Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 7 Nhung thanh tuu van hoa thoi can dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.8 KB, 6 trang )

Chương III: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được một số thành tựu tiêu biểu của văn hóa thời lịch sử cận đại của
nhân loại.
- Học sinh biết và hiểu được những thành tố cơ bản để tạo nên nền văn hóa cận đại.
- Qua tiết học học sinh nắm được những nét đặc trưng cơ bản của nền văn hóa thời
cận đại.
b. Kỹ năng:
- Tìm kiếm và sử lý thơng tin.
- Thuyết trình vấn đề và phản biện vấn đề.
- Thiết kế trị chơi.
- Ứng dụng cơng nghệ thông tin để giải quyết nhiệm vụ học tập
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Phẩm chất:
- Giáo dục cho học sinh biết trân trọng và tự hào về những thành tựu của văn học
thời cận đại do các danh nhân văn hóa của nhân loại sáng tác và dể cho hậu thế.
- Liên hệ và mở rộng, giáo dục cho học sinh có ý thức tiếp thu, bảo vệ các thành
tựu văn hóa của nhân loại và dân tộc.
b. Các năng lực chung: củng cố năng lực tìm kiếm, sử lý thơng tin, năng lực hợp
tác giữa các học sinh với nhau và giữa cô giáo với học sinh.
c. Các năng lực chuyên biệt: Tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ năng thực hành
bộ môn.Khai thác sử dụng tư liệu, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, hợp tác
giữa các nhóm.


II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: dạy học theo dự án, hoạt động nhóm, trị chơi.


- Thiết bị dạy học: máy tính, tranh ảnh, tư liệu lịch sử, sách giáo khoa
2. Học sinh:
- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài học do giáo viên phân cơng và hình thức trình
bày.
- Học sinh nghiêm cứu trước bài mới bằng hình thức sưu tầm tư liệu, xử lý thông
tin, xây dựng thành sản phẩm để thuyết trình.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động (3’)
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

Chuẩn kiến thức

học sinh
 Khởi động:
Mở bản nhạc sonata
FurElise – của
Beethoven.
- Hỏi: Em có biết đây là
bản nhạc của tác giả

Nghe nhạc và trả
lời câu hỏi của
giáo viên
Văn hóa cận đại

nào:
 Hoạt động 1:

Giới thiệu và hướng

Chia lớp thành 4

dẫn học sinh tìm hiểu

nhóm thuyết

Văn Âm

và trình bày các thành

trình, thời gian

học

tựu văn hóa thời cận

thuyết trình của

đại.

mỗi nhóm là 7

Hội Tư

nhạc họa tưởng


- Phương pháp: Hoạt

động nhóm.

phút
N1: Văn học

- Kỹ thuật: Khăn trải bàn, N2: Âm nhạc
thuyết trình.

N3: Hội họa
N4: Tư tưởng
A. Văn học

- Yêu cầu học sinh lắng

1. Nội dung:

nghe

- Tấn cơng vào thành trì của xã hội
phong kiến.
Hỏi: Văn học thời cận đại

- Phản ánh toàn diện xã hội hiện thực

có đặc điểm như thế nào?

dưới sự thống trị của giai cấp tư sản
HS Trả lời

- Đề cao giá trị con người và quyền tự

do của con người.
2. Thành tựu của văn học cận đại
a. Thế kỷ XVII – XVIII
- Văn học cổ điển pháp:
+ Coóc-nây (1606 – 1684)
+ La Phông Ten (1621 – 1695)
+ Molie (1622 – 1673)
b. Thế kỷ XIX – 1917:
* Phương tây:
- Pháp:

Sau khi học sinh

+ Ban dắc (1799 – 1850)

thuyết trình xong

+ Victo Huygo (1802 – 1885)

trong lớp có thể

- Nga:

đặt câu hỏi để

+ Lép Tôn xtôi (1828 – 1910)

giải đáp thắc mắc + Putskin (1799 – 1837)
- Đan Mạch:



+ Andecxen (1805 – 1875)
- Mỹ:
+ Mác Tuên (1835 – 1910)
+ Giắc lơn đơn (1876 – 1916)
* Phương đông:
- Ấn độ:
+ Tago (1861 – 1914)
- Trung Quốc:
+ Lỗ Tấn (1881 – 1936)
- Philippin:
+ Ridan (1861 – 1896)
- Cuba:
+ Mác Ti (1853 – 1895)
B. Âm nhạc:
Giáo viên dẫn dắt chuyển

1. Các trường phái âm nhạc:

ý

- Ô pê ra.

Hỏi: Chúng ta học tập

- Giao hưởng.

được gì thơng qua cuộc

- Nhạc kịch (bale)


đời của Beethoven?

Trả lời

2. Những thành tựu âm nhạc:
a. Thế kỷ XVII – XVIII
- Mô da (1756 - 1791): Áo
- Beethoven (1770 – 1823) : Đức
b. Thế kỷ XIX:
- Trai cốp xi ki (1840 – 1893) : Nga
C. Hội họa:

Giáo viên dẫn dắt chuyển

1. Các trường phái hội họa:

ý

- Ba rốc
- Rô cô cô.


Hs theo dõi

- Trừu tượng.
- Dã thú.

Hỏi: Đặc điểm của hội họa


2. Những thành tựu hội họa:

thời cận đại?

a. Thế kỷ XVII – XVIII
HS trả lời

- Rem brant (1606 – 1669): Hà Lan
b. Thế kỷ XIX – 1917
- Van gốc (1853 – 1890): Hà Lan
- Lê Vi Tan (1860 – 1900): Nga
- Picatso (1881 – 1973): Tây Ban Nha
D. Tư tưởng:
1. Thế kỷ XVIII

Giáo viên chuyển ý

- Triết học ánh sáng:
+ Mông te xki ơ (1689 – 1755)
+ Rút xô (1712 – 1778)
HS theo dõi

+ Vôn te (1694 – 1778)
2. Thế kỷ XIX:
a. CNXH không tưởng:
- Xanh xi mông (1760 – 1825)
- Phu ri ê (1772 – 1837)
- Ô – oen (1771 – 1858)
b. CNXH khoa học:
- Mác (1818 – 1883)

- Ăng ghen (1820 – 1895)

Hỏi: Em hiểu thế nào là

3. So sánh CNXH không tưởng và

CNXH không tưởng?

CNXH khoa học:
Trả lời

B. Hoạt động luyện tập:

* Giống nhau:
* Khác nhau


Hoạt động 2:
- Trị chơi ơ chữ: 12 câu hỏi với từ khóa “Văn hóa cận đại”.
Hoạt động 3:
- Củng cố bài học với sơ đồ tư duy hình cây, hình thức chạy tiếp sức giữa 4 nhóm.
- Tổng kết đánh giá
D. Vận dụng:
- Văn hóa thời cận đại có ảnh hưởng tới Việt Nam trong thời gian nào?
- Việt nam đã tiếp thu các thành tựu văn hóa cận đại như thế nào?
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng:
- Học sinh tiếp tục sưu tầm các tác phẩm về các lĩnh vực văn hóa thời cận đại để
hiểu rõ hơn về sự phát triển của nhân loại




×