Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 từ tiết 1 - 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.18 KB, 19 trang )

Ngày soạn: 15/08/2019

Tiết 1
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ”tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngịi bút giàu chất thơ, dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
+ Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xi giàu chất trữ tình.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm xúc đẹp của tuổi học trò trong ngày
khai trường đầu tiên; tình cảm của các em với gia đình, nhà trường.
+ Tư duy sáng tạo: phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Tơi theo trình tự
thời gian của buổi tựu trường.
+ Tự nhận thức: trân trọng kỉ niệm đẹp của tuổi học sinh; có trách nhiệm với bản
thân.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
4.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
II.CHUẨN BỊ


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh...
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Phân tích, bình giảng, gợi mở, đọc diễn cảm...
- Động não: vận dụng trải nghiệm để phân tích tâm trạng, cảm xúc trong ngày đầu đi
học.
- Thảo luận nhóm: trao đổi về diễn biến tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu
đi học.
- Đọc tích cực: tập trung vào những câu văn miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ
bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn


Tôi đi học đã diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tơi”, gieo vào lịng ta bao nỗi niềm bâng khuâng,
bao rung cảm nhẹ nhàng, trong sáng. Đọc truyện ngắn này ta như được cùng tác giả trở về ngày
đầu tiên của tuổi học trò để sống lại “những kỷ niệm mơn man”.

Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) HDHS tìm hiểu chung

PP- KT: thuyết trình, vấn đáp
HS: đọc chú thích *SGK - 8.
I.Tìm hiểu chung
? Những hiểu biết của em về tác giả Thanh 1.Tác giả
Tịnh? Các sáng tác của ơng có đặc điểm gì? - Thanh Tịnh (1911 – 1988), tên
( HS TB)
khai sinh là Trần Văn Ninh.
HS trả lời, nhận xét
- Q: xóm Gia Lạc, Huế.
- Truyện ngắn Thanh Tịnh tốt lên một - Các sáng tác của ông đậm chất trữ
vẻ êm dịu, trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà tình.
thấm sâu, mang dư vị vừa man mác buồn
thương, vừa ngọt ngào quyến luyến.
2. Tác phẩm
GV chốt kiến thức, cung cấp ảnh chân dung - In trong tập “Quê mẹ” (1941)
tác giả.
- Thể loại: truyện ngắn.
? Xuất xứ của văn bản? Văn bản thuộc thể
loại nào?( HS TB)
HS trả lời, nhận xét, GV chốt kiến thức
- Đây là văn bản văn xi trữ tình, ngơn
ngữ đậm chất thơ, tồn bộ tác phẩm là “những
kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” qua
hồi tưởng của nhân vật tôi.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (15’) HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và cấu trúc văn bản
PP- KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não

GV nêu yêu cầu đọc: giọng đọc chậm rãi, tha II. Đọc - hiểu văn bản
thiết, giọng tự thuật.
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
GV đọc mẫu, u cầu HS đọc tiếp, HS khác
nhận xét. GV nhận xét.
GV u cầu HS đọc các chú thích trong
SGK, tìm hiểu 1 số chú thích khó (2, 6, 7).
? Theo dõi văn bản và cho biết:
2. Kết cấu, bố cục
- Có những nhân vật nào được kể lại
trong truyện ngắn này? ( HS TB)
=>Tơi, mẹ, ơng đốc, những cậu học trị.
- Trong đó, nhân vật chính là ai? Vì sao
đó lại là nhân vật chính? ( HS TB)
=>Nhân vật chính là “Tơi”. Vì tơi được kể
nhiều nhất, mọi sự việc đều liên quan đế cảm
nhận của “Tôi”.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của “tơi”
được kể lại theo trình tự khơng gian và thời - Bố cục: 3 phần.


gian nào? ( HS TB)
- Cảm nhận của “tôi” trên đường tới
trường.
- Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường.
- Cảm nhận của “tôi” trong lớp học.
? Tương ứng với trình tự ấy là các đoạn nào
của văn bản? ( HS TB)
- Đoạn 1: từ đầu đến “trên ngọn núi”.
- Đoạn 2: từ tiếp đến “được nghỉ cả ngày

nữa”
- Đoạn 3: cịn lại.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì? ( HS Khá)
- Biểu cảm.

- Phương thức biểu đạt chính: biểu
cảm.
- Kết cấu: theo thứ tự từ hiện tại về
quá khứ

Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hoạt động 3 (15’) HDHS phân tích;
PP- KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích
3. Phân tích
Cho HS đọc 4 câu đầu.
a, Khơi nguồn kỉ niệm
? Nỗi nhớ buối tựu trường của nhân vật tôi
được khơi nguồn từ thời điểm nào? ( HS
TB)
- Cuối thu, lá rụng nhiều, trên trời có
những đám mây bàng bạc.
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lịng nhân
vật tơi về buổi tựu trường đầu tiên của
mình? ( HS TB)
- Khi thấy những em nhỏ rụt rè nép
dưới nón mẹ lần đầu đến trường.

? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật
tơi có những cảm giác và tâm trạng như thế
nào? ( HS TB)
- Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng
rộn rã => nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của
mình.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả trong đoạn văn này? ( HS Khá)
- Diễn tả theo trình tự thời gian: từ hiện tại
Bằng những chi tiết miêu tả tinh
mà nhớ về quá khứ.
tế, giàu sức gợi, sử dụng từ láy diễn
- Các từ láy diễn tả tâm trạng, cảm xúc: nao tả tâm trạng cùng cách diễn đạt theo
nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã => đó là trình tự thời gian tác giả đã đưa ta
những cảm xúc trong sáng nảy nở trong lòng, trở về thời thơ ấu với những kỉ niệm


góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa trong sáng, êm dịu.
quá khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra từ bao
năm rồi mà như mới xảy ra hôm qua.
- Hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm, gắn với
cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng, trữ
tình.
HS: đọc thầm lại đoạn 2
? Trong buổi tựu trường đầu tiên, nhân vật
tôi đã trải qua những cảm xúc qua những
giai đoạn nào?( HS Khá)
Qua 3 giai đoạn: trên đường cùng mẹ tới
trường, khi đến trường rời tay mẹ vào lớp,
khi vào lớp và đón nhận giờ học đầu tiên.

? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật
“tôi” gắn với không gian, thời gian cụ thể
nào? ( HS TB)
- Thời gian: buổi sáng cuối thu (một buổi mai
đầy sương thu và gió lạnh).
- Khơng gian: trên con đường làng dài và
hẹp.
? Vì sao khơng gian và thời gian ấy lại trở
thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả? ( HS
giỏi)
-Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc với
tuổi thơ của tác giả, đó cũng là lần đầu tiên
tác giả được cắp sách tới trường.
? Em hãy tìm các đoạn văn thể hiện cảm xúc
khác thường của “tôi”trên đường đến
trường? Những cảm xúc đó thể hiện sự thay
đổi gì với “tôi”? ( HS TB)
- “Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ”.
- “Tôi không lội qua sông thả diều như thằng
Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng
Sơn nữa”.
- “Trong chiếc áo vải dù đen dài tơi cảm thấy
mình trang trọng và đứng đắn”.
- “Hai quyển vở mới...mẹ đưa bút thước cho
con cầm”.
=> Sự thay đổi vi diệu của cậu bé: tự thấy
dường như mình đã lớn lên, nhận thức nghiêm
túc về việc học tập, muốn tự mình đảm nhiệm
việc học, chững chạc như bạn, không thua

kém bạn bè.

b. Tâm trạng của nhân vật tôi
trong ngày đầu tiên đến trường
*Trên con đường đến trường

Bằng cách sử dụng những động
từ và cách miêu tả, biểu cảm đầy
tinh tế, tác giả đã thể hiện được tâm
trạng thay đổi của chú bé trên đường
tới trường trong ngày đầu tiên đi
học.


- GV: Đó là cảm giác mới mẻ, ngỡ ngàng
của một đứa bé lần đầu tiên tới trường.
Mọi vật dường như đều thay đổi, phải
chăng đó chính là sự thay đổi trong lịng
nhân vật tơi. Đi học chính là sự thay đổi lớn
với cậu bé vốn chỉ biết chơi đùa, qua sơng
thả diều, ra đồng chạy nhảy với bạn. Đây
chính là bước ngoặt quan trọng trong cuộc
đời nhân vật.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Củng cố: (2’)
- Gv đánh giá tiết học
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)

- Ghi nhớ những nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục văn bản.
- Nắm được nội dung của đoạn 1, khơi nguồn cảm xúc và tâm trạng của cậu bé trên
đường tới trường.
- Chuẩn bị bài “Tôi đi học” tiết 2:
PHIẾU HỌC TẬP
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2.
?Qua đoạn văn vừa đọc, em hãy cho biết nhân vật có tâm trạng và cảm giác như thế
nào khi đến trường?
?Khi miêu tả những cậu học trò nhỏ đó, tác giả đã miêu tả như thế nào? Em có nhận
xét gì?
? Theo em, tại sao cậu bé khi rời tay mẹ thì khóc nức nở? Có phải cậu bé này yếu
đuối không?
? Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của mình, trong lúc này, trong ngày đầu tiên đi học như
các bạn nhỏ kia?
GV yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn cuối.
?Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp, nhân vật “tôi” lại cảm thấy “trong đời thơ
ấu tôi chưa lần nào tôi thấy xa mẹ tôi như lần này”?
?Cảm giác lần đầu bước vào lớp học của nhân vật như thế nào?
? Hình ảnh “một con chim...hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” gợi cho em
suy nghĩ gì?
? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học?
? Nội dung chính của văn bản này là gì?
? Những nét nghệ thuật chính được sử dụng trong văn bản?
Ngày soạn: 15/08/2019
Tiết 2
Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
- Thanh Tịnh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: như tiết 1
II.CHUẨN BỊ: như tiết 1
III. PHƯƠNG PHÁP: như tiết 1



IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Nêu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh? Nêu bố cục của văn bản?
TL: Thanh Tịnh (1911 – 1988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở Huế. Ông vừa
là nhà văn, vừa là nhà giáo. Các sáng tác của ông đậm chất trữ tình. Bố cục văn bản
gồm 3 phần.
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài…
Tiết học trước các em đã được tìm hiểu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh
cũng như những sáng tác của ơng. Tìm hiểu được những nét tâm trạng đầu tiên của
nhà văn. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu văn bản này.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (20’) HDHS phân tích tác phẩm
PP- KT: thuyết trình, vấn đáp, bình giảng
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2.
II. Đọc - hiểu văn bản
?Qua đoạn văn vừa đọc, em hãy cho biết 3. Phân tích
nhân vật có tâm trạng và cảm giác như thế b. Tâm trạng của nhân vật tôi
nào khi đến trường?( HS TB)
trong ngày đầu tiên đến trường
- Bỗng thấy sân trường hôm nay dày

đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, mặt
mũi tươi vui sáng sủa.
*Khi đến trường
- Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm khác thường. Cảm thấy mình bé nhỏ
so với nó, nhân vật đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác chơ vơ, vụng về, lúng túng,
“toàn thân run run” khi nghe tiếng trống. Giật
mình khi được gọi tên.
?Khi miêu tả những cậu học trị nhỏ đó, tác
giả đã miêu tả như thế nào? Em có nhận xét
gì? ( HS TB)
- Dùng nghệ nhuật so sánh: “Họ như con
chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời
rộng muốn bay, nhưng cịn ngập ngừng e
sợ.”
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng của các em nhỏ lần đầu đến trường. Thể
Tâm trạng lo sợ vẩn vơ, lúng túng,
hiện khát vọng khám phá thế giới mới của cảm thấy mình như bước vào một thế
các cô cậu bé. (bầu trời = trường học: thế giới giới mới, đầy mới lạ và hấp dẫn.
mới lạ, bí ẩn nhưng đầy hấp dẫn).
- GV: Từ tâm trạng háo hức, hăm hở
tới trường chuyển sang tâm trạng lo sợ


vẩn vơ rồi bỡ ngỡ, ngại ngùng, vụng về và
lúng túng. Một loạt những tính từ được sử
dụng diễn tả chân thực cử chỉ, ánh mắt, ý
nghĩ, cảm giác của “tôi” khi đến trường.

? Theo em, tại sao cậu bé khi rời tay mẹ thì
khóc nức nở? Có phải cậu bé này yếu đuối
khơng? ( HS TB)
- Vì mọi điều đều mới mẻ, xa lạ, cảm
thấy mình nhỏ bé, cậu sẽ phải rời mẹ để tự
mình bước vào nơi xa lạ đó, một thế giới
hồn tồn mới. Lúc này cậu bắt đầu phải tự
bay trên đơi cánh của mình. Khơng phải cậu
bé yếu đuối mà chỉ là bất ngờ, hụt hẫng khi
phải xa mẹ.
? Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của mình, trong
lúc này, trong ngày đầu tiên đi học như các
bạn nhỏ kia? ( HS khá)
- HS tự bộc lộ.
GV yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn cuối.
?Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp, nhân
vật “tôi” lại cảm thấy “trong đời thơ ấu tôi
chưa lần nào tôi thấy xa mẹ tôi như lần
này”? ( HS giỏi)
- Vì “tơi” bắt đầu cảm nhận được sự
độc lập của mình khi đi học. Bước vào lớp
học là bước vào thế giới của riêng mình, phải
tự mình làm tất cả, khơng có mẹ bên cạnh,
giúp đỡ như ở nhà...
?Cảm giác lần đầu bước vào lớp học của
nhân vật như thế nào? ( HS TB)
- Mùi hương lạ.
- Nhận bàn ghế là của riêng mình.
- Những người bạn mới: khơng thấy xa
lạ.

- “Nghiêm trang” bước vào giờ học đầu
tiên.
 Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin, thấy sự
gắn bó đầy tự nhiên, bất ngờ với lớp học.
? Hình ảnh “một con chim...hót mấy tiếng
rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” gợi cho em suy
nghĩ gì? ( HS TB)
- Hình ảnh liên tưởng rất gần gũi.
Những cậu học trò nhỏ lần đầu tiên cắp sách
tới trường với bao nhiêu rụt rè, bỡ ngỡ, có
một chút luyến tiếc khi từ giã tuổi thơ thơ
chỉ biết nô đùa, nghịch ngợm nhưng rồi sẽ

*Khi vào lớp

Cảm xúc vừa xa lạ, vừa gần gũi,
ngỡ ngàng nhưng cũng đầy tự tin của
nhân vật khi nghiêm trang bước vào
giờ học đầu tiên được tác giả diễn tả
hết sức sinh động và chân thật.


quyết tâm bước vào thế giới học trò, của tri
thức đầy khó khăn mà hấp dẫn.
? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của
những người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học? ( HS khá)
- Các bậc phụ huynh: chu đáo, hồi hộp,
lo lắng cho các em trong buổi đến trường.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung, đáng kính

trọng.
- Thầy giáo: tươi cười, vui tính, giàu
tình thương u học sinh.
 Có tình thương và trách nhiệm.

c, Thái độ, tình cảm của người lớn

Qua các hình ảnh về người lớn,
chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm
lịng của gia đình, nhà trường đối với
thế hệ tương lai. Đó là một mơi
trường giáo dục ấm áp, là một nguồn
nuôi dưỡng các em trưởng thành.

Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
* Hoạt động 2: (10’) HDHS tổng kết
PP- KT: vấn đáp, thuyết trình
4. Tổng kết
? Nội dung chính của văn bản này là gì?
a, Nội dung
( HS TB)
Những kỉ niệm, cảm xúc chân
HS trả lời, nhận xét.
thành, trong trẻo của nhân vật tôi về
GV chốt kiến thức.
ngày khai trường đầu tiên trong cuộc
đời.

b, Nghệ thuật
? Những nét nghệ thuật chính được sử dụng - Xây dựng tình huống chuyện.
trong văn bản? ( HS TB)
- Bố cục truyện theo dòng hồi tưởng.
HS trả lời, nhận xét.
- Kết hợp hài hòa giữa kể, tả với bộc
GV chốt kiến thức.
lộ tâm trang, cảm xúc.
(Chú ý đến nghệ thuật so sánh, chỉ ra 3 hình - Các hình ảnh miêu tả so sánh giàu
ảnh so sánh đặc sắc nhất:
sức gợi.
1. Tôi quên thế nào được...bầu trời quang
đãng.
2. Ý nghĩ ấy thống qua trong trí tơi nhẹ c, Ghi nhớ: sgk/9
nhàng như một đám mây lướt ngang trên ngọn
núi.
3. Họ như con chim non...trong cảnh lạ.)
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Điều chỉnh, bổ sung
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 4: HDHS Luyện tập (5’)
Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc III. Luyện tập


của nhân vật tôi trong truyện ngắn: Tôi đi
học?
- HS tự bộc lộ.
Điều chỉnh, bổ sung

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Củng cố: (2’)
- Gv hệ thống lại kiến thức trong bài.
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’):
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc của em trong buổi đến trường khai giảng đầu
tiên.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài “Cấp độ khái quát của từ ngữ” và “Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản”.
PHIẾU HỌC TẬP
? Chủ đề của văn bản là gì? Tại sao văn bản phải có tính thống nhất về chủ đề? Tính
thống nhất ấy được thể hiện ở những phương diện nào?
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao?
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ chim rộng
hơn từ tu hú, sáo?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
?Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? Tại sao?
? Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?


Ngày soạn: 15/08/2019
Tiếng Việt

-

Tiết 3


TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
- CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề văn bản.
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy
+ Đọc, hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
+ Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
+ Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng về chủ để văn
bản.
+ Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và
tính thống nhất về chủ đề.
+ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dựng từ đúng nghĩa theo mục đích sử dụng.
3. Thái độ
- Có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất qn khi xác định chủ đề của văn bản.
- Thái độ học tập tự giác, tích cực.
II.CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh...
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Gợi mở, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thực hành có hướng dẫn...
- Kt: động não.
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS

Nội dung kiến thức


* Hoạt động 1: (25’) HDHS học bài Tính thống nhất của chủ đề trong văn bản
PP-KT: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận

1, (10’) HDHS tìm hiểu chủ dề của A.Tính thống nhất của chủ đề trong văn
văn bản
bản
I. Chủ đề của văn bản
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
GV yêu cầu HS đọc nhanh lại văn bản
“Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu - " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc
sắc nào trong thời thơ ấu của mình? của mình về một kỉ niệm sâu sắc về thuở
Tác giả viết nhằm mục đích gì? ( HS thiếu thời.
TB)
* Kết luận: Chủ đề: Đối tượng và vấn đề

Nội dung trên chính là chủ đề của văn chính mà văn bản biểu đạt.
bản, vậy chủ đề của văn bản là gì?
HS trả lời, nhận xét. GV chốt kiến
thức
HS đọc ghi nhớ SGK.
2, (10’) HDHS tìm hiểu tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
? Căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản “Tơi đi học” nói lên kỉ niệm của
tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
( HS TB)

? Các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó
in sâu trong lịng nhân vật tơi suốt
cuộc đời? ( HS TB)
? Các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ, bỡ ngỡ của nhân vật tôi
khi cùng mẹ đến trường, khi cùng
các bạn vào lớp? ( HS khá)
? Thế nào là tính thống nhât về chủ
đề của văn bản? Tính thống nhất này
thể hiện ở những phương diện nào?
( HS khá)

2. Ghi nhớ: SGK.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
a, Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp ta
hiểu ngay nội dung của văn bản là nói về
chuyện đi học.

- Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học
của “tôi” nên đại từ “tôi”, các từ biểu thị ý
nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Các câu văn đều nhắc đến kỉ niệm của
buổi tựu trường đầu tiên.
- “Lịng tơi lại náo nức...”, “ tơi qn thế
nào được...”
b.
+ Trên đường đi học:
- Con đường quen.....bỗng đổi khác, mới
mẻ.
- Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi
học thật thiêng liêng, tự hào.
+ Trên sân trường:
- Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
+ Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
c. Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc
của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện:


+ Hình thức: nhan đề văn bản, tính mạch
lạc qua từng câu, đoạn, câu, từ => tập trung
làm nổi bật chủ đề.
+ Nội dung: xác định đối tượng và mục
đích của văn bản.
HS đọc ghi nhớ SGK.
2. Ghi nhớ : SGK

III. Luyện tập
3, (5’) Luyện tập, củng cố
1.BT1: Xác định chủ đề, những chi tiết thể
HS đọc kĩ văn bản “Rừng cọ quê tôi” hiện sự thống nhất.
và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đối tượng: Rừng cọ.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ,
tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con
người với cây cọ.
HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm -> Trật tự sắp xếp hợp lý khơng nên đổi.
sau đó lựa chọn các ý phù hợp cho 2.BT2: Xác định tính thống nhất trong chủ
bài viết của mình.
đề.
Điều chỉnh, bổ sung
- Nên bỏ câu b, d.
...........................................................
...........................................................
.
...........................................................
.
...........................................................
.
* Hoạt động 2: (10’) HDHS tự học bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”
PP- KT: vấn đáp, động não.
B. Tự học có hướng dẫn bài: Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ
I. Từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp
1, (6’) HDHS tìm hiểu từ nghĩa 1. Khảo sát,phân tích ngữ liệu
rộng, từ nghĩa hẹp
* Nhận xét:

GV cho HS quan sát sơ đồ trong - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
bảng phụ.
từ thú, chim, cá.
- Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, - Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa
cá? Tại sao? ( HS giỏi)
rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú....có phạm
vi nghĩa hẹp hơn động vật.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? - Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ
Từ chim rộng hơn từ tu hú, sáo? là tương đối.
( HS TB)
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa
của từ nào? ( HS TB)
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa


rộng? Thế nào là một từ ngữ có
nghĩa hẹp? ( HS TB)
?Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp được không? Tại
sao? ( HS khá- giỏi)
? Em hãy lấy một từ ngữ vừa có
nghĩa rộng và nghĩa hẹp? ( HS TB)
HS đọc ghi nhớ: SGK
2, (4’) Luyện tập:
Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu
bài học hoặc HS tự sáng tạo


2. Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ trong một nhóm từ,
ngữ cho trước.

Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một 2. Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ ngữ sau.
câu
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ c. Thức ăn.
ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3 d. Nhìn.
trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c, e. Đánh.
d)
3. Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so
với các từ, ngữ cho trước hoặc được bao
hàm phạm vi nghĩa của từ cho trước
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm.
c: Hoa quả: Chanh, cam.
d. Mang: Xách, khiêng, gánh.
- Động từ nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi.
Điều chỉnh, bổ sung
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Củng cố: (2’) - Gv đánh giá tiết học.
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)

- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Trong lòng mẹ”.
PHIẾU HỌC TẬP
? Tìm hiểu những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? Tìm hiểu xuất xứ, thể loại, bố
cục và tóm tắt văn bản?
? Nhân vật người cơ đóng vai trị gì trong cuộc đối thoại với bé Hồng?
? Tìm những chi tiết miêu tả hành động, cử chỉ, giọng nói của người cơ?


? Những hành động, cử chỉ, lời nói của người cô sau khi bé Hồng từ chối như thế
nào? Những chi tiết ấy thể hiện điều gì?
? Qua phân tích, em hiểu gì về bản chất và tâm địa của người cô?


Ngày soạn: 15/08/2019
Tiết 4
Văn bản: TRONG LỊNG MẸ
(Trích “ Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng –
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
+ Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để

phân tích tác phẩm truyện.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ,trao đổi ,ý tưởng của bản thânvề giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của bé Hồng và tình yêu
thương mãnh liệt đối với người mẹ.
+ Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng người thân, biết cảm
thơng với nỗi bất hạnh của người khác.
3. Thái độ
- Gi¸o dơc HS đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu th¬ng mĐ m·nh liƯt cđa bÐ
Hång.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh...
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Gợi mở, vấn đáp, phân tích, giảng bình...
- Kt: động não.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu nội dung và những nét nghệ thuật chính trong
văn bản “Tôi đi học”.
TL: Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi
tựu trường đầu tiên, được ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ này
bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế.

3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài…


Ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật
cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập hồi kí "
Những ngày thơ ấu " kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà
Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (5’) HDHS tìm hiểu chung
PP- KT: thuyết trình, vấn đáp
Hs: đọc chú thích * SGK/18.
I.Tìm hiểu chung
? Những hiểu biết của em về tác giả 1.Tác giả
Nguyên Hồng? Các sáng tác của ông có - Nguyên Hồng (1918 – 1982), tên
đặc điểm gì? ( HS TB)
khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng.
HS trả lời, nhận xét
- Quê: Hải Phòng.
GV chốt kiến thức, cung cấp ảnh chân dung - Là nhà văn của những người nghèo
tác giả.
khổ, của phụ nữ và nhi đồng.
Văn xuối Nguyên Hồng giàu chất trữ tình,
nhiều khi dạt dào những cảm xúc thiết tha,
rất mực chân thành. Đó là văn của một trái 2. Đoạn trích
tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ rung - Trích trong chương IV của tập hồi
động đến cực điểm trước nỗi đau và niềm kí “Những ngày thơ ấu” (Đăng báo
hạnh phúc của con người.
năm 1938, in thành sách năm 1940)
? Xuất xứ của đoạn trích? Đoạn trích thuộc - Thể loại: hồi kí.

thể loại nào? ( HS TB)
HS trả lời, nhận xét. GV chốt kiến thức.
- Hồi kí, tự truyện: ghi lại, kể lại những
truyện của chính mình, nhân vật trong
truyện xưng “tơi” – là tác giả, người kể
chuyện và bộc lộ cảm xúc.
- Từ cảnh ngộ và tâm sự của chú bé Hồng,
tác giả cho thấy bộ mặt lạnh lùng của xã hội
đồng tiền đầy rẫy những thành kiến cổ hủ,
thói nhỏ nhen độc ác của đám thị dân tiểu tư
sản khiến cho tình ruột thịt cũng trở nên khơ
héo.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................
* Hoạt động 2: (15’) HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục
PP- KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não
II. Đọc - hiểu văn bản
GV nêu yêu cầu đọc: giọng đọc chậm rãi, 1. Đọc - tìm hiểu chú thích
tha thiết, tình cảm. Giọng của bà cơ kéo dài,
mang sắc thái châm biếm.


GV đọc mẫu. GV yêu cầu HS đọc tiếp, HS
khác nhận xét.
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong
SGK, tìm hiểu 1 số chú thích khó.
? Theo em, nên chia văn bản này làm mấy 2. Kết cấu, bố cục

đoạn? Nội dung chính của từng đoạn là gì? - Bố cục: 2 phần.
( HS TB)
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự,
Có thể chia làm 2 đoạn:
miêu tả kết hợp biểu cảm.
- Đoạn 1: từ đầu đến “hỏi đến chứ”:
Tâm trạng của chú bé Hồng khi nói chuyện
với người cơ
- Đoạn 2: cịn lại: Tâm trạng chú bé
Hồng khi gặp mẹ.
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản
này là gì? ( HS TB)
- Biểu cảm, tự sự, miêu tả.
Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt động 3 (15’) HDHS phân tích
PP- KT: đàm thoại, giảng bình, phân tích
3. Phân tích
- HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và a, Nhân vật bà cô trong cuộc đối
đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
thoại với bé Hồng
? Nhân vật người cơ đóng vai trị gì trong
cuộc đối thoại với bé Hồng?( HS TB)
- Chủ động trò chuyện, lái câu chuyện
theo ý mình.
? Tìm những chi tiết miêu tả hành động, cử
chỉ, giọng nói của người cơ? ( HS TB)
- Hành động: gọi tôi đến, cười hỏi, vỗ

vai, cười mà nói, tươi cười kể các chuyện...
- Lời nói: xưng hơ mày – tao, giọng nói
ngọt ngào.
- Tỏ ra dịu dàng thân mật, quan tâm.
 Thực chất đó là sự cay độc, mỉa mai
chú bé Hồng.
GV: Khơng thể để lịng thương yêu và sự
kính mến mẹ bị “Những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến” bé Hồng đã ứng đối rất thông
minh và đầy tự tin “Không, cháu không muốn
vào. Cuối năm nhất định mợ cháu sẽ về”.
Nhưng người cô vẫn chưa buông tha cậu bé.
? Những hành động, cử chỉ, lời nói của người


cô sau khi bé Hồng từ chối như thế nào?
Những chi tiết ấy thể hiện điều gì? ( HS khá)
- Giọng vẫn ngọt hỏi: ...mợ mày phát tài
lắm
- Hai con mắt long lanh chằm chặp nhìn.
- Vỗ vai, cười mà nói: vào mà thăm em
bé, ngân dài, ngọt, rõ.
- Tươi cười kể tình cảnh túng quẫn, sự
gầy guộc, rách dưới...1 cách tỉ mỉ.
- Đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, tỏ sự
ngậm ngùi thương xót.
 Cố tình xốy sâu vào nỗi đau của chú
bé. Bản chất giả dối, thâm hiểm đến trơ
trẽn.
GV: Người cơ khơng chỉ ác ý, muốn kéo dài

trị chơi độc ác mà còn châm chọc, nhục mạ
cháu và người mẹ đáng thương. Quả khơng
có gì cay đắng bàng khi vết thương lịng bị
người khác – lại chính là người cơ mình đem
ra hành hạ.
? Qua phân tích, em hiểu gì về bản chất và
tâm địa của người cơ? ( HS TB)
- Bà cô là người độc ác, thâm hiểm, giả
dối và cay nghiệt. Nhẫn tâm bày
chuyện để làm tổn thương đứa cháu
cịn nhỏ.
GV: Hình ảnh bà cơ là hình ảnh mang ý nghĩa
tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khơ héo cả
tình máu mủ ruột thịt trong xã hội thực dân
nửa phong kiến lúc bấy giờ. Tính cách đó ũng
là sản phẩm của những định kiến đối với
người phụ nữ trong xã hội cũ.

Qua những chi tiết về lời nói, cử
chỉ, hành động, ánh mắt được miêu
tả hết sức cụ thể, tác giả đã cho ta
thấy bản chất cay nghiệt, độc ác,
giả dối của người cô.

Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
................................................................................................................................
4.Củng cố: (2’)
? Theo em vì sao bà cơ có thái độ cay nghiệt với mẹ bé Hồng như vậy?

- Sự ích kỉ, nhỏ nhen, thành kiến cổ hủ. Đại diện cho tầng lớp thị dân tiểu tư sản cũ.
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Ghi nhớ những nét chính về tác giả, tác phẩm, bố cục văn bản, bản chất bà cô.
- Chuẩn bị cho tiết 2:


PHIẾU HỌC TẬP
HS đọc thầm lại đoạn đối thoại giữa bé Hồng và người cô.
? Theo dõi phần chữ nhỏ, em thấy cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Em cảm
nhận như thế nào về cảnh ngộ ấy?
- Mồ côi cha, xa mẹ. Sống nhớ cô ruột, bị ghẻ lạnh, khao khát tình thương.
? Vì sao trong cuộc trị chuyện với người cơ, bé Hồng ứng xử như thế nào?
- Toan trả lời có.
- Cúi đầu khơng đáp => nhận ra ý nghĩ cay độc của người cô. Cười đáp: không,
không muốn vào => Không để những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến lịng u
thương và kính trọng mẹ của chú bé.
? Em đánh giá ntn về cách ứng xử của chú bé Hồng trong trường hợp này? Nếu là
em thì em sẽ phản ứng như thế nào? - Cách phản ứng thông minh.
? Sau câu hỏi thứ hai của người cô, tâm trạng bé Hồng như thế nào?
- Im lặng cúi đầu, lòng thắt lại, mắt cay cay => đau đớn, xót xa, tủi cực.
- Nước mắt rịng rịng, chan hịa, đàm đìa.
- Cười dài trong nước mắt. => đau đớn, phẫn uất.
- Cổ họng nghẹ ứ, khóc khơng ra tiếng.
- Những cổ tục...quyết vồ lấy mà cắn, nhai, nghiến
? Đặc sắc của câu văn là gì? Tác dụng của nó?
- Lời văn dồn dập, hình ảnh so sánh đặc sắc, các động từ mạnh.
Hs đọc thầm đoạn “Nhưng gần đến...”
? Bé Hồng gặp mẹ trong hồn cảnh nào? Bé có những hành động nào trong phút
giây đầu tiên ấy?
- Hồn cảnh: chiều tan học, thống thấy...

- Hành động: cuống quýt đuổi theo, gọi bối rối.
? Hành động ấy cho em hình dung ntn về tình cảm, tâm trạng của bé Hồng lúc đó?
- Khát khao gặp mẹ, mừng rỡ cuống quýt hy vọng=> phản ứng tức thì, tự nhiên.
? Nếu người ngồi trong xe khơng phải mẹ bé Hồng thì điều gì sẽ xảy ra?
- Bạn bè cười chê.
- Tủi cực: ảo ảnh của một dòng nước... người bộ hành gục giữa sa mạc.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn này? Qua đó em hiểu thêm
gì về tình cảm của bé Hồng với mẹ? Nghệ thuật so sánh sinh động, cụ thể.
- Chú bé Hồng khát khao tình mẹ, như con người đi giữa sa mạc cần nước uống.
? Điệu bộ, cử chỉ của bé Hồng khi đuổi theo chiếc xe của mẹ?
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả chân lại, khóc nức nở, ịa khóc.=> Xúc động,
hồi hộp xen lẫn sung sướng, hạnh phúc và cả tủi thân.
? Khi gặp lại con mình, mẹ bé Hồng có những cử chỉ như thế nào? Qua đó em thấy
người mẹ có phải như lời bà cơ nói khơng?
- Kéo tay, xoa đầu hỏi, sụt sùi khóc, lấy vạt áo nâu thấm nước mắt, bế xốc con lên xe,
ôm con...
? Trước những cử chỉ chăm chút, gần gũi, đầy yêu thương đó, cảm giác của Hồng
như thế nào?
- Cảm giác: ấm áp, mơn man, thơm tho lạ thường, êm dịu vô cùng.
- Bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng, rạo rực, khơng mảy may nghĩ ngợi gì.
? Cảm nhận của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được diễn tả bằng phương thức biểu
đạt chính nào? Qua đó em hiểu thêm gì về tâm hồn tác giả?



×