Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 31-34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.48 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 16/10/2019

Tiết 31

TẬP LÀM VĂN: NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.Vận
dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Kĩ năng sống: nhận thức, giao tiếp, ra quyết định suy nghĩ, thảo luận để câu
chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, sự khoan dung, tình
u quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TƠN TRỌNG,
U THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐỒN KẾT, HỢP TÁC.
4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo
( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập
đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm
lĩnh kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, TLTK,bảng phụ, phấn
màu.
- HS: soạn bài mục I
III. Phương pháp/ KT
- PP: Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, nhóm,thực hành có hướng dẫn.


- KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)
Lớp
6B

Ngày giảng

Sĩ số
31

HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra vở của HS
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV: Các câu chuyện thần thoại, cổ tích đó học người kể thường giấu mình như
truyện Cây bút thần. Thực tế có cịn cách kể nào khác khơng ? Chúng ta tì m hiểu cụ
thể...

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung


Hoạt động 2 – 35’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh phân tích Ngơi kể và
vai trị của ngơi kể trong văn tự sự
- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, khái quát.
- Kĩ thuật: động não.


I. Ngôi kể và vai trị
của ngơi kể trong
văn tự sự
1. Khảo sát, phân
tích ngữ liệu

* GV treo bảng phụ chép đoạn văn 1 (88) và đoạn văn
2:
“ Tơi vừa trịn 12 tuổi, học lớp 6A1. Sở thích của tơi là
xem phim hoạt hình và học mơn Tốn. Tơi mơ ước sau này
mình là kiến trúc sư tạo nên những cơng trình lớn lao cho
nước nhà.
* Gọi HS lên đọc bảng phụ ( đoạn văn 1)
?) ở đoạn văn 1 người kể có xuất hiện khơng? (HS TB)
- Khơng
* GV: Người kể giấu mình, khơng biết ai kể, nhưng người
kể chứng kiến hết.
?) Vậy em hiểu như thế nào về ngôi kể thứ 3? (HS TB)
- HS phát biểu
* GV chốt
* HS đọc đoạn văn 2 ở bảng phụ
?) Người kể ở đoạn văn 2 là ai? Dựa vào dấu hiệu nào em
biết? (HS khá)
* HS đọc đoạn văn 2 (88)
?) Người xưng “tôi” trong đoạn văn là ai? Dế Mèn hay
tác giả? (HS TB)
- Dế Mèn -> khơng phải tác giả Tơ Hồi
?) Tại sao biết đó là Dế Mèn? (HS khá- giỏi)
- Bởi Dế Mèn kể tại sao lại có cơ thể cường tráng ( ăn

uống điều độ)* GV chốt
?) Hai đoạn văn trên người kể sử dụng ngơi thứ nhất? Em
có nhận xét gì về ngơi kể này? (HS TB)
- Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy,
trải qua, trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm...
*GV: Ngơi thứ nhất và ngơi thứ 3 hay được sử dụng trong
văn tự sự
?) Trong 2 ngôi kể trên, ngơi kể nào có thể kể tự do, khơng
bị hạn chế? Vì sao? (HS khá)
- Ngơi thứ 3 vì ngơi này có tính khái qt hơn, người kể có
thể ở mọi nơi...
?) Ngơi nào chỉ kể được những gì mình biết và đó trải
qua? (HS TB)
- Ngơi 1 -> tính chủ quan
* GV: Khi dùng ngơi 1, tác giả vẫn có thể thay đổi người
kể, nhân vật kể chuyện. Nhân vật xưng tơi có thể là tác giả
(hồi kí, tự truyện) nhưng có thể là một nhân vật trong

a. Ngơi kể là gì?
- Là vị trí gián tiếp
mà người kể sử dụng
khi kể chuyện.
b.Các
ngôi
thường gặp.

kể

*Ngôi kể thứ ba
- Người kể tự giấu

mình, gọi nhân vật
bằng tên của chúng.

* Ngơi kể thứ nhất
- Người kể xưng tơi,
trực tiếp nói suy
nghĩ, tình cảm của
mình.
c. Vai trị của ngơi
kể trong văn tự sự
- Ngơi 3: mang tính
khách quan
- Ngơi 1: mang tính
chủ quan


truyện ( đoạn văn2)
?) Nếu đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 -> ngơi 3, thay “tơi”
-> Dế Mèn thì đoạn văn sẽ như thế nào? (HS TB)
=> lựa chọn ngơi kể
- Đoạn văn sẽ mang tính khách quan hơn -> khơng phù thích hợp, linh hoạt
hợp vì người ngồi không để ý và biết được như thế nào về
Dế Mèn.
?) Có thể đổi ngơi 3 thành ngơi 1 trong đoạn văn 1 được
khơng? Vì sao? (HS khá- giỏi)
- Khơng nên vì nếu đổi phải cấu tạo lại hầu như cả đoạn
văn
?) Bài học cần ghi nhớ gì?
2. Ghi nhớ: sgk(89)
- 2 HS phát biểu -> 1 HS đọc ghi nhớ

Điều chỉnh, bổ sung giáo án….........................................................................
……………………………………………………...............................................
…………………………………………………… ...............................................
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết 1
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát về ngôi kể trong văn bản tự sự.Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ
ba và ngôi kể thứ nhất. Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ/ SGK
- Chuẩn bị tiết 2 của bài: nghiên cứu bài tập và tìm ra cách làm các bài tập/ SGK


Ngày soạn: 16/10/2019

Tiết 32

TẬP LÀM VĂN: NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu cần đạt (Như tiết 31)
II. Chuẩn bị (Như tiết 31)
III. Phương pháp/ KT (Như tiết 31)
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
6B
31

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
CÂU HỎI
? Ngơi kể là gì?Có mấy ngơi kể trong văn tự sự? Vai trị của từng ngơi kể ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
a. Ngơi kể là
- Là vị trí gián tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.
b.Các ngôi kể thường gặp.
*Ngôi kể thứ ba
- Người kể tự giấu mình, gọi nhân vật bằng tên của chúng.
* Ngơi kể thứ nhất
- Người kể xưng tơi, trực tiếp nói suy nghĩ, tình cảm của mình.
c. Vai trị của ngơi kể trong văn tự sự
- Ngơi 3: mang tính khách quan
- Ngơi 1: mang tính chủ quan
=> lựa chọn ngơi kể thích hợp, linh hoạt
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
GV chốt phần kiểm tra bài cũ - chuyển sang phần luyện tập
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 3- 33’
II. Luyện tập
- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã
học.
- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng
dẫn, nhóm
- Kĩ thuật: động não.
- HS đọc và chỉ ra yêu cầu BT 1

- suy nghĩ, trả lời miệng- nhận xét
BT 2 : Tiến hành như BT1

Bài 1 (89)
- Thay “tôi” bằng Dế Mèn -> tạo
sắc thái khách quan
Bài 2 (89)
- Thay Thanh, chàng bằng “tôi”
-> tạo sắc thái tình cảm chủ quan
cho đoạn văn


- Nêu u cầu BT3
- Thảo luận nhóm bàn- trình bày, nhận xét

Bài 3 (90)
- Truyện “Cây bút thần” kể theo
ngơi thứ 3
- GV nêu u cầu
-> tạo tính khách quan
- Thả̉o luận nhóm tổ – trình bày, nhận xét
Bài 4 (90)
- Truyện cổ tích, truyền thuyết
hay kể ngơi 3 vì:
+ Giữ khơng khí truyền thuyết, cổ
tích
- HS làm ra phiếu học tập ( mỗi bàn 1 tờ)
+ Giữ khoảng cách giữa người kể
và nhân vật -> khái quát
Bài 5 (90)

- Sử dụng ngơi 1 -> bộc lộ rõ tính
- GV nêu yêu cầu – HS làm vào vở – đọc , nhận chủ quan, chân thực, riêng tư
xét
Bài 6:
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…..................
……………………………………………………
……………………………………………………
4. Củng cố( 2’)
? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, khái quát
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ - phát hiện ra ngôi kể, phân biệt và vận dụng trong viết đoạn
văn tự sự
- Chuẩn bị bài: “ Ông lăo đánh cá và con cá vàng”
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
? Tìm hiểu những nét chính về tác giả và tác phẩm?
? Nêu chuỗi sự việc trong truyện? Kể tóm tắt truyện? Giải nghĩa một số từ khó /SGK
?) Từ chuỗi sự việc em hãy chia VB thành mấy phần? Nội dung chính?
?) Truyện kể theo ngơi thứ mấy? Tác dụng?
?) Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính?
?) Qua hành động và lời nói với cá vàng, em thấy ông lão là người như thế nào?
?) Mấy lần ông lão cầu xin cá vàng?
?) Việc ông lão vẫn thực hiện yêu cầu của vợ cho em thấy điều gì về lão?
?)Theo em, tính nhu nhược của ơng lão dẫn đến hậu quả gì?) Qua hình tượng ơng
lão, tác giả muốn phê phán điều gì?
? Biển xanh thay đổi như thế nào trước đòi hỏi của mụ vợ? ý nghĩa?
?) Nêu đòi hỏi và thái độ của mụ vợ đối với ông lão? Nhận xét?
?) Nét nổi bật nhất trong tính cách mụ vợ là gì? Được thể hiện như thế nào? Nhận
xét?) Qua hành động và thái độ của mụ vợ với ông lão, em đánh giá về nhân vật

này?
?) Nhận xét về cách kết thúc truyện?Hình tượng cá vàng có ý nghĩa gì?) Khái qt
nội dung của truyện?
Ngày soạn: 16/10/2019
Tiết 33
Đọc thêm


VĂN BẢN: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
< Truyện cổ tích của A.Pu-skin >
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: giúp HS hiểu
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của
các yếu tố tưởng tượng, hoang đường.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. Phân tích các sự kiện
trong truyện.Kể lại được câu chuyện.
- Kĩ năng sống: nhận thức, suy nghĩ, sáng tạo: Phân tích, bình luận đánh giá về giá trị
tác phẩm.Giao tiếp: bộc lộ thái độ của bản thân về các nhân vật trong tác phẩm.
3. Thái độ: giáo dục lòng nhân ái, vị tha; căm ghét kẻ tham lam.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực
sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói;
năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp
trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ
đẹp tác phẩm văn chương.
GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất vượt khó, lịng u thương con người. Rèn

luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc=> GD giá trị sống:
TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC
II. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức,SGK, SGV, giáo án, Bộ tranh lớp 6, ứng dụng
CNTT
- HS: đọc – soạn bài theo nội dung câu hỏi trong phiếu học tập
III. Phương pháp/ KT
- PP: đọc diễn cảm, đàm thoại, thuyết trình
- KT: động não, nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT hồn tất một nhiệm vụ
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)

Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI? Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Cây bút thần?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Nội dung
Quan niệm của nhân dân về cơng lý xã hội, về mục đích của tài năng nghệ thuật,
ước mơ về khả năng kì diệu của con người.
Nghệ thuật
- Chi tiết thần kì độc đáo
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động ( 2’)



HS nhóm 1 cử đại diện trình bày 1’ về nước Nga – HS lắng nghe, 1quan sát –
nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
GV trình chiếu bản đồ nước Nga và một số bức ảnh giới thiệu về địa danh Nga –
dẫn vào bài
“Xưa có một ơng già với vợ
Ở bên bờ biển cả xanh xanh
Xác xơ một túp lều tranh...”
Là những câu thơ mở đầu truyện cổ tích của nhà thơ Nga vĩ đại A.Pu-skin mà nhà
thơ Hoàng Trung Thông đã dịch. Đây là một câu chuyện cổ tích Nga nổi tiếng đã
được Pu- skin sáng tạo khá nhiều và gửi gắm cả vào những vấn đề thời sự của nước
Nga đầu TK19 một cách khéo léo. Nhưng hôm nay chúng ta học câu chuyện là bản
dịch văn xi qua tiếng Pháp của Vũ Đình Liên và Lê Trí Viễn.
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
Hoạt động 2 – 5’
1, Tác giả : A. Pu- skin
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả tác (1799 – 1837) là nhà thơ
phẩm
Nga vĩ đại
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi , trình bày 1’
Nhóm 2 cử đại diện giới thiệu về tác giả - tác phẩm
trong 1’ - HS lắng nghe, 1quan sát – nhận xét. GV
nhận xét, đánh giá
2, Tác phẩm: gồm 205 câu
thơ, viết dựa vào truyện cổ
tích Nga, Đức nhưng sự
sáng tạo của tác giả là rất

lớn.

GV trình chiếu chân dung tác giả và giới thiệu
? Giới thiệu về tác phẩm? (HS TB)
HS giới thiệu, GV trình chiếu hình ảnh – giới thiệu
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…................................
………………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 2 – 18’
II. Đọc- hiểu văn bản
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích/SGK
hiểu được cốt truyện, nhân vật; giá trị nội dung – ý
nghĩa và những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,
giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: . kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm
vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm ,Kĩ
thuật đọc hợp tác
Hs nêu yêu cầu đọc - GV nêu yêu cầu đọc – HS đọc
phân vai – nhận xét
Nhóm 2 cử đại diện trình bày chuỗi sự việc trong
truyện
- HS quan sát - nhận xét, bổ sung, đánh giá


- GV đánh giá, trình chiếu – chốt chuỗi sự việc
?)1 HS Kể tóm tắt truyện – nhận xét – bổ sung
Giải nghĩa một số từ khó – GV trình chiếu 1 số từ khó
(SGK)

?) Từ chuỗi sự việc em hãy chia VB thành mấy phần? 2. Kết cấu, bố cục
Nội dung chính? (HS TB)
- Bố cục : 3 đoạn
- 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu->kéo sợi :Giới thiệu n/vật và hoàn cảnh
+ Đ2: Tiếp -> của mụ : Diễn biến
+ Đ3: Còn lại : Kết thúc câu chuyện
?) Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? (HS TB)
- Ngôi thứ 3 -> linh hoạt, khách quan, người kể có mặt
ở khắp nơi
?) Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính? (HS
TB)
- 4 nhân vật: ơng lão, mụ vợ, cá vàng, biển
-> 2 nhân vật chính là ơng lão và mụ vợ.
3. Phân tích
HS quan sát đoạn đầu truyện – nhóm bàn đọc nhẩm
? Em nhận xét gì về cuộc sống cũng như ông lão đánh a. Nhân vật ông lão
cá trong đoạn truyện? (HS TB)
Ông lão là người hiền
- cuộc sống bình n
lành, nhân hậu, khơng
- hiền lành, chăm chỉ, tốt bụng
tham lam nhưng nhu
?) Mấy lần ông lão cầu xin cá vàng? (5 lần)
nhược.
? Em hãy kể về hình ảnh ơng lão trong 5 lần ra biển để
làm theo những đòi hỏi của người vợ? (HS TB)
- HS kể - nhận xét, bổ sung
?) Việc ông lão vẫn thực hiện yêu cầu của vợ cho em
thấy điều gì về lão? (HS TB)

- Hiền lành đến nhu nhược, sợ vợ
- Là biện pháp đối lập, tương phản của nghệ thuật
truyện cổ tích
?)Theo em, tính nhu nhược của ơng lão dẫn đến hậu
quả gì? (HS khá)
- Vơ tình tiếp tay, đồng lỗ với tính tham lam của mụ
vợ.
?) Bức tranh miêu tả cảnh gì? – Kênh hình GV trình
chiếu
?) Nhận xét đánh giá về ông lão? (HS TB)
- Là nạn nhân khốn khổ của vợ -> vừa đáng thương
vừa đáng giận
?) Qua hình tượng ơng lão, tác giả muốn phê phán
điều gì? (HS TB)
- Tính thoả hiệp, nhu nhược trước kẻ quyền thế
*GV: Liên hệ với tình hình thực tế ở Nga đầu TK19


? Biển xanh thay đổi ntn trước đòi hỏi của mụ vợ? ý
nghĩa? (HS khá- giỏi)
b. Nhân vật mụ vợ
- HS phát biểu – GV chốt trình chiếu:
1. biển gợn sóng êm ả
2. biển đã nổi sóng
3. biển nổi sóng dữ dội
4. sóng mù mịt
5. giống tố ầm ầm...
-> biển cả phản ứng trước những đòi hỏi của mụ vợ
- 1 HS kể về những lần đòi hỏi và thái độ của mụ
vợ đối với ông lão

HS phát biểu – GV trình chiếu chốt
? Có ý kiến cho rằng mụ vợ là kẻ có lịng tham vơ đáy.
Em có đồng ý không? (HS TB)
- HS suy nghĩ - 1 HS lí giải – nhận xét, bổ sung
GV bình
? Tuy nhiên cá vàng trừng trị mụ khơng hẳn chỉ vì lịng
tham mà cịn vì điều gì nữa? (HS TB)
- Thái độ thô lỗ, tàn nhẫn, tệ bạc, không tôn trọng, biết
Mụ vợ là kẻ tham lam,
ơn ơng lão mà cịn coi thường chồng như tên đầy tớ
bội bạc tột cùng.
- Tính tham lam, được voi đòi tiên và sự bội bạc lên
đến tột cùng
?) Qua hành động và thái độ của mụ vợ với ông lão,
em đánh giá về nhân vật này? (HS TB)
?) Nhận xét về cách kết thúc truyện?- Theo lối vịng
trịn
?Hình tượng cá vàng có ý nghĩa gì? (HS TB)
- tấm lòng nhân hậu, biết ơn của nhân dân
- có ý nghĩa biểu trưng cho cơng lý

c. Nhân vật cá vàng: là đại
diện cho lòng nhân hậu, ơn
nghĩa của nhân dân, là biểu
tượng cho cơng lí xã hội.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án…................................
………………………………………………………..
.………………………………………………………
4. Tổng kết

Hoạt động 4 – 5’
a. Nội dung
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác - Ca ngợi lòng biết ơn
phẩm
- Bài học cho những kẻ
- Phương pháp:, đàm thoại, Dạy học nhóm,
tham lam
- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ
b. Nghệ thuật
- Sự lặp lại tăng tiến
?) Hãy cho biết nghệ thuật tiêu biểu của truyện? - Yếu tố tưởng tượng


- N1-2
?) Khái quát nội dung của truyện?
- N3-4
-HS trình bày, nhận xét – GV trình chiếu khái quát
- HS đọc ghi nhớ và đọc thêm/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…................................
………………………………………………………..
.………………………………………………………

hoang đường
- Sự đối lập giữa các nhân
vật
c.Ghi nhớ: sgk(96)

Hoạt động 5 – 5’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh luyện tập
- Phương pháp:, đàm thoại

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi

III. Luyện tập

? HS quan sát nhan đề. Thay đổi nhan đề có ý nghĩa
gì? (HS TB)
- HS bộc lộ – trình bày
? Những bài học cuộc sống nào em rút ra được từ
truyện? (HS TB)
- HS suy nghĩ – chia sẻ - bổ sung
Gv chốt: bài học về tình yêu thương...
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…................................
………………………………………………………..
.………………………………………………………
4. Củng cố (2’)
? Khái quát những giá trị đặc sắc của truyện
- HS phát biểu – GV chốt kiến thức
5. HDVN (3’)
- Học bài: nhớ được nội dung truyện, tập kể diễn cảm truyện, nắm được giá trị đặc
sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, tập kể diễn cảm bằng ngơi thứ nhất theo
đúng tŕnh tự. Trình bày được ý nghĩa một chi tiết đặc sắc trong truyện
- Chuẩn bị: Thứ tự kể trong văn tự sự ( Ghi ra thứ tự chuỗi sự việc trong văn bản
“Ông lão đánh cá và con cá vàng” và trả lời câu hỏi – nhóm 1( Tổ 1), nghiên cứu
ngữ liệu ý 2 – phân tích thứ tự kể trong ngữ liệu – nhóm 2 ( tổ 2,3))


Ngày soạn: 16/10/2019

Tiết 36


TẬP LÀM VĂN: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: giúp HS nắm được
- Hai cách kể – hai thứ tự kể: kể “xi”, kể “ngược”.
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học: Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu
hiện nội dung.Vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình
- Kĩ năng sống: nhận thức, giao tiếp, ra quyết định
3. Thái độ: Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình
yêu quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,
YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành cách ghi
nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực
giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có
hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn
văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao
tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh
kiến thức bài học.
II. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, SGV, giáo án, TLTK
Bảng phụ tóm tắt truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”.
- HS : soạn bài theo hướng dẫn của GV
III. Phương pháp/ KT
- Phương pháp đàm thoại, nhóm, thực hành có hướng dẫn
- KT: động não, đặt câu hỏi và trả lời
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. ổn định lớp(1’)


Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
CÂU HỎI? ? Văn tự sự thường dùng những ngôi kể nào? Tác dụng? Em cho biết
cách dùng ngôi kể trong tự sự?
GỢI Ý TRẢ LỜI:
Ngôi kể : Là vị trí gián tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.
Các ngôi kể thường gặp.
*Ngôi kể thứ ba: Người kể tự giấu mình, gọi nhân vật bằng tên của chúng.
* Ngôi kể thứ nhất : Người kể xưng tôi, trực tiếp nói suy nghĩ, tình cảm của mình.
Vai trị của ngôi kể trong văn tự sự:
- Ngôi 3: mang tính khách quan
- Ngơi 1: mang tính chủ quan
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (1’)


Để làm tốt bài văn tự sự, người viết không chỉ chọn đúng ngôi kể sử dụng đúng
lời kể mà cần cần phải chọn thứ tự kể phù hợp…
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung

I. Tìm hiểu thứ tự kể
Hoạt động 2 – 17’
trong văn tự sự

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu và nắm được 1. Khảo sát, phân tích
thứ tự kể trong văn tự sự
ngữ liệu
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, PP làm mẫu, - Kể theo thứ tự thời
nhóm
gian: các sự việc trước
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao nhiệm vụ
-> sau
HS nhóm 1 trình chiếu phần tóm tắt các sự việc trong
truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” và Nhóm 1cử
đại diện thực hiện nhiệm vụ ?)
?Các sự việc được trình bày theo thứ tự nào? (HS TB)
? Tại sao lại trình bày như vậy? ?) Nếu khơng theo trình tự
đó thì ý nghĩa của truyện có nổi bật được khơng? (HS khágiỏi)
?)Vậy thứ tự trên có hiệu quả nghệ thuật gì? (HS TB)
Chuỗi sự việc:
1. Ông lão đánh cá được giới thiệu khái quát
2. Ông lão bắt được cá vàng -> thả cá -> nhận lời hứa của
cá vàng.
3 -> 7. Năm lần ra biển và kết quả
8. kết thúc truyện
HS quan sát , lắng nghe – nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát:
- Truyện được kể theo thứ tự thời gian -> các sự việc đơn
giản, nối tiếp nhau, các hoạt động lặp lại và tăng cấp
- Cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ theo dõi
HS đọc văn bản 2 (97)
HS nhóm 2 trình chiếu phần tóm tắt các sự việc trong
văn bản 2” và cử đại diện thực hiện nhiệm vụ :
?) Các sự việc có được trình bày theo trình tự thời gian

hay không? ?) Các sự việc được kể theo trình tự nào? Tác
dụng? (HS TB)
HS quan sát , lắng nghe – nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát:
Truyện được kể theo mạch cảm xúc, tâm trạng của nhân
vật
Các sự việc được kể theo trình tự :
- Bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lên kể nguyên nhân
->Tác dụng: nổi bật ý nghĩa của 1 bài học

- Bài văn kể từ hậu quả
rồi ngược lên kể
nguyên nhân

2. Ghi nhớ: SGK (98)


? Vậy theo em có mấy thứ tự kể trong văn tự sự
- HS phát biểu – nhận xét, bổ sung – GV chốt
* 2 HS đọc ghi nhớ/ SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…................................
………………………………………………………..
.………………………………………………………
Hoạt động 3 – 17’
- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh luyện tập
– củng cố kiến thức
- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy
học nhóm,
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật
giao nhiệm vụ, KT 3-2

*Yêu cầu 1:
- HS đọc và chỉ ra yêu cầu
- Thảo luận nhóm- bàn trong 2’
-> đại diện trình bày -> HS nhận xét, đánh
giá - GV chốt

II. Luyện tập

Bài tập 1 (98)
- Ngơi kể thứ nhất
- Trình tự kể: kể ngược theo dòng hồi
tưởng
- Hồi tưởng là cơ sở cho kể ngược,
xâu chuỗi các sự việc quá khứ, hiện
tại thống nhất với nhau
*Yêu cầu 2: Đọc chỉ rõ yêu cầu
Bài tập 2 (99)
GV giao nhiệm vụ- 2 bàn 1 nhóm thực - Lưu ý: có thể chọn ngơi kể thứ nhất
hiện vào bảng nhóm- treo 2 nhóm – cử hoặc thứ 3, theo trình tự thời gian
đại diện trình bày – các nhóm quan sát, hoặc khơng theo thời gian
nhận xét, đánh giá, bổ sung
GV nhận xét, khái quát – cho điểm nhóm
Gợi ý: Phải làm rõ lí do được đi? Đi đâu? Đi
với ai? Thời gian đi?
- Những sự việc chính trong chuyến đi
- Những ấn tượng của em sau chuyến đi
Điều chỉnh, bổ sung giáo án…..................
………………………………………………
.……………………………………………
4. Củng cố ( 2’)

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học
5. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học bài: học ghi nhớ , Tập kể xuôi – kể ngược một truyện dân gian
- Chuẩn bị bài: chuẩn bị bài viết số 2
+ Học ngôi kể trong văn tự sự
+ Lí giải thứ tự kể trong các truyện dân gian đã học.
+ Nhớ dàn ý bài văn tự sự
+ Lập dàn ý đề bài tập làm văn số 2



×