Tuần 1
Ngày soạn: 15/ 8/
Ngày dạy 22/8/
TIẾT 1- BÀI 1:Thường thức mỹ thuật:
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời
Trần.Thấy dược sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước
đó.
2. Kĩ năng: -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc
3. Thái độ: -biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT
thời Trần
Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách, báo, tạp
chí.
2. Học sinh :
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật cơng não, KT
giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:(1’) 7a…………….7b……………7c…………7d………..….
- Kiểm tra bài cũ: (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Vàobài học:
- Giới thiệu bài: (1')
Việt Nam được biết đến là một trong những cái nơi của sự phát triển lồi người, lịch
sử dân tộc gắn liền với sự phát triển của lịch sử mĩ thuật dân tộc đó . Hãy cùng
Trong
chương trình mơn lịch sử , các em dã dược làm quen với nền mĩ thuật của Thời Lý, thời kì
đầu tiên khi xây dựng đất nước với những cơng trình kiến trúc có quy mơ to lớn,.....
Trong bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Trần để
thấy được sự khác nhau giữa mĩ thuật thời Trần với mĩ thuật thời Lý.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Trần:
gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp,
KT công não, KT mảnh ghép.
- Kiến trúc:Kinh thành TL
- Điêu khắc:
Bia ở các lăng mộ
Tượng thật,tượng thú
Tìm hiểu khái quát vài nét về bối - Trang trí: Hoa dây, sóng nước,rồng.
cảnh XH thời Trần:
- Gốm: nhiều loại men đẹp.
- GV nhắc lại một số thành tựu
của MT thời Lý
- Sau ~ 200 năm hưng thịnh, MT
Lý ptriển rực rỡ với kiến trúc, điêu
khắc,hội họa,gốm TT.
? Một số tp điển hình ở mỗi thời
loại?
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thối - Vai trị lãnh đạo đất nước có thay đổi nhưng cơ
trào,nhà Trần thay thế tiếp tục cấu Xh khơng có sự thay đổi lớn, chế độ TW tập
những chính sách tiến bộ của nhà quyền được củng cố, kỷ cương thể chế vẫn được
Lý, chấn chỉnh củng cố chính duy trì và phát huy.
quyền.
- ở thời Trần, với 3 lần đánh thắng quân Nguyên? Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có Mơng tinh thần thượng võ dâng cao, trở thành hào
những nét gì nổi bật?
khí dân tộc.
Hoạt động 2: (27')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp
gợi mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp,
KT công não, KT mảnh ghép.
Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ
thuật thời Trần:
? Quan sát vào những h/ả trong
SGK hãy cho biết ở thời Trần
những loai hình NT nào được phát
triển?
? Thành tựu kiến trúc cung đình?
*Dự kiến tình huống phát sinh
Liên hệ về mĩ thuật thời lý- quê
hương vua thời lý ở đâu?
Hstl- gv củng cố: Lý Công Uẩn( lý
thái tổ)- quê ở Từ Sơn, Bắc
Ninh :nhà lý dời đơ từ Hoa Lư –
Ninh Bình về thành Đại La sau đó
Lý Thái Tổ đổi tên là Thăng LongHà Nội
Vậy quê hương các vị vua trần ở
II. Khái quát về mĩ thuật thời Trần:
-Kiến trúc:
-Điêu khắc,trang trí
-Đồ gốm
1. Kiến trúc:
- NT kiến trúc thời kỳ này cũng phân thành 2 loại:
- Kiến trúc cung đình:
+ Tiếp thu tồn bộ di sản kiến trúc cung đình của
triêù Lý đó là kinh thành Thăng Long.
+ Qua 3 lần xâm lược của quân Nguyên Mông
thành Thăng Long bị tàn phá nặng nề sau đó nhà
Trần đã xd lại đơn giản hơn.
- XD khu cung điện Thiên Trường (Nam Định) là
nơi các vua Trần dừng chân nghỉ ngơi mỗi khi về
thăm Thái Thượng Hoàng và quê hương; Xd khu
lăng mộ an sinh (Q.Ninh) là nơi chôn cất và thờ
các vua Trần; thành Tây Đô ( Thanh Hố) cịn gọi
là thành nhà Hồ,nơi Hồ Q Ly cho dời từ Thăng
Long về.
- Kiến trúc Phật giáo:
+ Thể hiện ở những mhôi chùa tháp được xây dựng
không kém phần uy nghi, bề thế. VD: Tháp chùa
Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh
đâu?
-Nam Định
Phúc)...
+ Do chiến tranh nổ ra khắp nơi nên dân chúng nảy
sinh tâm lý dựa vào thần quyền. Vì vậy chùa làng
được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa kết hợp thờ Phật
? Kể tên một số cơng trình kiến với thờ Thần.
trúc?
- Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có của
nền MT Lý trước đây về kiến trúc, điêu khắc và
chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa kế
thừa nhưng vừa làm phát triển hơn so với thời Lý.
2. Điêu khắc và trang trí:
? Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm * Điêu khắc:
gì?
- Chủ yếu là tạc tượng tròn. Tạc trên đá và gỗ
nhưng phần lớn tượng gỗ đã bị chiến tranh tàn phá.
- Tượng Phật được tạc nhiều để thờ cúng, ngoài
tượng Phật cịn có các tượng con thú, quan hầu.
- Ngồi ra cịn có các bệ rồng ở một số di tích như
chùa Dâu (Bắc Ninh), khu lăng mộ An Sinh (Quản
Ninh)...
? Tại sao nói MT thời Trần là sự
nối tiếp của MT thời Lý?
- Hình rồng uốn lượn kiểu thắt túi, đầu rồng mang
đậm tính chất trang trí, hình có tính biểu tượng cao.
- Rồng Trần có thân mập mạp, uốn khúc mạnh mẽ
hơn, gần gũi hơn rồng thời Lý.
- Điêu khắc và trang trí ln gắn với các cơng trình
? Điêu khắc thời Trần được thể kiến trúc.
hiện trên những chất liệu gì?
- Phổ biến là chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen.
? Đặc điểm về nghệ thuật điêu - Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công,
khắc của thời Trần?
người chim, rồng ở chùa Thái Lạc (Hưng Yên), bệ
đá hoa sen, dâng hoa tấu nhạc...
3. Đồ gốm:
- Phát huy truyền thống gốm thời Lý và có những
nét nổi bật hơn như:
? So sánh đặc điểm giữa hình ảnh + Xương gốm dày,thô và nặng hơn;
rồng Lý - Trần?
+ Đồ gốm gia dụng phát triển mạnh, phục vụ
quảng đại quần chúng nhân dân.
+ Nhiều loại men: hoa nâu hoa lam với nét vẽ
khoáng đạt.
? Đặc điểm về chạm khắc trang + Hình trang trí : Chủ yếu là hoa sen, hoa cúc cách
trí?
điệu với những nét vẽ khống đạt
? Hãy kể tên 1 số tp chạm khắc
trang trí thời Trần?
? Nhận xét gì về gốm thời Trần?
3.Hoạt động luyện tập (4')
? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?
- Đó là sự tiếp nối MT Lý với đầy đủ các loại hình nghệ thuật: kiến trúc , điêu khắc, trang
trí, đồ gốm . Cách tạo hình khoẻ khoắn gần gũi với người dân lao động.
4. Hoạt động vận dụng
? Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý?
- Vì nền Mt thời TRần dựa trên nền tảng sẵn có của nền MT Lý trước đây về kiến trúc,
điêu khắc và chạm khắc trang trí. Tuy nhiên nhà Trần vừa kế thừa nhưng vừa làm phát
triển hơn so với thời Lý.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk
- Chuẩn bị nội dung bài 8 sgk
* Tổ chuyên môn nhận xét
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông qua ngày 20/8/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 2
Ngày soạn: 23/ 8/
Ngày dạy 29/8/
Tiết 2- Bài 8: Thường thức mĩ thuật:
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và cung cấp cho HS một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
2. Kĩ năng: -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống NT dân tộc
3. Thái độ: Trân trọng , yêu mến nền mĩ thuật nước nhà nói chung , mĩ thuật thời Trần
nói riêng .
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Sưu tầm tranh ,ảnh , tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Học sinh:
- Sưu tầm nghiên cứu bài học theo nội dung câu hỏi trong sgk.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật cơng não, KT
giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:.7a…………….7b…………….7c……………7d……………
- Kiểm tra bài cũ: (3')
? Mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì nổi bật?
-Vàobài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT
công não, KT mảnh ghép.
Nội dung cần đạt
I. Kiến trúc:
1. Tháp Bình Sơn:
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm
tìm hiểu một lĩnh vực mĩ thuật theo các
câu hỏi GV đưa ra. Thảo luận 6'.
Hoạt động 1: (15')
Tìm hiểu một vài nét về cơng trình
kiến trúc thời Trần:
- GV nêu yêu cầu, HS hoạt động theo
nhóm
? Kiến trúc thời Trần được thể hiện
thơng qua những cơng trình nào?
? Tháp bình Sơn thuộc loại kiến trúc
nào?
? Nêu đặc điểm của Tháp Bình Sơn?
? Nêu đặc điểm của tháp Chùa?
? Cấu trúc của chùa tháp?
- Kiến trúc chùa tháp thuộc kiến trúc Phật
giáo
- Được xd trên nền một ngọn đồi thấp ngay
trước sân chùa Vính x Khánh
- Là một cơng trình bằng đất nung cao 15m
hiện cịn 11 tầng
- Có mặt bằng là hình vng , càng lên cao
thu nhỏ dần, tầng dưới cao hơn các tầng trên,
lòng tháp được xây thành một khối trụ, xung
quanh tt hoa văn phong phú.
- Là cơng trình kt với cách tạo hình chắc chắn
, tồn tại 600 năm trong khí hậu nhiệt đới
2. Kiến trúc khu lăng mộ An Sinh:
- Đây thuộc kiến trúc cung đình vì đây là nơi
chơn cất , thờ cúng các vị vua Trần.
- Là khu lăng mộ lớn được xd sát chân núi
thuộc Đông Triều - QN các lăng được xd
cách xa nhau nhưng đều hướng về khu đền
An Sinh
- Diện tích khu lăng mộ này chiếm cả một
? Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại kiến quả đồi lớn, được tt bằng các pho tưọng như
trúc nào?
Rồng, sấu, quan hầu, các con vật...
? Nêu những đặc điểm của khu lăng
mộ An Sinh
+ GV Chốt lại các ý cơ bản:
kiến trúc thời Trần nhìn chung có qui
mơ to lớn, thường được đặt ở nơi địa
thế cao , đẹp, thống mát..
được tt tinh xảo, cơng phu chứng tỏ óc
thẩm mĩ tinh tế và bàn tay khéo léo của
các nghệ nhân thời Trần.
Hoạt động 2: (15')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT
công não, KT mảnh ghép.
Điêu khắc và phù điêu trang trí
II. Điêu khắc:
1. Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ:
- Khu lăng mộ được xây dựng 1264 tại Thái
Bình, trước cửa lăng có tạc 1 con hổ ở thế
nằm bằng chất liệu đá
- Tượng có kích thước như thật1m43, thân
thon, ngực nở, bắp vế căng tròn, tạo sự dũng
? Khu lăng mộ Trần Thủ Độ được xây mãnh của vị chúa sơn lâm mặc dù ở thế nằm.
dựng từ năm nào ở đâu?
- Hình ảnh con vật này đại diện cho khí phách
? Nêu đặc điểm của "Tượng Hổ"
anh hùng, uy dũng quyết đoán của vị thái sư
triều Trần, dáng con vật thảnh thơi mà tiềm
? Tại sao ở đây lại lấy hình tượng ẩn 1 sức mạnh phi thường nên trước lăng của
nhân vật là con hổ?Nó có ý nghĩa như ơng có hình tượng con vật thiêng này.
thế nào?
- Tác phẩm đã lột tả được tính cách , vẻ
đường bệ, lẫm liệt uy phong của vị thái sư
triều Trần.
? Nêu giá trị nghệ thuật của "tượng Hổ" 2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái lạc (Hưng
Yên):
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng
Yên, bị hư hỏng nhiều.
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi
nào?
- Nội dung diễn tả chủ yếu là cảnh dâng hoa,
tấu nhạc với nhân vật trung tâm là vũ nữ,
? Nội dung của những bức chạm khắc nhạc công hay con chim thần thoại (nửa trên
là người, nửa dưới là hình chim)....
? Bố cục của những bức chạm khắc đó - Bố cục được thể hiện giống nhau. Các hình
như thế nào?
được sắp xếp cân đối nhưng không đơn điệu,
buồn tẻ.
? Đặc điểm của những bức cham khắc - Các đường nét trịn, mịn đã tạo sự êm đềm ,
đó?
n tĩnh phù hợp với ko gian vừa thực vừa hư
của những cảnh chùa, làm cho các bức chạm
khắc thêm lung linh, sinh động.
1. Hoạt động luyện tập (4')
? Các công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì?
? Hình tượng con hổ trước lăng TTĐ nói lên điều gì? em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu
khắc và trang trí thời Trần?
- Gv nhận xét các câu trả lời và củng cố nội dung bài học..
4. Hoạt động vận dụng:
? Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào?
- Chùa được xây dựng ở thời Trần tại Hưng n, bị hư hỏng nhiều
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Học và trả lời theo các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị cho bài 2. Mẫu vật cái cốc và quả,giấy vẽ,chì tẩy.
* Tổ chun mơn nhận xét
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thơng qua ngày 27/8/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 3
Ngày soạn: 30/ 8/
Ngày dạy: 5/9/
TIẾT 3- BÀI 2: VẼ THEO MẪU:
CỐC VÀ QUẢ
(Vẽ bằng bút chì đen)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
2. Kĩ năng: HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .
3. Thái độ: Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tranh minh hoạ các bước tiến hành.
Một số bài vẽ của học sinh năm trước...
2. Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ : từ 1 - 2 bộ mẫu, mỗi bộ gồm1 quả, 1 cốc.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, que đo, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT
giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:7a……………7b………….7c…………7d………………
- Kiểm tra bài cũ: (5')
- Hãy nêu những đặc điểm chính về mĩ thuật thời Trần?
- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hình ảnh con Rồng thời Lí và con Rồng thời Trần?
- Vàobài học
- Giới thiệu bài: (1')
Ở lớp 6 chúng ta đã được làm quen với cách vẽ theo mẫu. Hôm nay chúng ta sẽ vận
dụng kiến thức đã học ở lớp 6 để áp dụng vào vẽ theo mẫu: cái cốc và quả.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (8')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT
công não, KT mảnh ghép.
Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GVgiới thiệu mẫu để HS rõ:
+ Mẫu vẽ gồm có 1 cốc và 1(2) quả hình
cầu.
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục
của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu ,
cách nào hợp lí và cân đối hơn cả?
Hoạt động của HS
I. Quan sát ,nhận xét:
- HS quan sát mẫu và nhận xét.
+ Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên
+ Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và
chếch qua phía phải.
+ Hình 3: Cốc to so với quả.
+ Hình 4: nhỏ so với quả.
+ Hình 5: Bố cục dàn hàng ngang.
+ Hình 6: Bố cục cân đối hợp lí.
- Khơng nên tách rời quá xa , quá gần hoặc
che khuất quá nhiều , có ánh sáng chiếu trực
tiếp lên mẫu ....
? Đặt mẫu vẽ như thế nào để bài vẽ có - Chia làm 2 nhóm vẽ : Gần mẫu nào thì vẽ
bố cục đẹp mắt?
theo mẫu đó.
- Sau đó GV cho 1 - 2 HS lên đặt mẫu
cho đúng yêu cầu. GV chỉnh sửa lại cho
hợp lí.
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt
bố cục
? Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì ?
? Khung hình riêng của mẫu là khung
hình gì ?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật
mẫu?
- Khung hình chung của mẫu là khung hình
chữ nhật đứng
- Khung hình của quả là hình vng, khung
hình cái cốc là hình chữ nhật đứng.
- Quả nằm trước, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ
phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng
nhau.
- Hướng từ phải sang trái (hoặc ngược lại).
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ
hướng nào ?
Hoạt đơng2: (5')
II. Cách vẽ:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT
công não, KT mảnh ghép
Híng dÉn c¸ch vÏ:
- GV treo hình minh hoạ các bước vẽ
hình lên bảng.
? Có mấy bước vẽ hình?
4 bước:
+ Đo, ước lượng, tìm tỉ lệ chung của khung
hình bao qt, khung hình riêng từng vật ,
khoảng cách nếu có.
Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, ln so sánh
để tìm tỉ lệ các bộ phận của mẫu sao cho cân
+ B1: Vẽ phác khung hình.
+ B2: Xác định vị trí các bộ phận.
+ B3: Vẽ các nét chính.
đối.
+ Xác định vị trí các bộ phận của cốc và quả,
đánh dấu vị trí của miệng, thân, đáy cốc. Vẽ
gợi.
+ Vẽ phác các bộ phận của vật mẫu, chú ý tới
tỉ lệ - sẽ làm cho hình vẽ giống mẫu .
Phác các bộ phận của mẫu, vẽ bằng
những đường thẳng, chia trục đối xứng nếu
vật có dạng hình cân đối.
+ Điều chỉnh tỉ lệ và đặc điểm các bộ phận
của mẫu. Thường xuyên so sánh đối chiêu
cho gần giống với mẫu.
+ B4: Vẽ nét chi tiết.
Hoạt động 3: (22')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi
mở, luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT
công não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn thực hành:
- Cho HS tién hành quan sát vẽ bài.
- Tuy nhiên ở bài này chỉ u cầu vẽ
hình cho hồn chỉnh do vậy GV cũng
nhắc HS quan sát mẫu thật chi tiết để
hồn thành phần hình mà khơng gợi ánh
sáng trên mẫu.
III. Thực hành:
- Quan sát hình và vẽ hình hồn thiện .
- Bài vẽ trên giấy bằng chì đen.
3.Hoạt động luyện tập (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ
sung góp ý.
- Đây là bài vẽ theo mẫu đầu tiên ở lớp 7, GV cho học sinh tự nhận xét về
+ Bố cục bài vẽ trên giấy
+ So sánh tỉ lệ của hình vẽ với mẫu
+ Nét vẽ.
- GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và rút kinh
nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể.
4. Hoạt động vận dụng:
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu?
- Quả nằm trước, cái cốc nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng
nhau
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Quan sát độ đậm nhạt ở những đồ vật có chất liệu thuỷ tinh, sứ, đồ vật có khối trịn, bầu
dục..
- Chuẩn bị cho bài học 3: Vẽ trang trí: "Tạo hoạ tiết trang trí".
* Tổ chuyên môn nhận xét
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông qua ngày 3/9/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 4
Ngày soạn 6/9/
Ngày dạy 12 /9/
TIẾT:4 - BÀI 3. VẼ TRANG TRÍ:
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của họa tiết trong nghệ thuật trang trí.
2. Kĩ năng: Biết cách tạo những hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí
3. Thái độ: Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:Hình minh họa về hoạ tiết 9(hoa, lá , chim, thú...)
Hình minh hoạ các bước tiến hành .
2. Học sinh:
- Sưu tầm 1số hoạ tiết yêu thích.
- Chuẩn bị một số loại hoa, lá để chép và sáng tạo hoạ tiết hoa lá(lá dâu, lá cúc, lá
mướp,hoa cúc, hoa hồng, hoa sen...)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT
giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức:7a………….7b…………7c……………7d………………
- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra bài vẽ theo mẫu của HS làm bài ở nhà , nhận xét điển hình một số bài và chấm.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Vàobài học
- Giới thiệu bài: (1')
Hoạ tiết là những chi tiết không thể thiếu trong vẽ trang trí. Những hoạ tiết này thực
chất chính là những sự vật trong đời sống được cách điệu lên, đơn giản hố lại, được tơ
với những màu sắc khác nhau nhằm phù hợp với mục đích trang trí nào đó. Vậy thì hơm
nay chúng ta cùng học cách tạo hoạ tiết trang trí qua bài 3.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1: (8')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép.
Hướng dẫn quan sát , nhận xét:
? Hãy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đã học
ở lớp 6?
Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:
- Là những hình ảnh có thực trong tự
nhiên: cỏ cây, hoa lá, con vật , sóng
nước, mây trời, ...được kết hợp hài hoà
trong bài vẽ .
- Chim lạc, hoa cúc , hoa sen...)
- GV đưa ra một số hình ảnh về hoạ tiết đã - Không.
được cách điệu hoặc đơn giản nét (chim lạc,
hoa cúc , hoa sen...)
- Vì hoạ tiết đó được cách điệu, đơn
? Đây là những hoạ tiết gì?
giản hố nhưng nó dựa trên cơ sở các
? Nó có giống thực so với nguyên bản đặc điểm của sự vật đó để cách điệu.
khơng?
Vẫn giữ được nét đặc trưng của sự vật
? vì sao hoạ tiết khơng giống nguyên bản đó.
mà ta vẫn có thể nhận ra?
- Từ những hả ngoài thực tế, khi trở
thành những hoạ tiết trang trí sẽ được
đơn giản hoặc cách điệu cao hơn dựa
? Hãy so sánh những hình ảnh thực tế với trên những nét, màu sắc của các hả đó.
những hình ảnh là họa tiết khác nhau ở - Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo
điểm nào?
thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá
trình sáng tạo hoạ tiết.
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết?
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động,
đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
? Vì sao cần phải sáng tạo hoạ tiết?
Hoạt động 2: (6')
II. Cách tạo hoạ tiết:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn cách tạo hoạ tiết:
- GV lưu ý với HS: hoạ tiết là những hả điển
hình trong thiên nhiên về vẻ đẹp , màu sắc,
sự độc đáo. Do đó phải lựa chọn hình ảnh
để sáng tạo hoạ tiết.
- GV treo hình minh hoạ:
? Có mấy bước tạo hoạ tiết trang trí.
- B1: Lựa chọn hình ảnh.
- B2: Ghi chép ảnh nguyên mẫu.
- B3:Đơn giản hoá và cách điệu.
- 4 bước:
+B1: Lựa chọn hình ảnh điển hình để
tạo hoạ tiết(chọn hả hoạ tiết định sáng
tạo có đường nét rõ ràng, hài hồ , cân
đối)
+ B2: Quan sát và ghi chép hình ảnh
nguyên mẫu để hình thành ý tưởng mới
cho hoạ tiết. Từ những hình ảnh đã ưng
ý đó ghi chép lại nguyên mẫu để định
hình ý tưởng sáng tạo.
+B3: Đơn giản hoặc cách điệu nét từ hả
thực để tạo thành hoạ tiết mới. Dựa vào
những hả đã ghi chép được có 2 cách để
tạo ra hoạ tiết mới:
+ Đơn giản : Lược bỏ bớt 1 số chi tiết
của mẫu.
+ Cách điệu : Thêm vào hoặc biến tấu
những nét ở cánh , ở gân lá,hoặc sắp
xếp lại các chi tiết như gân, mép , răng
cưa...để cho ra hoạ tiết mới nhưng vẫn
giữ được đặc trưng của hình dáng mẫu.
+ B4: vẽ màu theo ý thích.
- B4: Vẽ màu cho hoạ tiết.
Hoạt động 3: (21')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép.
Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá các
em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đây là bài quan trọng , hs làm quen với
công việc sáng tạo hoạ tiết , gv gợi ý cho hs
III. Thực hành:
- Yêu cầu: Chép từ 3-4 hình ảnh hoa, lá
các em đã chuẩn bị ở nhà.
- Đơn gỉan hoặc cách điệu hoạ tiết dựa
trên những hình ảnh đó.
chép mẫu hoa lá mà các em mang theo , từ
đó tùy theo khả năng sáng tạo của các em
mà đơn giản hay cách điệu hoạ tiết cho sinh
động.
3.Hoạt động luyện tập (3')
- GV đánh giá nhận xét một số bài làm của hs, căn cứ vào những hình ảnh sáng tạo của
các em mà động viên khích lệ.
- Hướng dẫn các em tự nhận xét và gợi ý cho nhau cách thêm hoặc bỏ nét trong quá trình
tạo hoạ tiết.
+ Nếu chỉ dừng lại ở bước chép hình thì chưa gọi là tạo hoạ tiết.
4. Hoạt động vận dụng:
? Thế nào gọi là sáng tạo hoạ tiết
- Việc làm đơn giản nét hoặc sáng tạo thêm nét cho hình ảnh được gọi là quá trình sáng tạo
hoạ tiết.
- Để làm cho họa tiết thêm sinh động, đẹp, phù hợp với mục đích trang trí.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Tạo tiếp từ 3-5 hoạ tiết có hình dáng khác nhau.
- Chuẩn bị cho bài 4: Vẽ tranh: "Đề tài tranh phong cảnh".
* Tổ chuyên môn nhận xét
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông qua ngày 10/9/
Tổ trưởng chuyên môn
Tuần 5
Ngày soạn 13/ 9/
Ngày dạy 19/ 9/
TIẾT:5 - BÀI 4: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH
(tiết 1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được tranh phong cảnh là thể loại tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên
nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kĩ năng: Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản có bố
cục và màu sắc hài hoà.
3. Thái độ: Thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:
Tranh phong cảnh của hoạ sĩ , học sinh đã vẽ.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của hs về đề tài này.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuạt.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, gợi mở, dạy học khám phá,liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật công não, KT
giao nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức: 7a..................7b..................7c…………7d…………..…
- Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra bài vẽ hoạ tiết trang trí của một số học sinh.
- Vàobài học
- Giới thiệu bài: (1')
Chúng ta đã được tìm hiểu về các phương pháp để vẽ tranh đề tài ở lớp 6. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau vận dụng để vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Hoạt động 1: (8')
Nội dung cần đạt
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép.
Hướng dẫn tìm và chọn nội dung đề tài:
? Thế nào là tranh phong cảnh?
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ
đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài
năng của người vẽ.
-GV gợi ý cho HS quan sát 1 số tác phẩm về - Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Cịn
phong cảnh và tranh sinh hoạt , lao động tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là
....để hs so sánh.
trọng tâm.
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh - Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên
sinh hoạt, lao động?
nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi,
biển ...
? Thơng thường trong tranh phong cảnh - Có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ như :
chúng ta thường thấy có những gì?
góc sân , con đường nhỏ, cánh đồng...
- Tranh phong cảnh có 2 dạng:
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
? Tranh phong cảnh có mấy dạng?
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình
ảnh của con người trong đó.
- Hình ảnh thiên nhiên, cảnh vật làm trọng
tâm, bao quát hết cả bức tranh.
- Màu sắc rất sinh động, đa dạng. Thể
? Em có nhận xét gì về hình ảnh trong tranh hiện được nhiều sắc thái của thiên nhiên,
phong cảnh?
cảnh vật ở những thời điểm khác nhau.
? Em thấy màu sắc trong những bức tranh
phong cảnh như thế nào?
- GV kết hợp xem một số bài vẽ do các em hs
lớp trước vẽ.
Hoạt động 2: (5')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KThỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép
Hướng dẫn cách vẽ:
- Ở bài vẽ tranh đề tài, học sinh đã được học
cách vẽ từ lớp 6 do vậy tiết này gv chỉ củng
cố nhanh về kiến thức.
- GV treo hình minh hoạ và yêu cầu HS chỉ
rõ từng bước.
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngồi trời),
tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh
thực
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục .
+ B3. vẽ hình.
II. Cách vẽ:
+ Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngồi trời),
tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo
cảnh thực.
+ Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục.
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối
trong bố cục bức tranh.
+ Dựa vào các mảng chính phụ đã phác
để phác hình. Chú ý tranh phong cảnh nên
phong cảnh sẽ được diễn tả kĩ hơn.
+ Vẽ màu theo cảm hứng. Có thể dùng
màu nước để điểm màu.
+ B4: Vẽ màu.
Hoạt động 3: (24')
PP : quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở,
luyện tập.
KT: Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp, KT công
não, KT mảnh ghép.
III. Thực hành
- HS vẽ bài trên vở vẽ và vẽ màu theo ý
thích.
Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo
ý thích
- GV gợi ý với tùy từng bài vẽ của HS và góp
ý cho từng em về cách chọn cảnh, chọn màu,
bố cục, vẽ hình.
3.Hoạt động luyện tập (3')
- GV chọn một số bài vẽ của HS đã hồn thành, có ý tưởng và bố cục tương đối tốt và một
số bài vẽ chưa được tốt, gợi ý HS nhận xét và tự đánh giá.
+ Nhận xét về hình ảnh .
+ Nhận xét về bố cục
+ Tự xếp loại bài của bạn theo cảm nhận của mình.
- GV kết luận và bổ sung .
- GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động
viên bài vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng:
? Em thấy màu sắc trong những bức tranh phong cảnh như thế nào?
- Màu sắc rất sinh động, đa dạng. Thể hiện được nhiều sắc thái của thiên nhiên, cảnh vật ở
những thời điểm khác nhau.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Vẽ tiếp bài nếu chưa hồn thành hình vẽ trên lớp.
- Tiết sau tiếp tục vẽ màu
* Tổ chuyên môn nhận xét
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông qua ngày 17/9/
Tổ trưởng chuyên môn