Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an toan tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.56 KB, 18 trang )

Tuần 11
Thứ ……… ngày …… tháng …… năm ……
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MƠN TỐN
BÀI: Bài tốn giải bằng hai phép tính (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức
- Làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải tốn với hai phép tính bằng các dạng toán đã học.
- Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài.
3. Giáo dục kĩ năng sống
- Cẩn thận và sáng tạo trong khi tìm dạng tốn điển hình.
- u thích và đam mê giải tốn và các mơn học khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh vẽ (nếu có)
- Bảng phụ ghi bài tốn, phấn màu, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
4’ A. Bài cũ:
- GV treo bảng phụ ghi đề bài và nêu u
cầu: Tóm tắt và giải bài tốn : Lan có 24
hoa điểm tốt và có nhiều hơn Linh 5 hoa
điểm tốt. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu
hoa điểm tốt?
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải bài tốn:


- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
- HS khác làm vào vở
Bạn Linh có số hoa điểm tốt là :
nháp
24 – 5 = 19 (hoa)
- HS khác nhận xét, bổ
Cả hai bạn có số hoa điểm tốt là :
sung
24 + 19 = 43 (hoa)
Đáp số : 43 hoa điểm tốt
- GV nhận xét, đánh giá và chốt dạng toán.
35’
1’

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tên bài: Hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục học một dạng mới : Bài - HS nối tiếp nhau nêu tên


14’

tốn giải bằng hai phép tính và cùng tìm
hiểu xem bài hơm nay có gì giống và khác
bài hơm trước
2. Giới thiệu bài tốn giải bằng hai phép
tính.
- GV treo bảng phụ ghi đề toán

Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán
được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số
xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai
ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe
đạp?
- Gọi HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài toán cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn và giải
bài:
Tóm tắt:

bài và ghi vở

- HS đọc đề, giải bài toán
vào vở nháp , 1 HS lên
bảng vẽ sơ đồ

6 xe đạp

Thứ bảy :
Chủ nhật :

20’

? xe đạp

Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe
đạp là:
6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp
là:
6 + 12 = 18 (xe đạp)
Đáp số: 18 xe đạp.
- Gọi HS chữa bài và chốt dạng:
a) Đây là dạng toán gì ? ( bt giải bằng hai
phép tính)
b) Bài tốn này có gì giống và khác bài tốn
chúng ta học hơm trước ? (cùng là bài tốn
giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước
các số hơn kém nhau một số đơn vị cịn bài
hơm nay, các số gấp nhau một số lần / phép
tính đàu tiên là phép nhân,.. .)
- GV nhận xét, chốt
- Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS quan sát tóm tắt bài tốn và
trình bày bài giải:

- HS chữa miệng, HS khác
nhận xét, bổ sung
- HS nêu và nhận xét cho
nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời, HS khác nhận
xét



2’

Bài giải
- HS giải bài, chữa bài và
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện nhận xét.
tỉnh dài là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
dài là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20km
- GV nêu câu hỏi: Muốn tìm quãng đường
từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lơ-mét,
trước hết phải biết điều gì ? (quãng đường
từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh)
- GV nhận xét, đánh giá và chốt dạng toán. - HS nêu và HS khác nhận
xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Bài toán cho biết gì. Bài tốn hỏi gì? - HS nêu các dữ kiện bài
- u cầu HS tóm tắt bài tốn và giải bài:
tốn, nhận xét
Tóm tắt:
- HS tóm tắt bài và nhận
24l
xét cho nhau.
- HS làm bài vào vở, 1 HS

làm trên bảng.
?lít dầu
- HS khác nhận xét, bổ
sung
Bài giải
Số mật ong đã lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)
Trong thùng còn lại số mật ong là:
24 - 8 = 16 (l)
Đáp số: 16 l dầu
- Yêu cầu nêu các câu lời giải khác và lí do
làm các phép tính trên.
- GV nhận xét đánh giá và chốt dạng bài.
Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài và chữa - HS làm bài vào SGK
bài.
- HS chữa miệng
- Tổ chức cho các nhóm chữa bài và giải - HS khác nhận xét, bổ
thích lí do tìm số đó.
sung
- GV nhận xét, đánh giá chung và chốt cách
làm.
C. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS chơi trị chơi điền đ/s dạng bài
tốn giả bằng hai phép tính.
- GV nhận xét giờ.



- Dặn dò : Chú ý thực hiện đúng 2 phép tính
của dạng tốn này.


Tuần 11
Thứ ……… ngày …… tháng …… năm ……
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MƠN TỐN
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Củng cố giải bài toán bằng hai lời văn bằng hai phép tính.
- Thực hiện tính với hai phép tính nhân, chia két hợp với cộng, trừ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hiểu đề bài và trình bày đúng dạng.
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Có kĩ năng phân tích và giải bài đúng dạng tốn điển hình.
- Mạnh dạn tham gia các hoạt động giải toán và tự tin khi thực hiện hoạt
động học.
- Cẩn thận và sáng tạo trong vận dụng làm bài tập và trình bày bài đúng
dạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Thời
Hoạt động của GV
gian
3’
A. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu bài toán và yêu cầu HS đọc rồi tự
giải bài: Lớp 3A có 45 học sinh, lớp 3B
nhiều hơn lớp 3A là 6 học sinh. Hỏi cả hai
lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Nhận xét, đánh giá và cho HS chốt dạng
toán.
35’ B. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu, ghi tên bài: Hôm nay chúng
ta sẽ Luyện tập chung về Bài tốn giải bằng
hai phép tính.
34’

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng làm., lớp
làm vào nháp.
- Chữa bài và nhận xét rồ
chốt dạng toán.

- HS nối tiếp nhau nêu tên
bài học và ghi vở.

2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Một bến xe có 45 ơ tơ. Lúc đầu có 18 ơ
tơ rời bến, sau đó có thêm 17 ơ tơ nữa rời bến.
Hỏi bến xe cịn lại bao nhiêu ơ tơ?
- Gọi HS đọc đề bài tốn
- 1 HS đọc yêu cầu



- Hỏi: Bài tốn cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?

- HS trả lời, HS khác nhận
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi và hồn thành xét
bài tốn bằng các cách khác nhau rồi chữa bài:
- HS làm bài vào vở, bảng
Cách 1
Cách 2
phụ
Bài giải
Bài giải
Số ô tô rời bến là:
Lúc đầu số ơ tơ cịn
18 + 17 = 35 (ơ tơ)
lại là:
Số ơ tơ cịn lại là:
45 - 8 = 27 (ô tô)
45 - 35 = 10 (ơ tơ)
Lúc sau số ơ tơ cịn
Đáp số: 10 ơ tô.
lại là:
27 - 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
- Tổ chức cho HS chữa bài bằng các cách
khác nhau.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết quả và - HS khác nhận xét nêu
cách thực hiện.
cách làm khác.

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì. Bài tốn hỏi gi?
- 1 HS đọc u cầu
- u cầu HS tóm tắt bài tốn:
- HS trả lời và tóm tắt
Tóm tắt:
48 con thỏ

Bán

Cịn lại: ? con

- GV nêu câu hỏi: Muốn biết bác An còn lại
bao nhiêu con thỏ trước hết ta phải biết điều
gì ? (... Bác An bán đi bao nhiêu con thỏ)
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài:
Bài giải
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Bác An còn lại số con thỏ là:
48 - 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
- GV nhận xét, đánh giá chung và chốt dạng
toán.

- HS tự do nêu và nhận
xét.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm

- HS khác nhận xét

Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải
bài tốn đó:
- GV vẽ sơ đồ trên bảng

14 bạn

8 bạn

? bạn


Số HS giỏi :
Số HS khá :
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc tóm tắt.
- Cho HS chuyển thành đề bài tốn:
Đề tốn : Lớp 3K có 14 học sinh giỏi, số học
sinh khá nhiều hơn số HS giỏi 8 bạn. Hỏi lớp
3K có bao nhiêu HS khá và giỏi ?
- Cho HS tự hoàn thành bài, GV quan sát và
giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài:
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- Cho HS khác nêu các câu lời giải khác nhau
phù hợp với đề bài toán mà HS đó đặt.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS tiến bộ
và chốt dạng tốn..
Bài 4: Tính (theo mẫu)
Mẫu
Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với
47 :
15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92
- Gọi HS đọc u cầu bài
- Phân nhóm đơi và tự hiểu mẫu. Tự hồn
thành các câu cịn lại, GV quan sát và giúp đỡ
HS yếu hoàn thành bài và chữa bài:
a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25:
12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47
b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5.
56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
c) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37.
42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
- GV nhận xét, hỏi thêm:
? Khi gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào.
? Khi giảm một số đi một số lần ta làm thế
nào.
? Khi tăng số đó lên một số đơn vị ta làm thế
nào.
? Khi giảm số đó đi một số đơn vị ta làm thế
nào.
- GV nhận xét chung và chốt: ….
3’

C. Củng cố - dặn dò


- HS đọc yêu cầu
- HS nêu miệng đề toán
- HS khác nhận xét
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng làm bài giải
của mình và chữa bài,
nhận xét cho nhau.

- HS đọc đề bài
- HS làm bài tập vào vở
và bảng phụ, …
- HS chữa bài và nhận xét
cho nhau

- HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ
sung


- GV giới thiệu trò chơi:
 Trò chơi: Thi nhẩm nhanh
- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai - HS chơi
trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả - HS khác nhận xét
lời,...
+ Đề của GV : Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp
3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó. (hiệu là
20)
- Tổ chức cho HS tham gia chơi và đánh giá
cho nhau.
- GV nhận xét giờ học và khen ngợi sự tiến bộ

của HS.
- Dặn dị : Ơn tập các nội dung đã học.


Tuần 11
Thứ ……… ngày …… tháng …… năm ……
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MƠN TỐN
BÀI: Bảng nhân 8
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Tự lập và học thuộc bảng nhân 8
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
- Hiểu ý nghĩa của số 1, số 0 trong phép nhân.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính tốn và trình bày bài đúng dạng.
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Cẩn thận khi trình bày bài.
- Sáng tạo trong phân tích và tính tốn nhanh.
- u thích và đam mê khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng dạy học toán 3, bảng phụ, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
Hoạt động của GV
gian
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc nối tiếp bảng nhân 7 theo dãy
- GV nhận xét, đánh giá chung hiểu và thuộc bảng

nhân đã học.
35’ B. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu, ghi tên bài: Tiết học hôm nay chúng
ta sẽ lập, học thuộc và vận dụng bảng nhân 8
12’ 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8









8 được lấy 1 lần, ta
viết 8 x 1 = 8

8 được lấy 2 lần, ta
có:
8 x 2 = 8 + 8 = 16
Vậy 8 x 2 = 16
8 được lấy 3 lần, ta
có:
8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
Vậy 8 x 3 = 24

8x1 = 8
8x2

8x3
8x4
8x5
8x6

=
=
=
=
=

- GV
16 thao
24 tác
32 trên
40 bộ đồ
48 dùng
theo
56
từng
64 phép
72 tính

8x7 =
8x8 =
8x9 =
8 x 10 = 80

Hoạt động của HS
- HS đọc

- HS khác nhận xét

- HS nối tiếp nhau
nêu tên bài và ghi
vở.


để lập phép nhân tương ứng.

- GV viết lên bảng
- GV xố bớt một số thành phần, phép tính: Học
thuộc bảng nhân 8

20’

3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự hoàn thành bài tập và chữa bài.
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16
8 x 4 = 32
8x1=8
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
0x8=0
8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72
8x0=0

- GV nhận xét và khắc sâu:
? Nhận xét phép nhân: 8 x 1

? Nhận xét hai phép nhân: 8 x 0 và 0 x 8
- GV chốt kiến thức.
Bài 2: Mỗi can có 8l dầu. Hỏi 6 can như thế có bao
nhiêu lít dầu?
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tóm tắt và giải bài tốn:
Tóm tắt:
1 can : 8 l
6 can : … l ?
Bài giải
6 can có số lít dầu là:
8 x 6 = 48 (l)
Đáp số: 48 l dầu.
- GV nhận xét và cho HS nêu câu lời giải khác và
xác định dạng toán.
- GV nhận xét chung và chốt.
Bài 3: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ơ trống:
- Gọi HS đọc u cầu bài tập
- Phân nhóm đơi cho tự hồn thành bài tập và chữa bài:

8

16 24 32 40 48 56 64 72 80

- HS nêu phép tính
tương ứng
- HS đọc 3 phép
nhân đầu
- HS làm việc theo

cặp lập các phép
nhân còn lại
- HS nối tiếp các
thao tác và thuộc
bảng nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào
SGK, bảng phụ.
Chữa bài và nhận
xét.
- HS tự do nêu,
nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài
Nêu các dữ kiện
cho và hỏi của bài
tốn.
- HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào
vở, 1 HS lên bảng
làm, HS khác nhận
xét.
- HS nêu và nhận
xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào
SGK và bảng phụ
- HS đại diện nhóm
lên bảng chữa, HS



2’

- GV nhận xét, hỏi: Có nhận xét gì về dãy số này ? khác nhận xét
( là tích của các phép nhân trong bảng nhân 8)
- GV nhận xét, chốt
- HS trả lời
C. Củng cố - dặn dò:
- HS khác nhận xét
 Đọc bảng nhân 8
 Thi đọc bảng nhân 8
- HS đọc nối tiếp
- Lần lượt theo bảng
- HS thi đọc
- GV nhận xét giờ học và dặn về nhà.
- HS khác nhận xét
- HS nhẩm nhanh
kết quả
- HS khác nhận xét


Tuần 11
Thứ ……… ngày …… tháng …… năm ……
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MƠN TỐN
BÀI: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 8.
- Vận dụng bảng nhân 8 trong tính giá trị biểu thức và giải tốn.

2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính tốn và kĩ năng giải tốn và khả năng đếm hình.
- Rèn cách trình bày bài đúng dạng.
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Cẩn thận và linh hoạt khi giải toán và làm tốn.
- u thích và đam mê khi học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kẻ sẵn hình vng ở BT 4, bảng phụ, thẻ xanh đỏ, ….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc nối tiếp bảng nhân 8 theo dãy
- HS đọc
- Cho HS phỏng vấn nhau việc thuộc bảng - HS khác nhận xét
nhân 8.
- GV nhận xét, đánh giá
35’
1’

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu, ghi tên bài: Hôm nay chúng ta
sẽ luyện tập để thuộc và vận dụng bảng nhân 8 - HS nối tiếp nhau nêu tên
trong tính tốn.
bài học và ghi vở.


34’

2. Làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập, GV quan - 1 HS đọc yêu cầu
sát và nhắc nhở cho những HS chưa hiểu rõ
yêu cầu, ….
- HS làm bài vào SGK và
- Tổ chức cho các HS chữa bài:
bảng phụ
a)


8 x 1 = 8 8 x 5 = 40
8 x 2 =16 8 x 4 = 32
8 x 3 =24 8 x 7 = 56
b)
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
2 x 8 = 16 4 x 8 = 32

8x0=0
8 x 8 = 64
8 x 6 = 48 8 x 9 = 72
8 x 10 = 80 0 x 8 = 0
8 x 6 = 48
6 x 8 = 48

- 3 HS lên bảng chữa bài,
HS khác nhận xét


8 x 7 = 56
7 x 8 = 56

- GV đánh giá, hỏi:
? Có nhận xét gì về kết quả, thừa số trong các
phép nhân ở mỗi cột ? (Có kết quả bằng nhau,
các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác - HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
nhau.)
- GV nhận xét
 Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích khơng thay đổi.
- HS đọc lại kết luận
Bài 2: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập, GV quan - HS làm bài vào vở, bảng
sát và nhắc nhở cho những HS yếu hoàn thành phụ
bài.
- HS chữa bài và nhận xét
- Tổ chức cho các HS chữa bài:
rồi nêu cách làm bài với
a) 8 x 3 + 8 = 8 x 4
b) 8 x 8 + 8 = 8 x 9
dạng bài có hai dấu phép
= 32
= 72
tính.
8x4+8= 8x5

8 x 9 + 8 = 8 x 10
- HS khác nhận xét
= 40

= 80

- GV nhận xét và cho HS nêu cách thực hiện.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài tốn
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán, GV
quan sát và giúp đỡ HS yếu:
Tóm tắt
Có: 50m
Đã cắt: 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m
Cịn lại: … m?

- HS đọc đề bài
- HS nêu các dữ kiện của
bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài,
HS khác nhận xét

Bài giải
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18 (m)
Đáp số: 18m dây

- GV hỏi gợi ý để HS trả lời nếu cần
? Muốn biết sau khi cắt đoạn dây còn lại dài - HS tự do nêu và nhận
bao nhiêu, trước hết ta phải biết điều gì ? (... xét và bổ sung cho nhau.


biết đã cắt đi bao nhiêu mét dây)
?Đây là bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
(...Bài toán giải bằng hai phép tính)
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào
chỗ chấm?
A

1’

B

C
D
- Gọi HS đọc u cầu bài tập
- Phân nhóm đơi cho HS tự đếm hình và hồn
thành bài vào SGK, bảng phụ. GV quan sát và
giúp đỡ HS hoàn thành bài.
- Tổ chức cho các nhóm chữa bài:
a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ơ vng. Số ơ
vng trong hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (ơ vng)
b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ơ vng. Số ơ vng
trong hình chữ nhật là:
3 x 8 = 24 (ơ vuông)

Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- GV gợi ý để HS nhận xét:
+ So sánh kết quả của phép tính ở câu a với
kết quả của phép tính ở câu b . ( hai kết quả
bằng nhau )
+ Phép tính của hai câu đó thế nào ? ( ... ngược
nhau)
+ Vậy ta có nhận xét gì ? ( 8 x 3 = 3 x 8)
- GV nhận xét và chốt nội dung qua hai câu và
hiểu mối quan hệ của phép nhân khi đổi chỗ
các thừa số …..
C. Củng cố - dặn dò
 Đọc lại các bảng nhân đã học
- HS đọc và chỉ bạn đọc tiếp
- HS đặt phép tính, yêu cầu bạn trả lời
- GV nhận xét giờ học và đặn dò.

- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm đơi hồn
thành bài và chữa bài trên
bảng phụ, lớp đổi SGK và
nhận xét cho nhau.

- HS trả lời
- HS nêu nhận xét
- HS khác nhận xét , bổ
sung

- HS thực hành
- HS nhận xét, bổ sung



Tuần 11
Thứ ……… ngày …… tháng …… năm ……
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
MƠN TỐN
BÀI: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài tốn và tìm số bị chia chưa biết.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đặt tính, kĩ năng tính tốn và kĩ năng giải toán đúng dạng.
3. Giáo dục kĩ năng sống:
- Thực hiện cẩn thận, nắm vững thứ tự thực hiện. Hiểu đúng ý nghĩa của
phép tính khi giải tốn .
- Yêu thích và đam mê khi học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, bảng phụ, thước, ……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
gian
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi HS về bài học tiết trước.
- GV giao bài tập và gọi HS làm bài:
- HS làm bài vào nháp
Đặt tính rồi tính

- HS lên bảng làm
23 x 3
34 x 4
31 x 2
- HS khác nhận xét và
23
34
53
nhân miệng một phép
x3
x4
x8
tính.
69
132
424
- Nêu cách thực hiện,
- GV nhận xét và cho HS nêu lại cách đặt tính, ….
cách thực hiện , ……..
35’
12’

B. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Giới thiệu
bài:
- GV nêu phép tính và yêu cầu HS nhận xét phép - HS quan sát và trả lời
tính và GV giới thiệu và ghi bảng tên bài học.
rồi nối tiếp nhau nêu
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
tên bài học và ghi vở

a) 123 x 2 = ?

2 nhân 3 bằng 6, viết - 1 HS lên thực hiện
123
6.
trên bảng còn dưới lớp
x 2
làm bảng con.


246

2 nhân 2 bằng 4, viết


4.

123 x 2 = 246

2 nhân 1 bằng 2, viết


2.

- Tương tự với câu b
b) 326 x 3 = ?
326
x 3
978
326 x 3 = 978


23’

3 nhân 6 bằng 18, viết
8, nhớ 1.

3 nhân 2 bằng 6, thêm
1 bằng 7, viết 7.

3 nhân 3 bằng 9, viết
9.


- GV chốt qua hai phép tính:
- HS tự do nêu và bổ
+ So sánh phép nhân hôm nay học với phép nhân sung cho nhau.
ở phần kiểm tra bài cũ ( Đều là phép nhân với số
có một chữ số nhưng bài hơm trước là nhân số có
2 chữ số, bài hơm nay là nhân số có 3 chữ số.)
- GV nêu: Nhân số có ba chữ số với số có một
chữ số.
- GV nhắc cho HS lưu ý : khi nhân đến hết hàng
chục như chúng ta vẫn làm ta lưu ý để nhân tiếp
hàng trăm.
+ So sánh 2 phép tính a và b . (phép tính a là
phép nhân khơng nhớ, phép tính b là phép nhân
có nhớ)
+ Khi thực hiện tính nhân chúng ta cần lưu ý
điều gì ?
- GV nhận xét, lưu ý: nhân từ phải sang trái, viết

các số ở các hàng tương ứng thẳng cột với nhau.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự hoàn thành vào SGK, bảng phụ,
GV quan sát và giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
- Tổ chức cho HS chữa bài:
110
212
341
203
213





2
5
4
3
3

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm,
chữa bài và HS khác
nhận xét

550

848
609
639
682
- Yêu cầu HS nêu nhân miệng phép cuối: Cách - HS nêu cách tính
tính nhân : 3 nhân 3 bằng 9, viết 9; 3 nhân 0 phép nhân cuối cùng
- HS khác nhận xét
bằng 0, viết 0; 3 nhân 2 bằng 6, viết 9


- GV nhận xét chung và khen ngợi HS
- GV đánh giá và chốt lại cho HS lưu ý khi tính
và viết kết quả tính.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
a) 437 x 2
205 x 4
b) 319 x 3
171 x 5
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự hoàn thành bài theo yêu cầu và GV quan
sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.
- Cho HS chữa bài: Nhận xét đ/s, cách đặt tính và
tính, …..
437
171
205
319





2
5
4
3
874
820
957
855
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách nhân
miệng của một số phép tính và chốt kiến thức.
- Cách đặt tính và tính : viết 473, viết phép nhân
lùi ra ngồi một chút, viết số 2 sao cho thẳng cột
với số 7, kẻ gạch ngang. 2 nhân 7 bằng 14, viết 4,
nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, nhớ 1 bằng 7, viết 7; 2
nhân 4 bằng 8, viết 8
- GV đánh giá
Bài 3: Mỗi chuyến bay chở được 116 người.
Hỏi 3 chuyến bay như thế chở được bao nhiêu
người?
- Gọi HS đọc đề bài tốn
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì. Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự tóm tắt và giải bài tốn:
Tóm tắt :
Mỗi chuyến : 116 người
3 chuyến : ... người?
Bài giải
3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người.

- GV nhận xét và cho HS giải thích lí do làm
phép tính nhân rồi cho HS chốt dạng bài tốn.
Bài 4: Tìm x
- Gọi HS đọc u cầu bài tốn
- u cầu HS tự hồn thành bài và chữa bài:

a) x : 7 = 101
x = 101 x 7
x = 707

b) x : 6 = 107
x = 107 x 6
x = 642

- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào SGK
và bảng phụ rồi 2 HS
lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét

- HS nêu cách tính
phép nhân đầu tiên
- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc đề bài và
phân tích các dữ kiện
cho và hỏi của bài
tốn.
- 1 HS tóm tắt miệng
- HS làm bài vào vở

- 1 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2
HS làm trên bảng
phụ/2 câu


2’

- Trong phép tính này x là thành phần gì chưa
biết ? (là số bị chia chưa biết)
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? (...lấy
thương nhân với số chia)
- GV nhận xét

- HS chữa bài và HS
khác nhận xét
- HS tự do bày tỏ ý
kiến và nhận xét cho
nhau.

C. Củng cố - dặn dò
* Trò chơi : Đúng hay Sai?
- GV viết phép tính lên bảng

103
345
119

x 7
x 2
x 5
791
S 690
Đ
555 S (quên
(nhân với số
nhớ sang hàng
0)
chục)
- GV nhận xét, lưu ý HS làm bài cẩn thận để
không sai.

* Trị chơi
- HS nhận xét nhanh
kết quả phép tính đó



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×