Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

sinh hoc 8 vnen bai 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.37 KB, 15 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 25 TIẾT 5: CƠ THỂ KHỎE MẠNH ( Mục 1,2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về cơ thể khỏe mạnh
- So sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể giữa nam và nữ.
2. Kỹ năng
- Quan sát nhận xét ảnh về cơ thể khỏe mạnh
- Phân tích bảng số liệu tỉ lệ mỡ ở những đối tượng khác nhau
3. Thái độ
- Tự đánh giá sức khỏe bản thân
II. Chuẩn bị
GV: hình 25.1; hình ảnh tỉ lệ mỡ trong cơ thể nam; hình ảnh tỉ lệ mỡ trong cơ
thể nữ.
HS: máy tính cầm tay, tìm hiểu một số cách tính tỉ lệ mỡ trong cơ thể
III. Tiến trình dạy học
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
Vào ngày 26/3 nhà trường có tổ chức giải thi đấu bóng đá. Trong trận đấu của
lớp 7A1 và 7A4 bạn Huy bị chuột rút ở chân. Bằng kiến thức đã học em hãy
trình bày cách sơ cứu giúp bạn trong tình huống trên.
C. Tổ chức các hoạt động
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong thời gian 3p quan sát hình 25.1 trả lời
câu hỏi sgk – 206 vào vở nháp, đứng lên chia sẻ trước lớp.
- Hs hoạt động cá nhân, quan sát hình, trả lời ra nháp, đứng lên chia sẻ kết quả
trước lớp.
- Gv: ghi kết quả ra góc bằng, dẫn dắt vào bài
* Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Một người thân hình khỏe mạnh, cường tráng, cơ bắp phát triển.


- Một người có thân hình gầy yếu, cơ bắp nhỏ phát triển kém……
- Cơ thể khỏe mạnh là cơ thể cường tráng, không ốm yếu bệnh tật..
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về cơ thể khỏe mạnh
- So sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể giữa nam và nữ.
- Quan sát nhận xét ảnh về cơ thể khỏe mạnh
- Phân tích bảng số liệu tỉ lệ mỡ ở những đối tượng khác nhau.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
1. tìm hiểu khái niệm cơ thể khỏe
Hoạt động cặp đơi trong thời gian 3p
mạnh
u cầu hs hồn thành bài tập điền từ
SGK trang 207 trực tiếp vào sgk, chấm


chéo kết quả.
- Học sinh thảo luận cặp đơi hồn thiện
bài tập điền từ. Trao đổi sản phẩm với
nhóm bạn.
- Gv chiếu bảng chuẩn, cho hs chấm
chéo kết quả ( mỗi ý đúng được 1,5
điểm + 1 điểm trình bày)
- Hs chấm và báo cáo điểm
- GV chốt kiến thức
? Thế nào là cơ thể khỏe mạnh? Liên
hệ với bản thân mìn đã có một cơ thể
khỏe mạnh chưa?

Dự kiến:

Cơ thể khỏe mạnh: là sự kết hợp hoàn
hảo cả hai mặt thể chất và tinh thần.

1: bề ngoài; 2: minh mẫn; 3: bên trong;
4: thể chất; 5: trạng thái; 6: tinh thần
GV phân tích thêm: cơ thể khỏe mạnh
là cơ thể có chiều cao và cân nặng bình
thường khơng q nặng cũng khơng
q nhẹ. Cơ thể có đầy đủ các chất
dinh dưỡng như chất đạm, chất béo,
chất đường bột, chất vitamin, chất xơ,
chất khống và sắt, nước. Tâm lí ổn
định luôn vui vẻ. Các cơ quan trong cơ
thể hoạt động khoẻ mạnh và đều đặn,
khơng có triệu chứng thường nhức đầu,
2. Tìm hiểu tỉ lệ mỡ trong cơ thể
sổ mũi,...
người
Hoạt động 2
GV: Tỉ lệ % mỡ trong cơ thể: là khối
lượng mỡ trong cơ thể chia cho tổng
trọng lượng của cơ thể rồi nhân với
100.
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân trong thời gian 2p quan sát bảng
25.1, so sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể nam
giới và nữ giới, viết ra nháp, báo cáo
miệng.

Hs: Quan sát, so sánh, chia sẻ kết quả.
Gv: chốt kiến thức

Tỉ lệ mỡ trong cơ thể của nam thấp
hơn tỉ lệ mỡ trong cơ thể của nữ.


Gv mở rộng
- Tại sao nhìn cơ thể nữ thường mềm
mại hơn cơ thể nam
Hs: do tỉ lệ mỡ cao hơn

Ý nghĩa của tỉ lệ mỡ trong cơ thể: khi
biết tỉ lệ mỡ trong cơ thể giúp chúng
ta biết cơ thể mình đang ở trạng thái
nào, từ đó chúng ta có cách điều chỉnh
phù hợp.

- Tại sao tỉ mỡ trong cơ thể nam thấp
hơn của nữ nhưng cơ thể nữ vẫn thon
gọn hơn cơ thể nam?
Dự kiến trả lời:
Tỉ lệ mỡ trong cơ thể nam thấp hơn
trong cơ thể nữ.
Giải thích do ở nam mỡ tích ở các bắp
cơ, ở nữ do mỡ tích ở ngực, mơng và
hơng.
? Vậy dựa vào tỉ lệ mỡ trong cơ thể
cho chúng ta biết điều gì?
Cho chúng ta biết cơ thể chúng ta đang

ở trạng thái nào từ đó chúng ta có cách
điều chỉnh phù hợp
3. Luyện tập
Thế nào là cơ thể khỏe mạnh?
Hãy tính tỉ lệ mỡ trong cơ thể cho người thân trong gia đình?
4. Vận dụng
Thơng báo với người thân về tỉ lệ mỡ trong cơ thể mà bạn đã tính được, cho biết
với tỉ lệ đó thì ở trạng thái nào có cần điều chỉnh hay khơng?
5. Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu về vai trị của chất béo trong cơ thể? Nếu thiếu hoặc thừa chất béo thì
gây ảnh hưởng gì cho cơ thể?
6. Nhận xét sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….


Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 25 TIẾT 6: CƠ THỂ KHỎE MẠNH ( Mục 3,4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận xét, so sánh được tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở các đối tượng khác nhau.
- Mô tả được chỉ số khối cơ thể.
2. Kỹ năng

- Đề ra được biện pháp giúp cơ thể có tỉ lệ mỡ cân đối
- Đánh giá được chỉ số BMI cho bản thân, bạn bè, người thân.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân.
II. Chuẩn bị
GV: Một số hình ảnh về tỉ lệ mỡ ở các đối tượng khác nhau
HS: máy tính cầm tay, ơn lại cách tính chỉ khối cơ thể BMI
III. Tiến trình dạy học
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là cơ thể khỏe mạnh
? Tại sao cơ thể nữ thường mềm mại hơn nam
C. Tổ chức các hoạt động
1. Khởi động
- GV cho học sinh nhắc lại cách tính BMI, cá nhân tự tính BMI của mình ra
nháp, đánh giá xem mình ở trạng thái sức khỏe như thế nào? Chia sẻ trước lớp
- Hs nhắc lại cơng thức tính, tự tính BMI của mình, báo cáo, chia sẻ trước lớp
- Gv: gọi 4hs báo cáo ghi kết quả ra góc bảng, dẫn dắt vào bài
* Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Cơng thức tính BMI = cân nặng : ( chiều cao x chiều cao)
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu:
- Nhận xét, so sánh được tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở các đối tượng khác nhau.
- Mô tả được chỉ số khối cơ thể.
- Đề ra được biện pháp giúp cơ thể có tỉ lệ mỡ cân đối
- Đánh giá được chỉ số BMI cho bản thân, bạn bè, người thân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cặp

đôi trong thời gian 5p quan sát bảng
25.2, trả lời câu hỏi sgk- 207 ra nháp,
chiếu kết quả báo cáo
- Hs: Thảo luận nhóm, quan sát bảng,
hồn thiện phần trả lời vào nháp

3. tìm hiểu tỉ lệ mở trong cơ thể
người ở các đối tượng khác nhau.


- Gv: bao qt lớp, giúp đỡ những
nhóm cịn chậm
- Hs: chiếu chia sẻ kết quả
- GV: chốt KT
GV mở rộng nếu thiếu hoặc thừa chất
béo sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đến
cơ thể? Nguyên nhân dẫn đến thiếu
hoặc thừa chất béo?
Thiếu chất béo: làm giảm nhịp tim,
chóng mặt, thiếu năng lượng, cơ thể
thường xuyên bị lạnh, đói, khó vận
Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở các đối
động, thiếu hụt vitamin, lỗng xương,
tượng là khác nhau, ít vận động chế độ
da xấu, cơ thể mất cân bằng về dinh
ăn khơng hợp lí sẽ làm tỉ lệ mỡ trong
dưỡng.
cơ thể tăng có thể gây béo phì.
Thừa chất béo: giảm trí nhớ, tăng
lượng đường trong máu gây nguy cơ

bệnh tiểu đường, tim mạch, mỡ thừa
bám vào nội tạng làm giảm hoạt động
nguy cơ gây bệnh cao.
Gv: đưa một số hình ảnh minh họa
Biện pháp: cần có chế độ ăn hợp lí,
thường xuyên luyện tập TDTT phù hợp
vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí sẽ giúp cơ
thể có tỉ lệ mỡ cân đối cơ thể khỏe
mạnh.

Gầy là do sợ béo ăn kiêng q mức,
khơng đúng cách, vận động khơng hợp
lí.


Béo do ăn nhiều, khơng hợp lí, ít vận
động.
GV cho lời khuyên
Trừ khi bạn là một người tập thể hình
và biết chính xác những gì bạn đang
làm, tơi khun bạn không bao giờ cố
gắng để đạt được phạm vi chất béo
thiết yếu. Bạn sẽ bị suy đa tạng và tình
trạng này chỉ có thể duy trì trong một
hoặc hai ngày.
Nếu bạn ở dưới ngưỡng của vận động
viên, bạn đã đạt đến mức cơ thể khỏe
mạnh, săn chắc, điều mà những người
đam mê thể chất mong muốn nhất. Nếu
bạn muốn trông khỏe mạnh, hãy đạt ở

phạm vi bình thường. Một khi bạn đến
cuối mức bình thường, bạn sẽ có thể
gặp một số vấn đề về sức khỏe khác
nhau liên quan đến thừa cân.
Hoạt động 2:
- Gv Hoạt động cá nhân nghiên cứu
bảng 25.3 cho biết 4 bạn có chỉ số BMI
trên đã đánh giá sức khỏe của mình
chính xác chưa?
- Hs: nghiên cứu bảng 25.3 nhận xét
- Gv: kết luận
- Gv: hỏi trực tiếp 4 bạn tình trạng cơ
thể mình cần điều chỉnh gì khơng?
Hs trả lời
- Gv Yc HS hoạt động nhóm đơi trong
thời gian 5p Nêu các giải pháp để nâng
cao sức khỏe của con người, làm bài ra
nháp, chia sẻ
- Hs: thảo luận nhóm, làm bài, chia sẻ
Gv: chốt KT
* Dự kiến sp của hs
- Khi chỉ số BMI quá thấp cơ thể thiếu
cân gầy yếu: ăn các loại thức ăn có
chứa nhiều calo, chứa nhiều chất béo,
tinh bột, vi ta min và muối khoáng,
tăng cường các bữa ăn phụ. Tập TDTT
đúng đắn phù hợp vừa sức, nghỉ ngơi
hợp lí. Ngủ đủ giấc, giữ cho tinh thần
thoải mái lạc quan. Loại bỏ các thói


4. Chỉ số khối cơ thể BMI
Để nâng cao sức khỏe con người:
Thường xuyên kiểm tra chỉ số BMI của
cơ thể để đánh giá cơ thể ở mức độ
nào, có cần điều chỉnh hay khơng.


quen xấu như uống rượu bia, hút thuốc,
thức khuya, ăn nhanh nhai không kĩ.
- Khi chỉ số BMI cao cơ thể bắt đầu
béo phì và thừa cân: kiểm sốt lượng
thức ăn vào cơ thể, giảm thức ăn chứa
nhiều tinh bột, đường, khơng uống đồ
có ga, nước ngọt, tăng cường chất sơ,
ăn nhiều rau củ quả, khơng tích đồ ăn
vặt, chia nhỏ bữa ăn. Tạo thói quen tập
thể dục, tăng cường vận động tay
chân(ít nhất ngày 2 lần thể dục mỗi lần
20 phút)
3. Luyện tập
Nêu vai trò của chất béo, tác hại của việc thiếu và thừa chất béo trong cơ thể?
Để nâng cao sức khỏe con người chúng ta cần làm gì?
4. Vận dụng
Vận dụng tính BMI cho những người thân, đánh giá và cho lời khuyên.
5. Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu về chỉ số thể lực pignet
Tìm hiểu về các hành vi sức khỏe.
Hỏi cân nặng và chiều cao của những người thân trong gia đình để tính BMI,
đánh giá, cho lời khuyên.
6. Nhận xét sau tiết dạy

………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 25 TIẾT 7: CƠ THỂ KHỎE MẠNH ( Mục 5,6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách tính chỉ số thể lực pignet, tự đánh giá sức khỏe cá nhân theo bảng
chỉ số thể lực pignet.


- Biết được thế nào là hành vi sức khỏe lành mạnh, khơng lành mạnh, trung
gian, lấy được ví dụ.
2. Kỹ năng
- Mô tả được các kĩ năng rèn luyện sức khỏe
- Phân tích được những hành vi lành mạnh và không lành mạnh
3. Thái độ
- Thực hành tự đánh giá bản thân thông qua các chỉ số thể lực
II. Chuẩn bị
GV: một số hình ảnh hành vi sức khỏe lành mạnh, không lành mạnh, trung gian
HS: chuẩn bị theo nhóm, thước dây, cân điện tử. máy tính cầm tay.
III. Tiến trình dạy học
A. Ổn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ
? Để nâng cao sức khỏe con người chúng ta cần làm gì?
C. Tổ chức các hoạt động
1. Khởi động
Ngồi cách tính BMI cịn có chỉ số pignet, vậy tính chỉ số thể lực như thế nào, ý
nghĩa là gì, thế nào là hành vi sức khỏe, tìm hiểu nội dung bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu:
- Biết cách tính chỉ số thể lực pignet, tự đánh giá sức khỏe cá nhân theo bảng
chỉ số thể lực pignet.
- Biết được thế nào là hành vi sức khỏe lành mạnh, khơng lành mạnh, trung
gian, lấy được ví dụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động nhóm

5. Chỉ số thể lực pignet

Thực hiện nội dung
Nêu cơng thức tính chỉ số thể lực pignet?
Thực hành đo chiều cao, cân nặng, vịng ngực các
thành viên trong nhóm
Áp dụng cơng thức để tính chỉ số thể lực pignet của
các thành viên trong nhóm. Báo cáo thư kí nhóm
tổng hợp kết quả.
Đối chiếu bảng 25.4 chỉ số thể lực pignet tự đánh
giá xem mình ở tình trạng sức khỏe nào? Có cần
điều chỉnh hay khơng?
Các nhóm báo cáo kết quả, gv nhận xét chốt kiến
thức


Chỉ số thể lực cho ta biết cơ thể
đang ở trạng thái sức khỏe như
thế nào.
Công thức: SHD trang 208


Hoạt động cá nhân
GV chiếu một số hình ảnh về hành vi của con người
6. hành vi sức khỏe

Khám sức khỏe định kì

Chăm sóc cây xanh

Vứt rác bừa bãi
Kể tên các hành vi của con người? Các hành vi trên
có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe của con
người?
Dự kiến: HS kể tên được các hành vi, gây ảnh
hưởng tốt hoặc xấu trực tiếp đến bản thân và những
người xung quanh.
Thế nào là hành vi sức khỏe? Lấy thêm ví dụ khác
về hành vi sức khỏe?
HS trả lời, GV chốt
Hoạt động cặp đơi
GV chiếu các hình ảnh


Đeo vịng mã lão


Ăn đồ ăn khơng rõ nguồn gốc

Uống đủ nước
Em hãy phân tích tác động của các hành vi trên đối
với sức khỏe của con người?
Dự kiến:
Đeo vòng mã lão khơng có lợi cũng khơng có hại
đến sức khỏe của con người.
Ăn đồ ăn không rõ nguồn ngốc có thể gây ngộ độc,
ăn nhiều trong thời gian dài có thể gây ung thư gây
hại cho sức khỏe
Uống đủ nước giúp cơ thể khỏe mạnh có lợi cho
sức khỏe.
Cặp đơi báo cáo. GV chốt kiến thức
Có mấy loại hành vi sức khỏe? Thế nào là hành vi


sức khỏe lành mạnh, không lành mạnh, trung gian?
HS trả lời, GV chốt
Hoạt động nhóm
Liên hệ thực tế lấy các ví dụ hồn thành bảng 25.5
Các nhóm thảo luận, báo cáo
Dự kiến
Hành vi sức khỏe lành mạnh: tập thể dục, lao động
vệ sinh môi trường, ăn uống đầy đủ chất dinh
dưỡng, ngủ đúng giờ, tiêm phịng, khám thai định
kì, cho con bú sữa mẹ.....
Hành vi sức khỏe không lành mạnh: uống rượu, bia,
hút thuốc lá, sử dụng các chất gây nghiện, quan hệ

tình dục khơng an tồn, vứt rác bừa bãi, phá hoại
cây xanh, sử dụng thực phẩm không an toàn, sử
dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, cám tăng
trọng khi nuôi động vật, ăn đồ sống....
Hành vi sức khỏe trung gian: đeo vòng bạc, vòng
mã lão, vòng dâu....
3. Luyện tập
Thế nào là hành vi sức khỏe? phân loại hành vi sức khỏe? lấy ví dụ?
4. Vận dụng
Liên hệ bản thân chỉ ra các hành vi sức khỏe trong đời sống của mình, phân loại
hành vi xem thuộc loại hành vi sức khỏe nào?
5. Hướng dẫn về nhà
Sưu tầm hình ảnh về các hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh, hậu
quả của các hành vi sức khỏe không lành mạnh? Biện pháp bảo vệ sức khỏe.
6. Đánh giá tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 25 TIẾT 8: CƠ THỂ KHỎE MẠNH ( Mục C)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức


- Phân tích được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh, đề ra
được các biện pháp bảo vệ sức khỏe.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, đánh giá kết quả của nhóm
3. Thái độ: Nâng cao được ý thức trong bảo vệ sức khỏe con người.
II. Chuẩn bị
GV: Hình ảnh hành vi sức khỏe lành mạnh, hành vi sức khỏe không lành mạnh,
hậu quả của các hành vi sức khỏe không lành mạnh, biện pháp bảo vệ sức khỏe.
HS: Sưu tầm hình ảnh về các hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh,
hậu quả của các hành vi sức khỏe không lành mạnh? Biện pháp bảo vệ sức khỏe,
keo dán, giấy A0.
III. Tiến trình dạy học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
Tình huống 1
Buối sáng đi học bạn Hùng mua tăm cay, nước rồng đỏ để ăn sáng. Bằng kiến đã
học em hãy cho bạn biết hành vi trên thuộc loại hành vi sức khỏe nào? Em hãy
cho bạn lời khuyên? Thế nào là hành vi sức khỏe không lành mạnh?
Tình huống 2
Bạn phúc buổi chiều cứ 17h là bạn đi đánh cầu đến 18h. Vậy hành vi sức khỏe
trên thuộc loại nào? Em có thể đưa ra một hành vi sức khỏe lành mạnh của bản
thân? Thế nào là hành vi sức khỏe lành mạnh?
GV đặt vấn đề vào bài.
C. Tổ chức các hoạt động
1. Khởi động: dẫn dắt vào bài từ hai tình huống trên
2. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
- Phân tích được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh, đề ra
được các biện pháp bảo vệ sức khỏe.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, đánh giá kết quả của nhóm.
- Nâng cao được ý thức trong bảo vệ sức khỏe con người.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động cặp đôi
Yêu cầu HS hồn thành nội dung bảng 25.6
1. tìm hiểu các hành vi sức khỏe
HS hoàn thành nội dung, trao đổi chéo kết quả, lành mạnh và không lành mạnh
báo cáo, GV chốt
Hành vi sức khỏe lành mạnh: 1,2,4
Hành vi sức khỏe không lành mạnh: 3,5,6
Các HS chấm chéo kết quả, mỗi ý đúng 1,5 đ,
điểm tối đa 9
Hoàn thành tốt: 9 đ; hoàn thành khá: 7,5 đ;
hoàn thành: 4,5- 6 đ, chưa hoàn thành dưới 4,5
đ
Hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS kể thêm các hành vi sức khỏe


khơng lành mạnh
GV chiếu một số hình ảnh
Những hành vi sức khỏe khơng lành mạnh
thường gặp

Đổ rác xuống sơng, hồ

Thói quen xấu

Thức khuya, lạm dụng máy tính, điện thoại

Vứt rác bừa bãi ra lớp học



Vứt rác qua cửa kính xe
GV có thể phân tích thêm

Hành vi sức khỏe không lành mạnh
gây tổn hại đến sức khỏe bản thân
cũng như những người xung quanh
và cộng đồng: mắc bệnh(hô hấp,
tim mạch, truyền nhiễm, ung thư),
căng thẳng, giảm tuổi thọ, sức khỏe
giảm sút

Các hành vi sức khỏe không lành mạnh gây
những ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con Biện pháp:
Cần cố gằng điều chỉnh các hành vi
người?
sức khỏe không lành mạnh như:
HS trả lới GV chốt
điều chỉnh chế độ ăn hợp lí, ăn chín
Chúng ta cần làm gì để điều chỉnh các hành vi uống sôi, rửa tay trước khi ăn,
thường xuyên dọn vệ sinh môi
sức khỏe không lành mạnh?
trường, trồng và bảo vệ cây xanh,
Là học sinh em cần điều chỉnh chỉnh hành vi
không sử dụng các chất kích thích,
sức khỏe của mình như thế nào để có cơ thể
chất gây nghiện, tập thể dục thể
khỏe mạnh đảm bảo cho học tập và vui chơi? thao, lao động nghỉ ngơi hợp lí.
Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng
HS tự trình bày
đồng về ván đề sức khỏe.

Hoạt động cá nhân
Mỗi học sinh dựa vào các chỉ số cân nặng,
chiều cao, độ tuổi, vòng ngực của bản thân tính
các chỉ số BMI, tỉ lệ mỡ trong cơ thể, pignet
của mình từ đó đánh giá sức khỏe của cá nhân
qua các tiêu chuẩn trong bảng 25.1; 25.3; 25.4.
từ đó đưa ra biện pháp điều chỉnh hành vi sức
khỏe bản thân

2. đánh giá sức khỏe cá nhân

HS tự đánh giá, chia sẻ kết quả với bạn cùng
bàn.
GV có thể gọi từ 3 đến 5 HS chia sẻ kết quả
GV lưu ý đến một số em kĩ tính tốn còn yếu Kết quả đánh giá thể hiện trong vở
để giúp đỡ hoặc cử các em khá hơn giúp đỡ HS ý cá nhân của HS.
Cuối giờ GV có thể đánh giá kết
yếu
hoạt động của học sinh trong vở từ
3 đến 5 HS


Hoạt động nhóm
3. báo cáo tuyên truyền bảo vệ
Các nhóm treo kết quả nhóm về bài tuyên
truyền về hành vi sức khỏe. Các nhóm đánh giá sức khỏe
chéo kết quả của nhau, tranh luận phỏng vấn.
Báo cáo kết quả cho GV.
GV đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt, nhắc
nhở động viên nhóm hồn thành chưa tốt để

hoạt động sau hồn
GV chọn một sản phẩm tốt nhất của
lớp dùng làm bài tuyên truyền về
hành vi sức khỏe trong giờ sinh hoạt
lớp cuối tuần.
3. Luyện tập
Viết bài báo cáo ảnh hưởng của hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức
khỏe không lành mạnh đến sức khỏe con người(bài viết khoảng 10 đến 15 dòng)
Học sinh trao đổi bài của nhau đọc và đánh giá. GV có thể mời 2 đến 3 HS chia
sẻ bài viết và đánh giá.
4. Vận dụng, hướng dẫn vể nhà
Trong gia đình em có ai hút thuốc lá khơng? Nếu có em hãy vận động người đó
bỏ thuốc lá, nếu vận động thành cơng có viết giấy cam kết GV sẽ cộng 0,5 điểm
trong bài kiểm tra.
Sưu tầm hình ảnh về các hành vi sức khỏe khơng lành mạnh và hình ảnh điều
chỉnh hành vi sức khỏe, keo dán, bút màu, giấy A0 theo nhóm 4=> viết một bài
trên giấy A0 về hành vi sức khỏe không lành mạnh, biện pháp và cách khắc
phục dùng để làm bài tuyên truyền.
6. Đánh giá tiết học
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×