Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
Ông trạng thả diều
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,
cảm hứng ca ngợi
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,
có ý vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Mở đầu:
- Hỏi: + Chủ điểm hôm nay chúng
ta học có tên là gì
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy
trong tranh minh hoạ
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- Câu chuyện Ông trạng thả điều
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm
hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
và và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua
nào? Hoàn cảnh gia đình câu ntn?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất
thong minh của Nguyễn Hiền ?
- Chủ điểm có chí thì nên
- Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đưng
ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng
bài
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Vua Trần Nhân Tông
+ Diều
+ Đoạn 1, 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu
khó ntn?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều” ?
- Y/c HS đọc câu hỏi 4: trao đổi và
trả lời câu hỏi
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 4
- Gọi HS trả lời và bổ sung
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- Ghi nội dung chính của bài
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo
dõi để tìm ra giọng thích hợp
- Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
+ Nói lên tư chất thông minh của
Nguyễn Hiền
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học,
ban ngày đi chăn trâu, câu đứng
ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối
đến, đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn
+ Đức tính ham học và chịu khó
của Nguyễn Hiền
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng. HS trảo
đổi vầ trả lời câu hỏi
+ Vì cậu đôc trang nguyên năm 13
tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi
diều
+ 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi
cùng bàn trao đổi và hỏi:
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý
chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều
mình mong muốn
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu
cách đọc hay
- Nguyễn Hiền đôc trạng nguyên
- Câu chuyên ca ngợi Nguyễn
Hiền thong minh, có ý chí vược
khó nên đã đỗ trang nguyên khi
mới 13 tuổi
- 2 HS nhắc lại nội dung chính
của bài
- 4 HS đọc. HS cả lớp phát biểu,
tìm cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
3. Cũng cố dặn dò
+ Câu truyện ca ngợi ai? Về điều
gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập,
làm việc theo gương trạng nguyên
Nguyễn Hiền
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Là
người ham học, chịu khó nên đã
thành tài
+ Muốn làm việc gì cũng phải
chăm chỉ, chịu khó
Thứ ngày tháng năm
Chính tả
Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ của bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu
hỏi/dấu ngã
II/ Đồ dung dạy - học :
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết
- Nhận xét về chữ viết của HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
- gọi 1 HS mở SGK đọc 4 khổ thơ
đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép
lạ
- Gọi HS đọc thuộc long 4 khổ thơ
- Hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã
mong ước những gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và
luyện viết
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- HSS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
nhẩm theo
- 3 HS đọc thành tiếng
+ Mong ước mình có phép lạ
+ Các từ ngữ: Hạt giống, đáy
biển, trong ruột …
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS
dưới lớp viết vào vở nháp
- Gọi HS đọc bài thơ
b) Tiên hành tương tự như phần a)
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc câu đúng
- GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa
của từng câu
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu
trên
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS
và dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong
SGK
- 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp
sửa bài bằng chì vào SGK
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nói nghĩa của từng câu theo ý
hiểu của mình
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian do động từ
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ?
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng
- Nhận xét bài làm câu trả lời
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
2.2 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và nội dung
- Y/c HS gạch dưới các động từ
được bổ sung ý nghĩa trong từng
câu
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho
động từ trút? Nó gợi cho em biết
điều gì?
- KL:
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu
bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài. GV đi
giúp đỡ các nhóm yếu.
- 2 HS trả lời và nêu ví dụ
- Lắng nghe
- 1 HS đọc y/c và nội dung
- 2 HS làm bảng lớp. HS dưới
lớp gạch bằng chì vào SGK
- Thời gian. Nó cho biết sự việc
sẽ gần tới lúc diễn ra
- Thời gian. Nó gợi cho em đến
sự việc được hoàn thành rồi
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc từng phần
- HS trao đổi thảo luận trong
nhóm 4 HS. Sauk hi hoàn thành
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi
hoặc bỏ bớt từ và nhận xét bài làm
của bạn
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn
thành
+ Truyện dáng cười ở điểm nào
3 Củng cố dặn dò:
- Những từ nào thường ,bổ sung ý
nghĩ thời gian cho động từ
- Gọi HS kể lại truyện Đãng trí
bằng lời của mình
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau
2 HS lên bảg làm phiếu
- Nhận xét chữa bài cho bạn
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi trong nhóm và
dung bút chì gạch chân, viết từ
cần điền
- HS đọc và chữa bài
- 2 HS đọc lại
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị
giáo sư rất đãng trí
Thứ ngày tháng năm
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn
chân kì diệu, phối hợp lời kể với điẹu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
(bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã
đạt được điều minh mong ước)
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các trânh minh hoạ truyện trong SGK phóng to
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ
Em thương đã học ở lớp 3
- Nêu mục tiêu
1.2 Kể chuyện
- GV kể chuyện
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp
đỡ từng nhóm
b) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước
lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1
tranh
- Nhận xét từng HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
Khuyến khích những HS lắng nghe
và hỏi lại bạn 1 số tình tiết
- Tác giả của bài thơ Em thương
là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí
- Lắng nghe
- HS trong nhóm thảo luận, kể
chuyện.
- Các tổ cử đại diện thi kể
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi
người ?
+ Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm
gì?
+ Kí đã đạt được những thành công
gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những
thành công đó?
- Nhận xét chung
c) Tìm hiểu truyện
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều
gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn
Ngọc Kí?
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện
bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét đánh giá lời bạn kể
theo các tiêu chí đã nêu
+ Phải kiên trì, nhẫn nại, vược
lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được
mong ước của mình
+ Tinh thần ham học. Nghị lực
vươn lên trong cuộc sống
Thứ ngày tháng năm
Tập Đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, rõ rang, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo
nhẹ nhàng chí tình
2. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ
Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3
nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ
vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn
3. HTL 7 câu tục ngữ
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc truyện
Ông Trạng thả diều và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và học
thuộc lòng
- Y/c 7 HS nối tiếp nhau đọc từng
câu tục ngữ (3 lược HS đọc). GV
sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc và học
thuộc long theo nhóm
- Gọi HS đọc thuọc long từng câu
theo hình thức truyền điện hang
ngang hoặc hang dọc
- HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục
ngữ
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc toàn bài
- 4 HS ngồi cùng bàn trên dưới
luyện đọc
- Mỗi HS đọc thuộc long 1 câu tục
ngữ theo đúng vị trí của mình
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài
- Nhận xét giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài
* Y/c HS đọc thầm trao đổi và trả
lời câu hỏi:
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Phát phiếu bút dạ cho nhóm 4 HS
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và
cử đại diện trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi
và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời
+ Theo em, HS rèn luyện ý chí gì?
+ Các câu tục ngữ khuyên chúng ta
điều gì?
- Ghi ý chính của bài
3. Cũng cố dặn dò
- Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ
muốn nói điều gì?
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học
thuộc long 7 câu tục ngữ
- 3 đến 5 HS thi đọc
- Đọc thầm, trao đổi
- 1 HS đọc thành tiếng
- Thảo luận trình bày vào phiếu
- Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu
- Nhận xét bổ sung để có phiếu
đúng
- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát
biểu để tìm ra giọng đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sữa
cho nhau
- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu
của mình
+ Phải vược khó, cố gắng vươn lên
trong học tập, cuộc sống vược qua
những khó khăn của gia đình, của
bản thân
- Giữ vững mục tiêu đã chọn, không
nản long khi gặp khó khăn và khẳng
định: Có chí thì nhất định sẽ thanh
công
- 2 HS nhắc lại
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi
- Biết đóng vai trao đỏi tự nhiên, tự tin thân ái, đạt đục đích đặt ra
II/ Đồ dung dạy học:
- Sách truyện đọc lớp 4
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn
+ Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng
+ Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Trả bài:
- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý
kiến với người thân về nguyện
vọng học thêm môn năng khiếu
- Nhận xét về nội dung, cách tiến
hành trao đổi của các bạn
2. Dạy và học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn trao đổi :
a) Phân tích đề bài
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện
ở nhà
- Gọi HS đọc đề bài
- Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với
ai?
+ Trao đổi về nội dung gì ?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi
- Gọi 1 HS đọc gợi ý
- Gọi HS đọc tên các truyện đã
chuẩn bị
- Treo bảng phụ tên nhân vật có
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
ở tuần 9
- Lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Giữa em với người thân trong
gia đình
+ Về người có ý chí, nghị lực
vươn lên
+ Nội dung truyện
- 1 HS đọc thành tiếng
- Một vài HS phát biểu
nghị lực, ý chí vươn lên
- Gọi HS nói tên nhân vật mình
chọn
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu
- Gọi HS đọc gợi ý 3
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô ntn?
+ Em chủ động nói chuyện với
người thân hay người thân gợi
chuyện ?
c) Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp
khó khăn
- Trao đổi trước lớp
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá
lên bảng
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa?
Có hấp dẫn không
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ
ràng chưa ?
+ Thái độ ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp đôi
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung
trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài
sau
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi,
thống nhất ý kiến và cách trao đổi.
Từng HS nhận xét bổ sung cho
nhau
- Một vài cặp tiến hành trao đổi.
Các HS khác lắng nghe
- Nhận xét các tiêu chí đã nêu
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu:
TÍNH TỪ
I/ Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là tính từ
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3
- Một số tờ viết nội dung BT.III.1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ
bổ sung ý nghĩa cho động từ
- Nhận xét
2. Dạy và học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-
boa
- Gọi HS đọc phần chú giải
+ Câu chuyện kể về ai?
- Y/c HS đọc bài tập 2
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm
bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho
bạn
- Kết luận các từ đúng
- GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn
lên bảng
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa
cho từ nào? Gợi tả dáng đi ntn?
2.3 Ghi nhớ:
* Gọi HS đọc ghi nhớ
2.4 Luyện tập:
- 2 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
- 2 HS đọc truyện
- 1 HS đọc
+ Nhà bác học nổi tiếng người
pháp, Lu-I Pa-xtơ
- 1 HS đọc y/c
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên
bảng
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111
SGK
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS trao đổi và làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
+ Người bạn hoặc ngưòi thân của
em có đặc điểm gì? Tính tình ra
sao? Tư chất thế nào?
- Y/c HS viết vào vở
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi
+ Thế nào là tính từ? cho ví dụ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
phần của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
dùng bút chì gạch chân dưới các
tính từ
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng
- Viết mỗi loại 1 câu vào vở
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
- HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn, kể
chuyện
- Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách:
gián tiếp và trực tiếp
II/ Đồ dung dạy học:
- Phiếu khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví
dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 cặp HS thực hành trao đổi
với người thân về một người có
nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc
sống
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mình
tìm được
Hỏi: Ai có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS
trao đổi trong nhóm
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở
bài (BT2 và BT3)
- Gọi HS phát biểu và bỏ sung đến
khi có câu trả lời đúng
Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp?
- 2 cặp HS lên bảng trình bày
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện
- 1 HS đọc thành tiếng y/c và nội
dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
để trả lời câu hỏi
Thế nào là mở bài gián tiếp?
* Y/c HS đọc phần ghi nhớ
2.3 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c
HS trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì
sao em biết?
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét chung, kết luận về lời
giải đúng
- Gọi 2 HS đọc lại cách mở bài
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c truyện Hai bàn
tay. HS cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi:
+ Câu chuyện 2 bàn tay mở bài
theo cách nào?
+ Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
cho hoàn chỉnh
+ Nhận xét chung, kết luận câu trả
lời đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài. Sau đó đọc
cho nhóm nghe
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Hỏi:
+ Có những cách mở bài nào trong
bài văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại cách mở
bài gián tiếp cho truyện Hai bàn
tay
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo để thuộc ngay tại lớp
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách
mở bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao
đổi và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- 5 dến 7 HS đọc mở bài của mình
Thứ ngày tháng năm
Toán Nhân với 10, 100, 1000, …
Chia cho 10, 100, 1000, …
I/ Mục tiêu:
Giúp HS
• Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …
• Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … 10,
100, 1000, …
• Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh
II/ Đồ dùng dạy học:
• Thước thẳng, ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các
bài tập của tiết 50
- GV chữa bài và nhận xét cho điểm
HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn nhân một số tự
nhiên với 10, chia một số tự nhiên
cho 10
a) Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10
- Dựa vào tính chất giao hoán của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10
bằng gì?
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng
ta có thể viết ngay kết quả phép tính
ntn?
b) Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của
GV
- HS lắng nghe
- HS đọc phép tính
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 =
350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35
thêm một chữ số 0 vào bên phải
- Vậy khi ta nhân một số với 10
ta chỉ việc thêm một chữ số 0
vào bên phải số đó
- HS suy nghĩ
- Lấy tích chia cho một thừa số