc
nhằn.
?Chúng ta đã được học

những văn bản nào nói về
cách sống giản dị của Bác?
+Đức tính giản dị của Bác
Hồ.

HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác.
- Học bài cũ
- Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK )
- Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bỏc
Soạn ngày:
TIT 2:
I - Mc tiờu bi hc

PHONG CCH H CHÍ MINH
Lê Anh Trà


1. KiÕn thøc:
Gióp HS: - HiĨu mét sè biĨu hiƯn của phong cach Hồ Chí Minh trong đời sống và
lối sống
- Ys nghĩ của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của bài văn nghị luận xà hội.
2. Kĩ năng
- Rốn k năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng - nghị luận
3 -Thái độ:
-Giáo dục lịng kính u, tự hào về Bác và học sinh có ý thức tu dưỡng học
tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại .

-Gĩ gìn phát huy bản sắc dân tộc

II -Phng tin thực hiện
-Thầy: giáo án, SGK, TLTK, tranh về Bác
-Trò: đồ dùng học tập, vở soạn, vở ghi.
III - Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra:
? Hãy nêu và phân tích con đường hình thành phong cách văn hoá HCM?
C- Bài mới: GTB: 3. Bài mới:GV cho HS quan sát bức ảnh Bác mặc chiếc áo nâu giản dị
và ảnh Bác mặc bộ đồ comlê trắng, yêu cầu HS nêu nhận xét của bản thân về phong cách
ăn mặc và làm việc của một vị lãnh tụ của đất nước ta? Từ đó giới thiệu

2
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 2-Vẻ đẹp của phong cách HCM
mới
trong cách sống và làm việc
- ThĨ hiƯn ở lối sống giản dị mà
thanh cao của Ngời.
- Gi HS c on 2,3 trong SGK
+ Nơi ở, nơi làm viƯc: “ChiÕc nhµ


?Phong cách sống của Bác đuợc tác giả
kể và bình luận trên những mặt nào?
+nơi ở: ngôi nhà sàn độc đáo của Bác ở
Hà Nội với những đồ đạc mộc mạc, đơn
sơ ( trong SGK)
+Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ,

đơi dép lốp.
+bữa ăn
+cuộc sống một mình....

sµn nhá bằng gỗ Chỉ vẹn vẹn
có vài phòng tiếp khách, họp Bộ
Chính trị, làm việc và ngủ đồ đạc
rất mộc mạc, đơn sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba
nâu
Chiếc áo trấn thủ.
Đôi dép lốp thô sơ
+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc
vali con với vài bộ quần áo, vài vật
kỷ niệm.
+ Việc ăn uống: Rất đạm bạc
Những món ăn dân tộc không cầu
kỳ Cá kho, rau luộc, da ghÐm, cµ
mi
=>Đây là lối sống có văn hố trở
thành một quan điểm thẩm mĩ: cái
đẹp là sự giản dị, tự nhiên.

?Em đánh giá như thế nào về cách
sống giản dị, đạm bạc của Bác?
⇒ Hå ChÝ Minh ®· tù ngun
+Đây là lối sống của người có văn hố
chän
lèi
sèng v« cïng giản dị.

+õy khụng phi l cỏch t thn thỏnh
Lối sống của Bác là sự kế thừa và
hoỏ lm khỏc i, cng khụng phi l li
phát huy những nét cao đẹp cđa
sống khắc khổ mà là lối sống có văn hố
nh÷ng nhà văn hoá dân tộc họ
mang nét đẹp thời đại g¾n bã víi
đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ: cỏi
nhân dân.
p l s gin d, t nhiờn.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất
Việt Nam trong phong cách Hồ Chí
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ
Nguyễn TrÃi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. đến cách sống của các vị hiền triết
Theo em điểm giống và khác giữa lối sống trong lịch sử nh Nguyễn TrÃi, Nguyễn
của Bác với các vị hiền triết nh thế nào?
Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ
khác.
Chủ Tịch lối sống của Ngời còn là sự
+ging: ko t thn thỏnh hoỏ
gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cïng
+khác: Bác là người cộng sản, chủ tịch nh©n d©n
nước, 1 linh hồn của dân tộc đã đi qua 2
NghÖ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
cuc kc v xõy dng t nc
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
thần, thanh đạm, thanh cao,)

=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời ®äc thÊy ®ỵc


? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đà sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghƯ
tht?
? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói
về cách ăn ở, lối sống giản dị của Bác?
+ Tức cảnh Pác Bó
+Đức tính giản dị của Bác Hồ

sù gÇn gịi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.

3. ý nghÜa cđa viƯc häc tËp rÌn
lun theo phong c¸ch Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân
loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao
Cũn ụi dộp c mịn quai gót
lu më réng tiÕp xóc víi nhiỊu lng
Bác vn thng i gia th gian(TH- văn hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá
Theo chõn Bỏc)
tiêu cực, độc hại.
BH ú chic ỏo nõu gin d
A. Liên hệ:

Mu quờ hng bn b m (TH+ Sống, làm việc theo gơng Bác
Sangt5)
Hồ vĩ đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
chất, đạo đức, lối sống có văn hoá.
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phơng
diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hÃy chỉ
ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
III- Tng kt
- HS: Thảo luận lÊy dÉn chøng cơ thĨ
a- Nghệ thuật
- GV: Vëy tõ phong c¸ch cđa B¸c em - Kết hợp kể và bỡnh
có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn - Chn lc nhng chi tit tiờu biu
hoá dân tộc?
- So sỏnh i lp
Em hÃy nêu một vài biĨu hiƯn mµ em
- Dùng dẫn chứng từ HV .
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu
ý kiến.
b-Ni dung:
GV: Chèt l¹i.?
Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết
Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm hợp hài hoà giữa truyền thống văn
nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá
quý của phong cách HCM?
nhân loại, giữa cái vĩ đại với cái
+Kể ,bình
giản dị.

+Chọn lọc
III- Luyện tập
+So sánh....
1- Bài 1: Sưu tầm những thơ
viết về phong cách HCM
?Nêu nội dung văn bản
+Sự kết hợp giữa truyền thống với hiện
đại, dân tộc với nhân loại, vĩ đại với giản
dị
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập


+VD:Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Mầu quê hương bền bỉ, đậm đà
Giọng của Người....
2- Bài 2: Cho hs làm bài tập TN
Thấm từng tiếng ấm.....
Con nghe Bác....
Tiếng ngày ........
(Tố Hữu)
+VD:Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
+VD: Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xồi hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sơi tăm cá
Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Kể lại một câu chuyện về lối sống giản
dị của Bác?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng

?Vẻ đẹp của phong cách HCM là gì?
+Kết hợp hài hồ giữa truyền thống với hiện đại
?HS đọc ghi nhớ SGK
? SGK
?Ý nghĩa về phong cách HCM?
+Chúng ta phải học tập tấm gương đạo đức HCM
?Học tập tấm gương đạo đức HCM, chúng ta phải làm những gì?
-Cách ăn, ở, đồ dùng, sinh hoạt…giản dị
-Tiết kiệm, tránh lãng phí,
-Chăm học, chăm làm giúp đỡ cha mẹ, ông bà, các em nhỏ từ những việc
nhỏ nhất.
-Đoàn kết yêu thương bạn bè, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
- Học bài cũ
- Soạn bài2
-Tìm những mẩu chuyện, bài thơ viết về phong cách HCM.
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài phương châm hội thoại.
- Đọc lại truyện cười “Lợn cưới, áo mới” và trả lời câu hỏi bên dưới.
-Kể tên những tấm gương tốt học tập và làm theo li Bỏc dy quờ em.
***************************************************************
Ngày soạn:
TIT 3
CC PHNG CHM HỘI THOẠI
I -Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:


-Củng cố kiến thức đã học về hội thoại ở lớp 8, nắm được các phương châm
hội thoại ở lớp 9.
2-Kĩ năng:
-Tích hợp với văn bản “Phong cách HCM” và vận dụng những phương

châm hội thoại trong giao tiếp.
3- Thái độ:
-Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, viết văn cho HS
II -Phương tiện thực hiện:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, SGK, TLTK
-Trò: vở, SGK, sách tham khảo.
III- Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
A- Tổ chức: - sĩ số:
- vắng:
B- Kiểm tra: đồ dùng hs, SGK.
C- Bi mi: GTB: Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời
nhng những ngời tham gia hội thoại cần phảI tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không
thành công. Những quy định đó đợc biểu hiện qua các phơng châm hội thoại.
HOT NG 2: Hỡnh thnh kiến thức mới

-GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại (trang 8)
(bảng phụ)
? Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
khơng? vì sao ?
+Câu trả lời của Ba khơng làm cho An thoả mãn.
Vì nó còn thiếu về mặt nghĩa.An muốn biết Ba
học bơi ở địa điểm cụ thể nào đó chứ khơng phải
An hỏi Ba bơi là gì?
?Vậy cần trả lời như thế nào cho đúng?
+Trả lời bơi ở địa điểm nào mới phù hợp câu hỏi
của An.
?Từ bài tập 1 rút ra cho em bài học gì?
+khi giao tiếp khơng nên nói ít hơn những gì mà

giao tiếp địi hỏi.

I-Phương châm về lượng.
1-VÝ dơ:
* bài tập1:SGK-8

-Câu trả lời khơng thoả mãn vì
chưa rõ nghĩa

-Cần trả lời đúng: địa điểm bơi.
=>khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với u cầu của giao
tiếp.Khơng nói ít hơn những gì mà
giao tiếp địi hỏi.
* Bài tập 2(trang 9)


“Lợn cưới, áo mới”
- GV gọi hs đọc bài 2
?Vì sao truyện này lại gây cười?
+Vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn
những gì cần nói.
?vậy phải nói như thế nào để người nghe biết
được điều cần hỏi,cần trả lời?
+Lẽ ra chỉ cần hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy
qua đây không? và chỉ cần trả lời “từ nãy đến
giờ tơi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây
cả”.
?Vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?

+Khi giao tiếp, khơng nên nói những gì nhiều
hơn điều cần nói.
?Từ 2 bài tập trên, em rút ra kết luận gì khi
giao tiếp.

+truyện gây cười vì các nhân vật
nói thừa những điều cần nói.
+Câu hỏi thừa từ cưới
+Câu đáp thừa cụm từ “từ lúc tôi
mặc cái áo mới này”
2- Kết luận:
khi giao tiếp cần nói cho có nội
dung, nội dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu cuộc giao
tiếp,khôngthiếu,khôngthừa(phương
châm về lượng)
II- Phương châm về chất.
1.VÝ dô
*Bài 1(trang 9)
“Quả bí khổng lồ”
+Phê phán thói khốc lác.

-HS đọc lại “Quả bí khổng lồ”
?Truyện phê phán điều gì?
+Phê phán thói xấu khốc lác,nói những điều mà
chính mình cũng khơng tin là có thật.
?Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
=>Trong giao tiếp,khơng nên nói
+Tránh nói những điều mà bản thân mình cũng mà mình khơng tin là đúng sự thật

khơng tin là có thật.
*Bài tập 2(mở rộng)
?Nếu khơng biết 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức
cắm trại thì em có thơng báo điều đó khơng: “
Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại”với các bạn +Nếu không biết chắc chắn thì
cùng lớp khơng?
khơng nên thơng báo hoặc khẳng
+Khơng nên khẳng định điều đó khi em chưa định điều đó với các bạn.
biết chắc chắn.
?Nếu khơng biết “vì sao bạn mình nghỉ
học”thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy
nghỉ học vì ốm khơng?
+Khơng.Vì ta chưa có bằng chứng về bạn nghỉ
học.


? Hãy so sánh điểm khác nhau của 2 bài tập
trên?
+Bài1: khơng nên nói những điều gì trái với điều
ta nghĩ, ta khơng tin.
+Bài2: khơng nói những gì mà khơng có cơ sở
xác định.
+Nếu tình huống giao tiếp ở bài 2 khơng nên nói
như vậy thì cịn cách nói nào khác?
+ Ta nên nói:(hình như) bạn ấy ốm(em nghĩ là)
bạn ấy ốm.
? Từ 2 bài tập trên, em rút ra bài tập gì trong
giao tiếp?
+HS đọc ghi nhớ SGK/10
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập

-GV gọi HS đọc bài 1.
?Phân tích lỗi trong các câu sau xem chúng
mắc lỗi gì?
+Mỗi câu mắc 1 loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng
lặp, thêm từ ngữ mà không thêm một nội dung
nào.
*Câu a thừa:nuôi ở nhà
*Câu b thừa có 2 cánh
?Điền từ thích hợp
+VD : a-.....nói có sách,mách có chứng

2-Kết luận: trong giao tiếp, đừng
nói những điều mình khơng tin là
đúng hay khơng có bằng chứng xác
thực(phương châm về chất)
III-Luyện tập
1-Bài 1:SGK/10
Vận dụng về lượng để phân tích lỗi
ở các câu sau:
+Câu a: thừa cụm từ như vậy là vì
từ “gia súc”đã hàm chứa nghĩa là
thú ni trong nhà.
+Câu b:thừa là vì lồi chim nào
chẳng có 2 cách
2-Bài2:SGK/10
Chọn từ điền vào chỗ trống.
a-........nói có sách, mách có chứng.
b-.......nói dối
c-........nói mị
d-.......nói nhăng nói cuội

e-........nói trạng
=> các từ trên thuộc phương châm
về chất.

?Các từ ngữ mới điền thuộc phương châm hội
thoại nào?
+Về chất
-HS đọc bài 3 SGK/11
?Truyện cười đã khơng tn thủ phương
châm hội thoại nào?
+Lượng.vì hỏi một điều rất thừa.Nếu khơng ni
thì làm sao có anh ta.
3- Bài3:Truyện cười
“Có ni được khơng”
-HS đọc bài 4: thảo luận nhóm
=>Khơng tn thủ phương châm


+Nhóm 1,2 câu a
+Nhóm3,4 câu b
+Gọi đại diện các nhóm trình bày
+Gọi các em nhận xét
=>GV chốt lại

về lượng

4-Bài 4:
a-Đơi khi người nói phải dùng
cách diễn đạt: như tơi đã biết...
vì: trong tình huống bắt buộc

người phải đưa ra một thơng tin
nhưng chưa có bằng chứng chắc
.Vậy,dùng những cách nói trên
nhằm báo cho người nghe biết là
tính xác thực của nhận định về
thông tin là chưa được kiểm
chứng.
b-Trong giao tiếp, để đảm bảo
phương châm về lượng, người nói
?HS đọc bài 5.Giải nghĩa
phải dùng cách nói trên nhằm báo
+Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều cho người cho người nghe việc nhắc lại NDđã
khác
cũ là do chủ ý của người nói.
+Ăn ốc nói mị:nói khơng có căn cứ
5-Bài 5: giải nghĩa
+Ăn khơng nói có:vu khống bịa đặt
- Ăn đơm nói đặt
+Ăái cối cãi chày:cố tranh cãi khơng có lí do
+Khua mơi múa mép:nói năng ba hoa,khốc -Ăn ốc nói mị
lác,phơ trương
-Ăn khơng nói có
+Nói dơi nói chuột:nói lăng nhăng linh tinh, -Cãi cối cãi chày
không xác thực
+Hứa hươu hứa vượn:hứa để được lịng rồi
khơng thực hiện.
=>Tất cả những thành ngữ này đều
chỉ cách nói, nội dung nói khơng
tn thủ phương về chất.Các thành
ngữ này chỉ những điều tối kị trong

giao tiếp học sinh cần tránh.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
lấy ví du PC về chất, PC về lượng được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày?
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng - Học bài, thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh các bài tập


- Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất
- Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
+ c vb-sgk
+Tr li cỏc cõu hi trong bi
-------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
TIT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I -Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức:
-Giúp hs hiểu được việc sử dụng1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.Củng cố về văn bản
thuyết minh
2- Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng 1số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cho
hs
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức viết văn bản thuyết minh một cách sáng tạo
II- Phương tiện thực hiện:
- Thầy: giáo án, SGK,TLTK, bảng phụ
- Trò: vở bài tập, SGK
III - -Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

A-Tổ chức: sĩ số:
B -Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
C -Bài mới: GTB: Văn bản thuyết minh các em đà đợc học trong chơng trìn lớp 8
hôm nay các em sẽ đợc học lại thể loại này nhng với yêu cầu cao hơn: sử dụng một
số biện pháp nghẹ thuật trong văn thuyết minh, hoặc kết hợp thuyết minh với mô
tả để rõ hơn c mời các em vào bài học ngày hôm nay.
2
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
mới
1
I-Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1- Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm:
?Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Văn bản thuyết minh: trình bày,
+Là kiểu bài thông dụng trong mọi lĩnh giới thiệu, giải thích.


vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về
đặc điểm,tính chất,nguyên nhân... của các
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã
hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích .
? Văn bản thuyết minh có tính chất
như thế nào?
+ Chính xác, rõ ràng, khách quan, hấp
dẫn, có ích cho con người.
?Mục đích của văn bản thuyết minh?

+Cung cấp tri thức khách quan về những
sự vật, hiện tượng, vấn đề được chọn làm
đơí tượng để thuyết minh.
?Nêu các phương pháp thuyết minh?
+Ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so
sánh, định nghĩa.
?Thảo luận nhóm: Ngồi 6 phương pháp
thuyết minh, văn bản thuyết minh còn sử
dụng những nghệ thuật nào nữa chúng ta
sang phần 2.
-Các nhóm trả lời.
-GV treo bảng phụ: 6 phương pháp
thuyết minh.
- Gọi hs đọc văn bản SKG /12.
?Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?
+Sự kì lạ của Hạ Long: đây là vấn đề rất
khó thuyết minh.
-Đối tượng thuyết minh trừu tượng(giống
như trí tuệ, tâm hồn,tình cảm)
- Ngồi việc thuyết minh về đối tượng
cịn phải truyền được cảm xúc và sự thích
thú đối với người đọc.
?Văn bản có cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng khơng?
+Cung cấp tri thức khách quan về sự kì lạ
của Hạ Long.
?Văn bản đã sử dụng phương pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?
+So sánh, liệt kê.


*Tính chất: khách quan, chính xác

*Mục đích: cung cấp tri thức khách
quan.

*Các phương pháp thuyết minh

2-Văn bản thuyết minh có sử
dụng 1 một số biện pháp nghệ
thuật.
*Văn bản: Hạ Long-Đá và nước
+Đối tượng thuyết minh

+Truyền được cảm xúc tới người
đọc
+Cung cấp tri thức khách quan về
Hạ Long.


?Để cho văn bản sinh đơng, hấp dẫn,
tác giả cịn dùng biện pháp nào?
+Miêu tả, so sánh.
“chính nước làm cho đá sống dậy.....có
tâm hồn”.
+Giải thích vai trị của nước “nước tạo
nên....mọi cách”
+Phân tích nghịch lí trong thiên nhiên.
+Triết lí “thế gian...đá”
+Trí tưởng tượng rất phong phú của tác
giả mang tính thuyết phục./

?Từ bài tập trên, hãy cho biết những
nghệ thuật nào được sử dụng trong
văn bản thuyết minh này?
+NT: tự sự, tự thuật, đối thoại.

+Phải sử dụng các biện pháp nghệ thuật
đúng chỗ đúng lúc mới gây sự chú ý cho
người đọc.
*Gọi hs đọc ghi nhớ SKG/13.

HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
-Gọi hs đọc văn bản SGK/14.
-Thảo luận nhóm nhỏ:trả lời các câu hỏi
SGK
-Gọi đại diện trả lời.
?Văn bản có tính chất thuyết minh
khơng?
+Có.
?Tính chất thể hiện ở những điểm nào?
+Con ruồi xanh....ruồi giấm.

- Phương pháp so sánh, liệt kê.
- Nghệ thuật: miêu tả, so sánh
- Giải thích vai trị của nước
- Phân tích những nghịch lí trong
thiên nhiên: sự sống của đá và nước,
sự thông minh của thiên nhiên.
-Cuối cùng là một triết lí.
-Trí tưởng tượng phong phú
=>Văn bản mang tính thuyết phục

cao.
3- Kết luận:
- Muốn cho văn bản thuyết minh
được sinh động, hấp dẫn, người ta
vận dụng thêm một số biện pháp
nghệ thuật như: kể chuyện, tự thuật,
đối thuật theo lối ẩn dụ, nhân hoá.
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi
bật đặc điểm của đối tượng thuyết
minh và gây hứng thú cho người
đọc.
II- Luyện tập:
* Văn bản: “Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh”
- Văn bản có tính chất thuyết minh
vì đã cung cấp cho lồi người
những tri thức khách quan về lồi
ruồi.
-Tính chất ấy được thể hiện ở chỗ:


+ “Con ruồi xanh...ruồi giấm”.
+Bên ngoài....con ruồi.
?Những phương pháp thuyết minh nào +Một mắt....trượt chân.
đã được sử dụng?
-Những phương pháp thuyết minh:
+ Giải thích, nêu số liệu.
giải thích, nêu số liệu, so sánh..
?Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?

+Có hình thức như một văn bản tường -Văn bản đặc biệt ở chỗ: hình thức,
thuật.
cấu trúc, nội dung.
+Có cấu trúc như một biên bản một cuộc Tác giả dùng nghệ thuật:tự sự, miêu
tranh luận.
tả, ẩn dụ =>văn bản sinh động, hấp
+Có nội dung như kể về lồi vật.
dẫn, thú vị gây hứng thú cho người
?Tác giả sử dụng những nghệ thuật đọc.
nào?
+Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
?Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác
dụng gì?
+Hấp dẫn, thú vị.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tịi, mở rộng
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập
-Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh .
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Có sử dụng BPNT khi thuyết minh.
A/C liên hệ theo số máy:0964265926 để có giáo án ngữ văn THCS thi viên
chức 2019 hay và chuẩn theo hướng đổi mới.(soạn chi tiết có lời bình)




×