Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

SỬ 6 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.47 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 8/10/2020

Tiết 6

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa
điểm)
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh.
- Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Tập mơ tả 1 cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3. Thái độ
- XH cổ đại phương Đông phát triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý
thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong XH và về nhà nước chuyên
chế.
- Giáo dục học sinh ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
- Tập mơ tả 1 cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
4. Định hướng góp phần hình thành các năng lực
- Năng lực xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng
- Năng lực so sánh, phân tích, khái quát hóa
- Năng lực nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra
- Năng lực thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình
- Năng lực tự học...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu...
- Bản đồ các quốc gia cổ đạ phương Đông.


- Một số tư liệu thành văn về Trung Quốc, Ấn Độ.
- Tranh ảnh một số cơng trình văn hóa tiêu biểu như Kim tự tháp Ai Cập,...
2. Học sinh
- Sgk, vở ghi, vở bài tập, tìm hiểu về kinh tế, văn hóa, xã hội các quốc gia cổ đại.
III. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm, trực
quan,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
6A
15/10/2020
6B
12/10/2012
6C
13/10/2020
2. Kiểm tra bài cũ (5p)


Kiểm tra vở bài tập của HS
3. Bài mới (40p)
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 1 phút.

GV: treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra đời".
- Sơng Nin năm ở phía Đơng Bắc châu Phi, nó có vai trị quan trọng lịch.sử của đất
nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà
tặng của sông Nin".
- Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gi-rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông)
thuộc khu vực Tây Á (nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
- Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo Ấn Độ.
- Sơng Hồng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sơng vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt ->
nghề trồng lúa phát triển.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung 1. Các quốc gia cổ đại phương
Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao
giờ?
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được thời gian và
địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút,...
- Thời gian: 15’

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Các quốc gia cổ đại phương
Đông đã được hình thành ở đâu
và từ bao giờ?
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu
thiên niên kỷ III TCN, các quốc

gia cổ đại phương Đơng được hình
GV: Thời điểm nào đánh dấu sự xuất hiện thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
của các quốc gia cổ đại phương Đông? Trung Quốc ngày nay. Trên lưu
Hình thành ở đâu?
vực các con sông lớn như sông Nin
HS:
ở Ai cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gi-rơ ở
Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng
ở Ấn Độ, Hồng Hà, Trường
Giang (TQ).
GV: Vì sao các quốc gia cổ đại phương
Đơng lại được hình thành ở lưu vực các
con sông lớn?
HS: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai
màu mỡ, dễ trồng trọt.


GV: Ngành KT chính của cư dân vùng này
là gì?
HS: quan.sát H.8.
GV: Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của
người Ai Cập qua H.8?
HS :- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và
gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa
và ND nộp thuế cho quý tộc.
GV: Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất,
nông dân phải làm gì?
HS: Đắp đê, làm thuỷ lợi.
GV: Khi sản xuất phát triển, lúa gạo

nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình
trạng gì?
HS : XH xuất hiện tư hữu; Có sự phân biệt
giàu nghèo; XH phân chia đẳng cấp; Nhà
nước ra đời.
GVKL: Ở lưu vực các con sông lớn, điều
kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành
nên các quốc gia cổ đại phương Đông, kinh
tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vậy XH
của họ bao gồm những tầng lớp nào…
Nội dung 2. Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
- Mục tiêu: Học sinh làm rõ được đặc điểm
của các giai cấp chính của các quốc gia cổ
đại phương Đơng
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút,...
- Thời gian : 10’
HS : Đọc 2 – SGK -12.
GV: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
phương Đông là nông nghiệp. Vậy ai là
người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi
sống XH?
HS : Nông dân là người nuôi sống XH.
GV: Nông dân canh tác như thế nào?
HS : Nhận ruộng đất ở công xã , cày cấy,
nộp thuế và lao dịch..
GV: Ngồi q tộc và nơng dân, XH cổ đại

phg Đơng cịn tầng lớp nào hầu hạ, phục

- Ngành kinh tế chính là nơng
nghiệp.

- Biết làm thủy lợi đắp đê ngăn lũ,
đào kênh dẫn nước vào ruộng.
- >Thu hoạch lúa ổn định hàng
năm

2. Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào?

- Các tầng lớp xã hội : Có 3 tầng
lớp chính :


dịch vua quan, và q tộc?
HS : Nơ lệ, cuộc sống của họ rất cực khổ.
GV: Như vậy, xã hội cổ đaị phương Đông
gồm những tầng lớp nào?
HS:
GV: Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có
cam chịu khơng?
HS : Không, họ đã vùng lên đấu tranh
GV:
Năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La
gát (Lưỡng Hà).
Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai
Cập.

GV: Để ổn định XH, giai cấp thống tị đã
làm gì?
HS : Đàn áp dân chúng, ra bộ luật khắc
nghiệt
(Hammurabi-khắc đá)
GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43.
- Bộ luật Hammurabi là bộ luật đầu tiên xuất
hiện ở các quốc gia cổ đại phương Đông, bảo
vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị.
Nội dung 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm
của nhà nước chuyên chế cổ đại phương
Đông.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm
thoại, vấn đáp,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1
phút,...
- Thời gian : 10’
HS : Đọc trang 13 –SGK.
GV: Nhà Nước cổ đại phương đông do ai
đứng đầu? Quyền lực của người đó ntn ?
HS:
GV giảng: ở các nước, quá trình hình thành
và p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưg có
thể chế chung, vua là người nắm mọi quyền
hành chính trị
GV: Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân
chủ chuyên chế?

HS : Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.

+ Nông dân công xã; đông đảo
nhất là lực lượng sản xuất chính
của xã hội.
+ Quý tộc (vua quan lại và tăng
lữ)) có nhiều của cải và quyền thế
+ Nô lệ là những người hầu hạ
phục dịch cho q tộc. (thân phận
khơng khác gì con vật)

3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông

- Tổ chức xã hội:
+ Tổ chức bộ máy nhà nước do
vua đứng đầu.
+ Vua có quyền đặt ra luật pháp,
chỉ huy quân đội, xét xử người có
tội, được coi là người đại diện của
thần thánh ở dưới trần gian.
=> Đó là chế độ quân chủ chuyên
chế.


GV: Tuy nhiên, cách gọi tên các vua ở các
nước khác nhau
GV: Giúp việc cho vua là lực lượng nào?
+ Bộ máy hành chính từ Trung
HS:

ương đến địa phương : Giúp việc
GVKL: Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ cho vua là quý tộc lo việc thu thuế,
đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên xây dựng cung điện, đền tháp và
chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. chỉ huy quân đội.
Tuy nhiên ở Ai Cập, Ấn Độ, bộ phận tăng lữ
khá đông -> họ tham gia vào các việc chính
trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn
át quyền vua.
GVCC tồn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ
tan dã, các quốc gia cổ đại phương Đơng
sớm được hình thành trên lưu vực các con
sơng lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận
lợi. Cùng với sự ra đời của nhà nước là sự
xuất hiện các tầng lớp thống trị, bị trị …
Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm
mọi quyền hành, Đó là nhà nước quân chủ
chuyên chế.
* Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3.3.Củng cố, luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
- Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,...
Thời gian: 3’
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông?
VUA


Quý tộc
(Quan lại)
Nông
dân
Nô lệ


3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài học.
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 1 phút.
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà
Bài tập: Vẽ và trình bày những hiểu biết của em về một cơng trình nghệ thuật
của các quốc gia cổ đại phương Đông?
3.5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài cũ và làm bài tập.
- Xem trước bài “ Các quốc gia cổ đại phương Tây ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×