Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Số học6 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.84 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày giảng: 4/11/2019

Tiết 31
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau
2. Kĩ năng
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .
- Rèn kỹ năng tính tốn và trình bày bài của HS
3. Thái độ
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng
tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Tư duy : rèn khả năng suy luận hợp lý, suy luận logic, tư duy linh hoạt, sáng tạo
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Sgk, bảng nhóm, bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (7p)


Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
HS1: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư Viết đúng, trình bày sạch đẹp (8đ)
(30) ; ƯC (12 ; 30)
Nêu đúng ( 2đ)
b/ Trong các ước chung của 12 và 30,
ước chung nào là ước lớn nhất?
GTB: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30.
Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12
và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các
ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất”
3. Bài mới
HĐ1: Ước chung lớn nhất (10p)


- Mục tiêu : HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ,
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK, nhóm
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp Ư(12);
Ư(30); ƯC(12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập
hợp ƯC(12; 30)
- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu:
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí
hiệu ƯCLN(12; 30) = 6
Vậy thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
- Hãy nêu nhận xét quan hệ giữa ƯC và ƯCLN

trong ví dụ trên
- Hãy tìm ƯCLN (5;1); ƯCLN (12; 30; 1).
- GV nêu chú ý: Nếu trong các số đã cho có
một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1
* Củng cố: GV đưa lên bảng phụ hệ thống
phần đóng khung, nhận xét và chú ý

- HS hoạt động nhóm thực hiện bài
làm
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6;12}
Ư(30) ={1; 2;3 ;5 ;6 ;10;15; 30}
Vậy ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}

- HS đọc phần đóng khung trong
SGK trang 54
- HS: tất cả các ƯC của 12 và 30
đều là ước của ƯCLN(12; 30)
- HS: ƯCLN (5;1) = 1; ƯCLN (12;
30; 1) =1
- Một số HS nhắc lại kiến thức
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
HĐ2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố (11p)
- Mục tiêu : biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số nguyên tố
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Phát triển năng lực: năng lực tính tốn
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

- GV nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84;
168)
Gợi ý: Hãy phân tích các số trên ra
thừa số nguyên tố
- Số nào là thừa số nguyên tố chung
của 3 số trên? Tìm TSNT chung với số
mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT
7?
- Như vậy để có ƯC ta lập tích các
TSNT chung và để có ƯCLN ta lập
tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy

- HS làm bài
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
- HS: Số 2 và số 3 là TSNT chung
Số mũ nhỏ nhất của TSNT 2 là 2
Số mũ nhỏ nhất của TSNT 3 là 1
Số 7 không là TSNT chung của 3 số trên vì
nó khơng có trong dạng phân tích của 36
- HS tìm ƯCLN(36; 84; 168) = 22. 3 = 12
- HS nêu 3 bước tìm ƯCLN của hai hay


với số mũ nhỏ nhất của nó.


- Củng cố: Tìm ƯCLN (12; 30)

?2 Tìm ƯCLN(8; 9)
- GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên
tố cùng nhau
Hãy cho biết 8; 12; 15 có là 3 số
nguyên tố cùng nhau khơng?
- Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
Hãy quan sát đặc điểm của 3 số đã
cho?

nhiều số lớn hơn 1
- HS làm
12 = 22. 3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12; 30) = 2.3 = 6
- HS: 8 = 23; 9 = 32
ƯCLN(8; 9) = 1
- HS: ƯCLN(8;12;15) = 1 nên 3 số trên là 3
số nguyên tố cùng nhau
- Vì 24 chia hết cho 8; 16 chia hết 8 Þ
ƯCLN(84;16;8) = 8
Số nhỏ nhất là ước của hai số còn lại
- HS đọc chú ý SGK

- GV: Trong trường hợp này, khơng
cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được
ƯCLN
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………

HĐ3: Cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN (10p)
- Mục tiêu : HS biết cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật động não , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước
của ƯCLN(12 ;30) do đó để tìm
ƯCLN(12 ;30) ngồi cách liệt kê các Ư(12) ;
Ư(30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm
theo cách nào mà không cần liệt kê các ước
của mỗi số
ƯCLN(12 ;30) = 6 theo ?1
Vậy ƯCLN(12 ;30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 }
Củng cố :
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56  a ; 140a

u cầu các nhóm hoạt động
Tìm ƯCLN(12 ;30)
Tìm các c ca CLN
Vỡ 56 a ị a ẻ C (56 ; 140)
140 a
ị a ẻ CLN (56 ; 140) = 22.7 =
28
Vậy
a Ỵ ƯC(56 ; 140) = {1 ; 2 ; 5 ; 7 ;
14 ; 28 }
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
4. Củng cố (5p)



Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? có mấy cách? Những bước tìm?
Bài tập 139/56
a) 56 = 23.7 ; 140 = 22.5.7 Þ ƯCLN(56; 140) = 22.7 = 28
b) ƯCLN(15; 19) = 1.
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
Híng dẫn bài 141. SGK
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 139 đến 14
Xem trớc nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiÕt s¾p tíi.

Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày giảng: 5/11/2019

Tiết 32


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN
2. Kĩ năng
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .
- Rèn kỹ năng tính tốn và trình bày bài của HS
3. Thái độ
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng
tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

4. Tư duy : rèn khả năng suy luận hợp lý, suy luận logic, tư duy linh hoạt, sáng tạo
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Phấn mầu ,sgk
* Học sinh : cách tìm ƯC, phân tích 1 số ra thứa số nguyên tố, số nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (7p)
-M ục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài và làm bài của học sinh
- Phương pháp kiểm tra miệng
-Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
HS1: - ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế 2 HS lên bảng làm bài
nào?
HS1: Bài 141(SGK)
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
* Có ví dụ 8 và 9.
Cho ví dụ?
15 = 3.5; 30 = 2.3.5; 90 = 2.32.5
Bài 141 (SGK)
ƯCLN (15;30;90) =3.5 = 15
- Tìm ƯCLN(15;30;90).
HS 2:

: Bài tập 176 (SBT)
- Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
b) 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 =
lớn hơn 1
24.32
- Làm bài tập 176 (SBT)
ƯCLN(36;60;72) = 22.3 = 12
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
3. Bài mới


HĐ1: Chữa bài tập về nhà (10p)
- Mục tiêu :biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số ngun tố, biết tìm ƯC thông qua ƯCLN
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK, luyện tập
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 141 (SGK)
- Tìm ƯCLN(15;30;90).

2 HS lên bảng làm bài
HS1: Bài 141(SGK)
15 = 3.5; 30 = 2.3.5; 90 = 2.32.5
ƯCLN (15;30;90) =3.5 = 15

- Làm bài tập 176 (SBT)
: Bài tập 176 (SBT)
b) 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 =

24.32
ƯCLN(36;60;72) = 22.3 = 12
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (25p)
- Mục tiêu :biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số ngun tố, biết tìm ƯC thơng qua ƯCLN
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 142 Tr 56 SGK
BT142/56.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm BT142b,c. b) 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
Þ ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
Þ ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
Bài tập 143 Tr 56 SGK
BT143/56.
GV: Gọi HS đọc đề BT143.
420 = 22.3.5.7
GV: Bài tốn cho gì? u cầu tìm gì?
700 = 22.52.7
GV: Số tự nhiên a lớn nhất phải tìm là
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140

gì?
Vậy: a = 140
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
GV: Gọi HS nhận xét .
BT144/56.
Bài tập 144 Tr 56 SGK
144 = 24.32


GV: Mứơn tìm các ƯC lớn hơn 20 của
144 và 192 ta làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Chữa bài.

192 = 26.3
ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
Þ ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16;
24; 48}
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là
24 và 48.
BT145/56.
75 = 3.52
105 = 3.5.7
ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình
vng là 15cm.

Bài tập 145 Tr 56 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn cho gì? u cầu tìm gì?

GV: Độ dài lớn nhất của cạnh hình
vng phải tìm là gì?
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài
giải.
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã
làm.
- BTVN: 177 đến 180 /24 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.

Ngày soạn: 1/11/2019
Ngày giảng: 7/11/2019

Tiết 33


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số
gnun tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng
-HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ
thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
3. Thái độ
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng

tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Tư duy : rèn khả năng suy luận hợp lý, suy luận logic, tư duy linh hoạt, sáng tạo
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Phấn mầu ,sgk
* Học sinh : cách tìm ƯC, phân tích 1 số ra thứa số nguyên tố, số nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, đàm thoại
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ ( xen kẽ vào luyện tập)
3. Bài mới
HĐ1: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà (10p)
- Mục tiêu : cđng cè kh¸i niƯm ước chung lín nhÊt cđa hai hay nhiỊu sè, thÕ nµo là hai
số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa
số ngyên tố, từ đó biết cách tìm các ớc chung của hai hay nhiÒu sè.
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Câu 1:
+Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các
số ra TSNT.
+Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng:
480  a và 600  a


-HS1:Nửa lớp làm bài của HS1.


- Câu 2:
+Nêu cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
+Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
-Cho HS nhận xét cách làm của từng em.
-ĐVĐ: ở hai tiết lý thuyết trước đã biết tìm
ƯCLN và tìm ƯC thơng qua ƯCLN. Tiết này ta
sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2.

a ỴUCLN (480, 600)
480 25.3.5
600 23.3.5
UCLN (480, 600) 23.3.5 120
a 120

-HS2: Nửa lớp làm bài của HS 2.
126 2.32.7
210 2.3.5.7
90 2.32.5
UCLN (126, 210,90) 2.3 6
UC (126, 210, 90) { 1; 2;3; 6}

-HS cả lớp: Theo dõi và nhận xét.
*Điều chỉnh, b sung:..................................................................................................

H2: luyn tp (20p)
- Mc tiờu : đợc củng cè kh¸i niƯm íc chung lín nhÊt cđa hai hay nhiều số, thế nào là

hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra
thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm c¸c íc chung cđa hai hay nhiỊu sè.
- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGK, luyện tập
- Định hướng năng lực: Năng lực tự học, năng lực tính tốn
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật động não , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Bài tập 146 Tr 57 SGK
GV: Gọi HS đọc bài 146.
GV: 112  x và 140  x chứng tỏ x quan
hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm
như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn
điều kiện gì?
HS: 10 < x < 20.
GV: Cho HS trình bày bài giải.

Hoạt động của HS
BT146(SGK-57). Tìm x Î N, biết:
112  x ; 140  x và 10Gii.

112x

140x ị xẻ C(112;140)

112 = 24.7
140 = 22.5.7
ị ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28

ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10Nên x = 14.
BT147(SGK-57).
Giải.
Bài tập 147 Tr 57 SGK
a) Vì Mai và Lan mua cho tổ một số
GV: Gọi HS đọc BT147.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trả lời hộp bút chì màu.
Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
các câu hỏi.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
GV: Gọi các nhóm trả lời.
b) a Ỵ ƯC(28;36)


28 = 22.7 , 36 = 22.32
ƯCLN(28;36) = 22 = 4
 ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7(hộp)
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9(hộp)
BT148 (SGK-57).
Bài tập 147 Tr 57 SGK
Gọi số tổ chia được là a.
HS: Đọc đề và làm BT148.
Ta có: 48  a , 72  a
ị a ẻ C(48;72)
GV: Gi HS khỏc nhn xột v chốt lại.
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)

ƯCLN(48;72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
và mỗi tổ có số nữ là:
Bài tập nâng cao:
72:24 = 3(nữ)
GV: Đưa ra bài toán và hướng dẫn HS
Bài tập nâng cao: Tìm a Ỵ N, biết rằng
giải.
264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
? 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
Giải.
HS: a là ước của 264 – 24 và a lớn hơn
Vì 264:a dư 24 nên a là ước của 26424.
24 = 240 và a>24.
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được
Vì 363:a dư 43 nên a là ước của 363điều gì?
43 = 320 và a>43.
Þ a là ƯC(240;320) và a>43.
HS: a là ước của 363 – 43 và a lớn hơn
43.
ƯCLN(240;320) = 80.
Þ ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
GV: Từ đó suy ra số a như thế nào?
HS: a là ƯCLN(240,320) và a > 43
Vì a>43 nên a = 80.
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
HĐ 3: Giới thiệu thuật tốn Ơclít tìm ƯCLN của hai số (10p)
- Mục tiêu :GV giới thiệu thuật tốn Ơclit thơng qua phép chia

- Phương pháp : vấn đáp, nghiên cứu SGV
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời , kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phân tích raTSNT như sau:
-Chia số lớn cho số nhỏ
-Nếu phép chia có dư, lấy số chia đem
chia cho số dư.
-Nếu phép chia này còn dư lại lấy số
chia mới chia cho số dư mới.
-Tiếp tục như vậy cho đến khi được số
dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là
ƯCLN phải tìm.

1)Tìm ƯCLN(135;105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
ƯCLN(135; 105) = 15
2)Tìm ƯCLN(48; 72)
72 48
48 24 1


0
2
ƯCLN(48; 72) = 24
*Điều chỉnh, bổ sung:..................................................................................................
…………………………………………………………………………………………

4. Củng cố ( 5p)
- tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số có mấy bước?
- có mấy cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau?
-thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số?
- ƯCLN của 2 hay nhiều số quan hệ ntn với các số ban đầu?
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Ôn lại bài.
- BTVN: 180 đến 185 / 24 SBT.
- Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×