Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.79 KB, 33 trang )

Chương IV
Tiết 37 : Bài 24

Soạn ngày 31 tháng 12 năm 2014
Dạy ngày 6 tháng 1 năm 2015
OXI KHÔNG KHÍ
TÍNH CHAT CUA OXI

I . MUẽC TIEU

khí.

1. Kiến thức
Biết đợc:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tÝnh tan trong níc, tØ khèi so víi kh«ng

- TÝnh chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao:
tác dụng với nhiều phi kim (S, P...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thờng bằng II.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra đ ợc nhận xét về tính
chất hoá học của oxi.
- Viết đợc các PTHH.
- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thaựi ủoọ: Yeõu quyự môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nghiêm túc khi
làm thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
GV :+ Đồ dùng: Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗng sáêt, đèn cồn,bình thủy tinh..
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học 3.
Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống. Vậy Oxi có những tính chất gì? có
vai trò như thế nào trong cuộc sống.
Hđ1 Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất
chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí -Kí hiệu hóa học : O.
( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
-CTHH: O2 .
 Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng:
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
+ Đơn chất
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
+ Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể
động thực vật .
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và
phân tử khối của oxi ?
Hđ2 Tính chất vật lý của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét về I./ Tính chất vật lý
trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ?


Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí
không màu, không mùi.

-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ?  Từ đó
cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ?
32

Hs: d O =29 =1,1
 Vậy oxi nặng hơn không khí.
-Ở 200C
- Oxi là chất khí, không màu, không
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2.
mùi, không vị, ít tan trong nước
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
- Nặng hơn không khí.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ?
- Oxi lỏng ở -183C có màu xanh
Hs: Oxi tan ít trong nước.
nhạt
0
-Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -183 C và có màu xanh
nhạt.
- Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
Hđ3 Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
2kk

Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta
lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau:
- Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình
tự:

+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình
chứa khí O2  Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
Hs: Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận
xét:
Hs: Ở điều kiện thường S không tác dụng được với
khí O2 .
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn
lửa đèn cồn.
 Yêu cầu HS quan sát
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O 2 . 
Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S
cháy trong O2 và trong không khí ?
Hs; - S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu
xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với
ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu.
Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit:
SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết
phương trình hóa học xảy ra ?
Hs: lên bảng viết PTHH
-Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và

II./ Tính chất hóa học
1./ Tác dụng với phi kim

a. Với Lu huỳnh.
* Lu huỳnh cháy trong Oxi mÃnh liệt
tạo ra khÝ Sunfuro (Lu huúnh ®ioxit SO2)
* PTHH: S(r) + O2(k) ⃗
to SO2(k)



màu sắc của P.
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không
khí và trong oxi.
+Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa
khí O2 yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
b. Víi Ph«tpho.
Hs: Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được * P cháy mạnh trong O2 với ngọn lửa
sáng chói, tạo ra khói trắng, dày đặc
vụựi khớ O2
bám vào lọ dới dạng bột là
Gv:ẹửa moọt muoõi saột coự chửựa boọt P đỏ vào ngọn lửa ®iphotpho-pentaoxit (P O ).
2 5
đèn cồn yêu cầu HS quan sát
* PTHH:
to 2P2O5(r)
Gv: Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 . 4P(r) + 5O2(k) ⃗
Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P
đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn
lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu
trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong
nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết
phương trình hóa học xảy ra ?
Hs: lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận
Hđ3 Luyện tập – Củng cố

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
III./ Luyện tập
Gv treo bảng phụ Bt
Ví dụ 1:
Hs nghiên cứu Bt thảo luận nhóm phương Phương trình phản ứng:
pháp giải
S +
O2  SO2
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Số mol của Lưu huỳnh là:
m 1,6
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy
nS = =
=0 , 05( mol)
M
32
hoàn toàn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối
Theo PT
lượng và thể tích khí Lưu huỳnh điOxit
nO2 = nS = 0,05 (mol)
sinh ra khi đó.
Thể tích khí Oxi đã dùng:
VO ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
Theo PT
nSO2 = nS = 0,05 (mol)
Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh điOxit là:

Gv nhận xét. Chốt lại pp giải bài tập theo VSO 2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mSO ❑2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)

PTHH
4. Củng cố
Nêu các tính chất hoá học của oxi ?


-Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, … Hãy viết phương
trình hóa học của các phản ứng trên ?
Làm bài tập 1 SGK
5. Dặn dò
Học bài cũ, làm bài tập 1 – 4 SGK
Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho
pentaOxit(P2O5)
Chuẩn bị mỗi tổ: 1 chai khí bùn ao, 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi

I . MỤC TIÊU

Tiết 38: Bài 24

Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 8 tháng 1 năm 2015
TÍNH CHAT CUA OXI (tt)

1. Kiến thức
Biết đợc:
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao:
tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...) và hợp chất (CH 4...). Hoá trị của oxi trong các hợp chất
thờng bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản øng cđa oxi víi Fe, CH 4 , rót ra đợc nhận xét về

tính chất hoá học của oxi.
- Viết đợc các PTHH.
- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thaựi ủoọ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp gỗ,
diêm , muôi sắt.
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ?
3. Tiến trình bài học : Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác
dụng với các chất khác như kim loại, hợp chất.
Hđ1 Hoàn thiện các tính chất hoá học của OXi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với I./ Tính chất hoá học của OXi (tt)
một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ 2./ Tác dụng với kim loại
xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính
chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác.
-GV biểu diễn thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt  đưa đoạn dây + Sắt cháy sáng chói, không có


sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận
xét ?
Hs : không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy
ra.

*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu
dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu
cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?
Hs : mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi
đưa vào bình chứa khí oxi  sắt cháy mạnh, sáng chói,
không có ngọn lửa và không có khói.
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt 
Các em thấy có hiện tượng gì ?
- Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có
CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
-Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?
Hs: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình (
vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và
điều kiện để phản ứng xảy ra ?
Viết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều KL
khác: Al, Mg....
Gv giới thiệu khí bùn ao thành phần chủ yếu là metan
CH4
Gv: đốt khí cho hs quan sát, nhận xét hiện tượng
Hs:Khí Metan cháy trong không khí với ngọn lửa màu
xanh
- Gv thông báo sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2
- Hãy viết phương trình hóa học.
- Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có
hoá trị mấy ?
Gv chốt kết luận


ngọn lửa, không khói. Tạo ra các
hạt nhỏ nóng chảy màu nâu (Oxi
Sắt từ)
+ PTHH:
3Fe(r) + 2O2(k) ⃗
to Fe3O4
(Oxitsắt từ)
(FeO.Fe2O3)
+ O2 tác dụng với nhiều kim loại ở
nhiệt ®é cao: Fe; Al; Mg.....

3./ Tác dụng với hợp chất.

+Tác dụng với khí Metan( CH4)
- Khí Metan cháy trong không khí
với ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều
nhiệt
- PTHH
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O

Hđ2 Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv treo bảng phụ BT
II./ Luyện tập
Yêu cầu hs thảo luận pp giải
Bài tập 4: (SGK) Phương trình hoá học:

Hs hoạt động nhóm làm bài tập:

4P
+
5O2
2P2O5
t0
1 đại diện nhóm lên bảng trình bày. Lớp bổ Số mol Photpho:
m 12 , 4
sung
n P= =
=0,4(mol)
M 31
Bài tập 4: (SGK) Đốt cháy 12,4 gam
Số mol oxi:


m 17
phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi
nO = = =0 , 53125(mol)
M 32
tạo thành Điphôtpho pentaOxit
a/ Phôtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol Theo PTHH ta có tỷ lệ :
nP 4
0,4
: :
chất dư là bao nhiêu?
nO 5 0 ,53125
b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao
a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng
nhiêu?
5

5
nO2 = 4 nP = 4 .0,4 = 0,5 (mol)
2

2

Soá mol Oxi dö:
nO =0 ,53125 − 0,5=0 , 03125( mol)
2

b./ theo PTHH
nP2O5 = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol)
khối lượng sản phẩm
mP O =n . M =0,2. 142=28 , 4 ( g)
2

5

Gv nhận xét, chốt đáp án
4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ
- Nêu các tính chất hóa học của oxi ?
- Hoàn thành các PTHH sau:
to 2Na2O
a. 4Na + .......... ⃗
to 2MgO
b. ........... + O2 ⃗
to 2P2O5
c. ........... + 5O2 ⃗
to 2Al2O3
d. ........... + 3O2 ⃗

to Fe3O4
e. ........... + ......... ⃗
to 2CO2 + 2H2O
f. .......... + ......... ⃗
5. Dặn dò
Học bài cũ , học thuộc các tính chất hoá học của oxivà PTHH minh hoạ
Làm bài tập 4 -5 SGK
Tìm hiểu về sự oxi hoá
Soạn ngày 7 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 14 tháng 1 năm 2015
Tiết 39: Bài 25 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HP –
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I . MUẽC TIEU
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng
- Xác định đợc có sự oxi hoá trong một số hiện tợng thực tế.
- Nhận biết đợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thaựi độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm tòi nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ
GV: + bảng phụ, các kiến thức bổ trợ


Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Nêu tính chất hoá học của Oxi?viết PTHH minh hoạ ?
( gv cho hs ghi gọn ra góc bảng dùng trong bài mới )
3. Tiến trình bài học
: Quá trình tác dụng của Oxi với các chất khác được gọi chung là quá trình Oxi hoá. Vậy sự
Oxi hoá là gì?
Hđ1 Tìm hiểu sự Oxi hoá
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I./ Sự Oxi hoá
Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở ktbc
Các phản ứng trên có điểm gì giống
nhau ?
Hs: quan sát các PTHH -> phản ứng đều có
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất
sự tham gia của Oxi
đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi
Giáo viên nhận xét . các phản ứng của oxi
và các chất trên đều là sự Oxi hoá chất đó . Ví dụ: CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O
4P + 5O2 ⃗
Vậy sự Oxi hoá là gì?
t 0 2P2O5
Hs: biểu khái niệm sự Oxi hoá.
Nhận xét tổng kết
Hđ2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng hoá hợp
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
II./ Phản ứng hoá hợp
Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc có gì

giống nhau ?
+ Phản ứng hoá hợp là phản ứnghoá học
Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra đặc trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm)
điệm chung của các phản ứng trên -> nhận xét được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
đầu.
Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm
Ví dụ
Gv :Thông báo cho hs biết các phản ứng trên

4P
+
5O2
2P2O5
t0
gọi là phản ứng hoá hợp .
- Phản ứng hoá hợp là gì? cho Vd ?
Gv nhận xét.
Gv khí đốt P cháy trong oxi, sờ vào bình ta có
cảm giác gì? => giải thích
Hs: Sờ vào bình ta có cảm giác nóng vì phản
- Các phản ừng sinh ra nhiệt gọi là phản
ứng toả nhiệt
ứng toả nhiệt.
Cho hs thêm các ví dụ về PƯHH có toả nhiệt.
Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic + Q
Thế nào là phản ứng toả nhiệt. ? cho VD ?


Gv nhận xét, chốt kết luận
Hđ3 Ứng dụng của Oxi

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Treo tranh vẽ các ứng dụng của Oxi.
III./ Ứng dụng của Oxi
Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con
người ?
Hs: Quan sát tranh.
Oxi rất cần cho:
Trình bày các ứng dụng chủ yếu của oxi đối - Quá trình hô hấp của con người và động
vật.
với con người. Thấy được vai trò to lớn của
- Quá trình đốt nhiên liệu trong đời sống và
Oxi trong đời sống con người.
sản xuất.
Giáo viên nhận xét tổng kết
Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông báo
cho hs một vài thông tin về hoạt động môi
trường và kế hoạch cắt giảm lượng khí thải
của các quốc gia trên thế giới
4. Củng cố:
Hs đọc ghi nhớ
4.1./ Sự Oxi hoá là gì?
a./ Quá trình động vật sử dụng Oxi cho hô hấp.
b./ Là quá trình cây xanh tạo ra
Oxi.
c./ Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác
d./ Tất cả đều sai.
4.2./ Hoàn thành bảng sau:
Phản ứng
Sự Oxi hoá

PƯ Hoá hợp
C2H2 + O2 ⃗
t 0 CO2 + H2O
4Na + O2  2Na2O
2Al +3 Cl2  2AlCl3
S + O2  SO2
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O
4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
H2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2H2O
CaCO3 CaO + CO2
5. Dặn dò
Học bài cũ
Làm Bt 1-5 SGK
n lại kiến thức về hoá trị, công thức hoá học
Tìm hiểu trước về oxit


Soạn ngày 10 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 17 tháng 1 năm 2015
Tiết 40 : Bài 26

ÔXIT

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết đợc
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều
hóa trị

+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2. Kĩ năng
+ Lập đợc CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập đợc CTHH của oxit
+ Nhận ra đợc oxit axit, oxit bazơ khi nh×n CTHH
3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
GV: + bảng phụ, các kiến thức bổ trợ
+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Sự Oxi hoá là gì?Ví dụ?
2/. Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ?
3. Tiến trình bài học : Khi cho Oxi tác dụng với đơn chất kim loại hay phi kim thu được các
sản phẩm có đặc điểm chung đó là các Oxít. Vậy Oxít là gì?
Hđ1 Tìm hiểu khái niệm Oxít.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành I./ Định nghóa
là những chất gì ?
Hs: Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo
thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3)
- Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các
chất trên ?
Hs: Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.

+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
Gv: Trong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện
Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố
như trên gọi làoxit.
trong đó có 1 nguyên tố là Oxi.
Vậy oxit là gì?
Ví dụ: SO2, P2O5, Fe3O4 …
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào
thuộc loại oxit ?
a. K2O
d. H2S
b. CuSO4
e. SO3


c. Mg(OH)2

f. CuO

Hđ2 Công thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv yêu cầu
II./ Công thức
n
- Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm Công thức chung của Oxit: M x O y
hai nguyên tố?
M: kí hiệu của 1 nguyên tố khác
Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất hai
n: Hoá trị của M

nguyên tố.
x, y là các chỉ số ,thoả mãn quy
- Nhận xét thành phần nguyên tố của oxit ?
tắc hoá trị: x.n = y. II
- Xây dựng CTHH chung của Oxít ?
Giáo viên nhận xét , chốt kết luận.
BT: Hãy lập công thức của oxit của:
Treo bảng phụ 2 ghi bài tập:
a./ Nhôm
b./ Silic hóa trị IV
Hãy lập công thức của oxit của:
TL
Al III O II
a./ Nhôm
b./ Silic hóa trị IV
a./ Gọi công thức Oxit cần lập là x y
Hs hoạt động nhóm hoán thành bài tập
x II 2
 
1 đại diện hs lên bảng chữa
y
III 3
QTHT ta có: x.III = y.II 
Gv hướng dẫn pp lập nhanh: lấy bội chung nhỏ
vậy công thức cần lập là : Al2O3
nhất của 2 hóa trị đem chia cho hóa trị mỗi
Si IV O II
nguyên tố ta được chỉ số nguyên tử
b./ Gọi công thức Oxit cần lập là x y
x.IV  y.II 


Gv nhận xét, chốt đáp án

x II 2 1
  
y IV 4 2

ta có
Vậy công thức Oxit của Silic: SiO2

Hđ3 Phân loại
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv treo bảng phụ có các CTHH:MnO2,
III./ Phân loại
Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO,
Ag2O
Cho hs lên gạch chân các Oxít có nguyên tố
phi kim trong công thức trên bảng 1.
Dựa vào thành phần có thể chia các oxít
trên thành mấy loại?
Có thể phân chia Oxít thành 2 loại:
Hs: 2 loại Oxít của các nguyên tố phi kim
+ Oxít Axit: Thường là Oxít của phi kim và
và Oxít của các nguyên tố kim loại.
tương ứng với một Axít
Gv : có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ
Ví dụ: CO2, SO3
Nêu đặc điểm của mỗi loại oxit trên ?
+ Oxít Bazo:Là Oxít của kim loại và tương

ứng với một Bazơ.
Gv nhận xét, chốt kết luận
gv lưu ý: không phải oxit kim loại nào cũng Ví dụ: FeO, K2O
là oxit bazo như Mn2O7, oxit của phi kim chỉ
là oxit axit khi có axit tương ứng ( NO, CO )


Hđ4 Cách gọi tên
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên hướng dẫn cách gọi tên của Oxít.
Hs nghe , ghi nhớ
Gv giới thiệu các tiền tố 1-5

Nội dung

IV./ Cách gọi tên.

* Tªn oxit = Tªn nguyªn tè + Oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (Kèm hoá trị) + Oxit.
FeO: Sắt (II) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit axit:
Tên phi kim
+
Oxit
( Cã tiỊn tè chØ sè
nguyªn tư phi kim)


( Cã tiền tố chỉ số
nguyên tử Oxi)

P2O5: Đi phôtpho penta oxit.
Gv treo bảng phụ BT
Cho hs hoạt độPhâ
ng nhó
mi, yêu cầuTê
hsn hoà
n loạ
gọi n
thànCTHH
h bảng

BT 1

Oxít
CTHH
PhâBazơ
n loại CanxiTê
n gọi
CaO
O.xit
Oxit
NOxít
O.xit Axit Đi Nitơ penta Oxit
2O5
CaO
Fe2O3
O.xit Bazơ Sắt (III) Oxít

N2Al
O52O3
O.xit Bazơ Nhôm Oxít
FeCO
O
2 3
O.xit Axit Cacbon điOxit
2
AlSO
2O3
O.xit Axit Lưu huỳnh triOxit
3
CO
2
P2O5
O.xit Axit Đi Phôtpho penta
SO3
Oxit
P2O5
Đại diện nhóm hs chữa bảng
Giáo viên nhận xét, chốt bảng phụ
4. Củng cố:
Hs đọc ghi nhớ
Phân loại các Oxit sau: MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O
Hãy viết công thức hóa học của các Oxit có tên sau và phân loại chúng:
Natri Oxit, Lưu Huỳnh tri Oxit, Canxi Oxit, Đồng (I) Oxit, Sắt (II) Oxit, Ñi clo tri oxit,
Mangan(IV) Oxit, Ñi Nito Mono Oxit
5. Daën dò
Học bài cũ
Làm bài tập 1 – 5 SGK

n lại tính chất hoá học của oxi
Tìm hiểu trước bài 27 “ Điều chế khí oxi “. Chuẩn bị chậu nước saïch


Soạn ngày 14 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 21 tháng 1 năm 2015
ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUY

Tieỏt 41 :Baứi 27
I . MUẽC TIEU
1. Kiến thức
-Biết đợc :
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi
trong phòng TN
+ Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kĩ năng
+ Viết đợc phơng trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
+ Tính đợc thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn đợc điều chế từ Phòng TN và công nghiệp
+ Nhận biết đợc một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3 . Thaựi ủoọ: Yeõu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Dơng cơ: èng nghiƯm, cỈp gỗ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn, chậu thuỷ tinh, bông ....
- Hoá chất: KMnO4, KClO3, MnO2.
Phửụng phaựp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: Níc s¹ch, nghiên cứu trước nội dung bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Oxit là gì? Cách gọi tên oxit? cho ví dụ ?

- Gọi tên các oxit sau : MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2
3. Tiến trình bài học
Oxi rất cần cho các hoạt động của con người, trong công nghiệp, sinh hoạt y tế .... Vậy làm
thế nào để có được khí oxi?
Hđ1 Tìm hiểu phương pháp điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I./ Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm
Giáo viên mời 2 hs lên tiến hành thí
2 đại diện lên bảng làm thí nghiệm theo
nghiệm nung KMnO4 và KClO3 thử khí oxi hướng dẫn
bằng que đóm
Hs quan sát hiện tượng-> nhận xét
- Nêu hiện tượng quan sát được? Giải
Tàn đóm bùng cháy=> Phản ứng sinh ra khí
thích?
oxi
Giáo viên cung cấp thông tin về sản phẩm Hs viết PTHH vào vở
cho hs viết PTHH
1 hs lên bảng viết PTHH
t
Gọi hs lên viết PTHH
2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2
0

t0

Cách điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm ?
Giáo viên thông báo thêm các chất có thể

dùng điều chế Oxi: H2O2, KNO3.
- Nhắc lại tính chất vật lý của oxi?

2KClO3   2KCl + 3O2
TK: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể
điều chế bằng cách nung nóng các hợp chất
giàu oxi dễ bị phân huỷ ở t0 cao.
Hs nhắc lại tính chất vật lý của oxi


- Có thể thu khí Oxi bằng những cách
nào ? giải thích cách làm của mỗi cách ?

Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện
nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
Oxi ít tan trong nước -> thu bằng cách đẩy
nước
Gv nhận xét chốt kết luận
Oxi nặng hơn không khí -> thu bằng cách đâûy
khí ( đặt ngược bình )
KL : Có 2 cách thu khí oxi:
Oxi đẩy không khí
Oxi đẩy nước
Hđ2 Tìm hiểu phản ứng phân hủy
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Treo bảng phụ:
Cho hs hoạt động nhóm cân bằng các phương
trình và hoàPƯHH
n thành bảng.

Số
Số
chất chất
tha tạo
m thành
gia
1
2
1
2
1
2
1
3

III./ Phản ứng phân hủy
Quan sát hoạt động nhóm hoàn thành
bảng
Quan sát kết quả nhận xét rút nhận xét
=> đều chỉ có 1 chất tham gia
Hs rút ra khái niệm
Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó
có một chất rinh ra hai hay nhiều chất
mới.

CaCO3  CaO + CO2
2H2O2  2H2O + O2
2KNO3  2KNO2 + O2
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2
+ O2

2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
1
2
2HgO 2PƯHH
Hg + O2
1Số chấ2t Số chất
Các phẩn ứng trên có điểm gì giố
ng nhau
tham
gia ? tạo
Thông báo các phương trình trên là phản ứnthà
g nh
phân hủ
y
CaCO
3  CaO + CO2
Phản ứng phân hủy là gì?
H2O2  H2O + O2
KNO3  KNO2 + O2
Gv nhận xét, chốt kết luận
KMnO4  K2MnO4 +
4. Củng cố:
MnO2 + O2
Hs đọc ghi nhớ
Al(OH)3  Al2O3 + H2O
So sánh giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp ?
HgO  Hg + O2

Hoàn thành bảng


Phản öùng

t 0 CO2 + H2O

C2H2 + O2
CH4  C + 2H2
2Al +3 Cl2  2AlCl3
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
CH4 + 2O2 ⃗
t 0 CO2 + 2H2O

PƯ phân hủy

PƯ Hoá hợp


4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
CaCO3 CaO + CO2
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ
Làm bài tập 1 – 6 SGK
Tìm hiểu về sự cháy, phương pháp dập tắt các đám cháy. Chuẩn bị một chậu nước

Tiết 42 :Bài 28

Soạn ngày 17 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 24 tháng 2 năm 2015
KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY


I. Mục tiêu
* Kiến thức: Xác định được thành phần % thể tích khí oxi trong không khí qua thí nghiệm,
Nêu được các hiện tượng chứng minh sự có mặt các thành phần khác nhau của không khí,
các biện pháp bảo vệ không khí. Phân biệt sự cháy, sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và
các biện pháp dập tắt sự cháy
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và bảo vệ môi trường
nhất là khí quyển.
II. Chuẩn bị:
GV: Bộ dụng cụ xác định thành phần % khí oxi: chậu thuỷ tinh ,ống nghiệm, muôi sắt, phốt
pho đỏ …
Tranh vẽ ô nhiễm khí quyển.
HS: nghiên cứu trước nội dung bài
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/. Nêu tên các chất có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm mà em biết? Viết PTHH?
2/. Phản ứng phân hủy là gì? So sánh với phản ứng hóa hợp?
3. Bài mới: Không khí gồm rất nhiều khí khác nhau vậy thành phần của chúng như thế nào?
Hđ1 Xác định thành phần oxi trong không khí
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gv nêu cách tiến hành và làm thí nghiệm
xác định thành phần không khí

I./ Thành phần của không khí
1./ Thí nghiệm
Hs quan sát TN -> nhận xét



Nhận xét hiện tượng xảy ra ?
Nhận xét thể tích nước dâng lên ?
Chất gì đã tác dụng với P trong óng
nghiệm ?
Mực nước dâng lên trong ống nghiệm nói
lên điều gì ?
=> nhận xét thể tích khí oxi trong không
khí ?
Gv thể tích khí còn là chủ yếu là Nitơ 78%
- Ngoài hai khí là Oxi và Nitơ trong không
khí em còn biết có những chất nào khác ?
- Nêu hiện tượng chứng minh có sự tồn tại
của các chất đó ?
Nêu kết luận về thành phần không khí ?

- P cháy nhỏ dần rồi tắt, nước dâng lên
chiếm 1/5 thể tích ống
- P tác dụng với oxi trong ống nghiệm
- Nước dâng lên chiếm chỗ oxi phản ứng
1
Hs suy ra khí oxi chiếm 5 thể tích không

khí.

Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện
nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
nêu được ví dụ chứng minh.( khí cacbonic
-> thổi hơi thở vào cốc nước vôi, hơi nước
ngưng tụ khi gặp lạnh, bụi, khói .. )

Gv nhận xét chốt kết luận
Hs rút ra KL
Không khí là hỗn hợp có thành phần 21%
oxi, 78% Nitơ 0,03% Cacbonic và khoảng
1% các khí khác( hơi nước , khí hiếm, khói
bụi…)
Hđ2 : Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.

4. Củng cố
Nêu thành phần của không khí ?
Tác hại của ô nhiễm không khí ?
Các biện pháp bảo vệ bầu không khí ?
Chữa bài tập 7 SGK
Thể tích không khí cần dùng : Vkk = 0,5 x 24 = 12 m3


Thể tích khí oxi cần dùng :
Vo2 = 12 x 1/5 x 1/3 = 0,8 m3
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ
Làm bài tập 1-3 SGK
Tìm hiểu về sự cháy, phương pháp dập tắt các đám cháy.


Tiết 43 :Bài 28

Soạn ngày 31 tháng 1 năm 2015
Dạy ngày 7 tháng 2 năm 2015
KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY ( tiếp )


I. Mục tiêu
* Kiến thức: Xác định được thành phần % thể tích khí oxi trong không khí qua thí nghiệm,
Nêu được các hiện tượng chứng minh sự có mặt các thành phần khác nhau của không khí,
các biện pháp bảo vệ không khí. Phân biệt sự cháy, sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và
các biện pháp dập tắt sự cháy
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
* Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và bảo vệ môi trường
nhất là khí quyển.
II. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, các kiến thức bổ trợ
HS: nghiên cứu trước nội dung bài
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề 1:
1/.Oxít là gì? Có mấy loại Oxit? Cho ví dụ?
2/. Gọi tên các Oxit sau cho biết chúng thuộc loại Oxit nào: CaO, N2O5,Fe2O3, SO3,K2O, P2O5
Đề 2
1/.Oxít là gì? Có mấy loại Oxit? Cho ví dụ?
2/. Gọi tên các Oxit sau cho biết chúng thuộc loại Oxit nào: MgO, P2O5,FeO, N2O3, Na2O,
Al2O3,
Đáp án
1./ Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là Oxi.
( 4đ )
Ví dụ: SO2, P2O5, Fe3O4 …
Có thể phân chia Oxít thành 2 loại:
+ Oxít Axit: Thường là Oxít của phi kim và tương ứng với một Axít

Ví dụ: CO2, SO3
+ Oxít Bazo:Là Oxít của kim loại và tương ứng với một Bazơ.
Ví dụ: FeO, K2O
2./ ( 6đ )
Đề 2 :
Đề 1 : ( 6 đ )
oxit axit
Oxit axit
P2O5 điphotphopentaoxit
N2O5 đinitơ pentaoxit
N2O3 đinitơtrioxit
SO3 lưu huỳnh trioxit
Oxit bazo
P2O5 điphotpho pentaoxit
MgO magieoxit
Oxit bazơ
FeO sắt II oxit
CaO canxioxit


Fe2O3 sắt III oxit
K2O kali oxit

Na2O natrioxit
Al2O3 nhôm oxit

3. Bài mới:
Tại sao có những kho hàng đóng kín vẫn xảy ra cháy ? Vậy để phòng và dập tắt đám cháy ta
làm gì ?
Hđ1 Sự cháy và sự Oxi hóa chậm.

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gv nêu yêu cầu
Lấy vài ví dụ về sự cháy ?
Gv làm TN đốt đèn cồn
Nêu dấu hiệu của sự cháy ?
Bản chất của sự cháy ?
Sự cháy là gì ?

1. Sự cháy
Hs lấy VD sự cháy của : P, S , củi, than…
Hs quan sát -> nhận xét
Có phát sáng, toả nhiệt
Là sự oxi hoá
=> Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng

Sự cháy của một chất trong không khí và
oxi có gì khác nhau ?
Gv nhận xét chốt kết luận

2, Sự oxi hoá chậm
Sắt để lâu trong không khí xảy ra hiện Hs: tạo ra gỉ sắt
tượng gì ?
Gv do chúng đã t/d với oxi trong không khí Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
-> gỉ sắt
So sánh sự oxi hoá của sắt trong không khí ( *Giống nhau:Bản chất của chúng là giống
gỉ sắt ) và sự oxi hoá của sắt trong oxi (sắt nhau, đó là sự Oxi hóa.
*Khác nhau:

cháy trong oxi ) ?
Hiện tượng Sắt gỉ
Sắt cháy trong
oxi
Tốc
độ: Chậm hơn
Nhanh
Nhiệt độ
Thấp hơn
Toả
nhiều
nhiệt
nh sáng Không ánh Có ánh sáng
sáng
Gv nhận xét, chốt đáp án trên bảng phụ
Hs rút ra kl
Gv hiện tượng sắt gỉ là sự oxi hoá chậm
Sự Oxi hóa chậm là sự Oxi hóa có tỏa nhiệt
- Vậy sự oxi hóa chậm là gì?
nhưng không phát sáng.
Giáo viên nhận xét tổng kết.
Gv:Trong điều kiện nhất định, Sự Oxi hóa
chậm có thể chuyển thành sự cháy,đó là sự
tự bốc cháy.


VD: Giẻ lau máy có dính dầu nhớt chất
thành đống có thể tự bốc cháy.
=. Gv liên hệ việc phòng cháy
Hđ2 Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp để dập tắt sự cháy.

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
3. Điều kiện phát sinh sự cháy
Đọc thông tin sgk
-Y/c hs đọc thông tin SGK
Than củi để trong không khí có tự bốc cháy Hs liên hệ thực tế trả lời
không ?
Muốn cháy được cần có điều kiện gì ?
Than cháy can mồi lửa -> cấp nhiệt
Than đang cháy đậy nắp lò lại điều gì sẽ Lò tắt -> thiếu oxi
xảy ra ? tại sao ?
 Điều kiện phất sinh sự cháy ?
Hs thảo luận => điều kiện phát sinh cháy
- Các điều kiện phát sinh sự cháy là:
Gv nhận xét chốt kết luận
+Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
4. Các biện pháp để dập tắt sự cháy.
Muốn dập tắt sự cháy thì phải làm gì?
- Hs thảo luận: đựa vào điều kiện phát sinh
=> đề ra biện pháp dập cháy
Muốn dập tắt sự cháy,cần thực hiện 1 trong
2 biện pháp:
+Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy.
Gv nhận xét chốt kết luận
+ Cách li chất cháy với khí oxi
Nêu một số cách chữa cháy và giải thích cơ Hs nêu được một số cách dập cháy
Phun nước -> hạ nhiệt chất cháy
sở khoa học về mặt hoá học ?

Gv giới thiệu một số vụ cháy lớn, gây nhiều Phun bọt CO2 , trùm vải, phủ cát -> cách li
chất cháy với O2
thiệt hại
4. Củng cố:
Hs đọc ghi nhớ
Sự cháy là gì? Sự oxi hóa chậm là gì?
Nêu các điều kiện phát sinh sự cháy?
Các biện pháp dập tắt sự cháy?
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ,làm bài tập 1-3 SGK
n lại kiến thức chương IV, ôn lại các khái niệm sụ oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ, cách gọi tên oxit..
V. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..........................................................................................................


Tiết 44 : Bài 30

Soạn ngày 1 tháng 2 năm 2015
Dạy ngày 8 tháng 2 năm 2015
BÀI THỰC HÀNH 4

I. Mục tiêu
* Kiến thức: Kiểm tra kiến thức bằng thực nghiệm: điều chế oxi, phương pháp thu oxi, tính
chất của oxi.
* Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, thực hành thí nghiệm.
* Thái độ: Yêu quý môn học, thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, bảo vệ dụng cụ thí

nghiệm.
II. Phương pháp
Quan sát tìm tòi, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ 2 cách thu khí oxi
Gv chuẩn bị cho 4 nhóm :
Dụng cụ:Đèn cồn, ống nghiệm, muôi sắt, chậu thuỳ tinh bình tam giác, ống dẫn.
Hoá chất: KMnO4, nước, Lưu huỳnh, Phot pho, than.
Hs: chậu nước sạch, than củi, dây tanh xe đạp., cây nến
HS: nghiên cứu trước nội dung bài
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm ?
3. Bài mới: Trong các bài trước chúng ta đã tìm hiểu trên lý thuyết các tính chất và các điều
chế oxi vậy trong thực tế các điều đã học có đúng như vậy không?
Hđ1 Tổ chức nhóm
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gv chia lớp làm các nhóm
Hs ngồi theo nhóm
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Kiểm tra và kê xếp dụng cụ
Phát dụng cụ cho các nhóm
Nêu mục đích yêu cầu bài thực hành
Hđ2 Thực hành
Hoạt động của Giáo viên
Gv treo tranh minh hoạ 2 cách thu khí oxi
Hướng dẫn hs lắp dụng cụ theo hình vẽ

Gv lưu ý học sinh
ống nghiệm lắp miệng hơi thấp, miệng ống
không hướng về người
dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm sau
đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO. đun ở
2/3 phía trên ngọn lửa
Cho hs tiến hành điều chế theo các bước và

Hoạt động của Học sinh
I, thí nghiệm điều chế khí oxi
hs quan sát tranh. Lắp dụng cụ làm thí
nghiệm theo hướng dẫn
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy khí
nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy nước



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×