Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án toán 6 đại số tuần 12 tiết 34 35 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.19 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 08/11/2019

Tiết: 34
§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
2. Kỹ năng
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số ngun tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội
chung nhỏ nhất.
3. Tư duy
- Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng
tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế.
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu ghi sẵn các bài tập, Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các
bài tập củng cố, phấn màu.
- HS: Làm BT về nhà, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Thuyết trình
- Gọi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm


2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
11/11/2019
6A
11/11/2019
6B
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi
HS1: Thế nào là BC của hai hay nhiều số? x  BC(a,
b) khi nào?
HS2: Tìm BC(4, 6)?

Sĩ số
33
31
Đáp án

HS1: Lên bảng trả lời miệng
BC của hai hay nhiều số là bội của tất các số đó.
x  BC (a, b) khi x ⋮ a và x ⋮ b


- GV: Hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là BC

của 6 và 4?

HS2:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}
Vậy BC(4, 6) = {0; 12; 24; ...}
- BCNN khác 0 của 4 và 6 là 12.

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đặt vấn đề: (1’) Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6. Cách tìm BCNN có gì
khác so với cách tìm UCLN?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất (8’)
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số,
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hoàn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Bội chung nhỏ nhất:
1. Bội chung nhỏ nhất:
- GV: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập VD1:
BC(4, 6) là 12. Ta nói 12 là BCNN BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48; ……..}
của 4 và 6.
12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
- Kí hiệu BCNN(4, 6) = 12
các bội chung của 4 và 6
- GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều Ta gọi 12 là bội chung nhỏ nhất của 4
số là số như thế nào?

và 6.
- HS: Đọc phần đóng khung Sgk/ 57 - Kí hiệu là: BCNN(4, 6) = 12
KN: (SGK/ 57)
- GV: Cho HS đọc phần đóng khung NX: (SGK/ 57)
Sgk/ 75.
BC(4, 6) = B(BCNN(4, 6))
- GV: Hãy tìm mối quan hệ giữa BC
và BCNN của 4 và 6?
- HS: Tất cả các BC(4, 6) đều là bội
của BCNN (4, 6)
- GV: Qua đó các em rút ra nhận xét
gì về BC và BCNN của nhiều số?
- HS: Nêu nhận xét sgk/57
Chú ý: (SGK/ 58)
- GV:
BCNN (a, 1) = a
Củng cố: Tìm BCNN(8, 1); BCNN(4, BCNN (a, b, 1) = ab
6, 1)?
(với a, b ≠ 0)
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
BCNN(8, 1) = 8;
BCNN(4, 6, 1) = 24
BCNN (a, 1) = a
BCNN (a, b, 1) = ab
(với a, b ≠ 0)
- HS: Đọc Chú ý – Sgk/ 58
- GV: Vậy BCNN (a, 1)= ?
BCNN (a, b, 1) = ? (với a, b ≠ 0)



- HS: Nêu Chú ý (Sgk/ 58)
- GV: Ngoài cách tìm BCNN của hai
hay nhiều số mà các em đã làm ở
trên, có cịn cách nào tìm BCNN mà
khơng cần liệt kê các phần tử. Cách
tìm BCNN có gì khác cách tìm UCLN
hay khơng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
(15’)
- Mục tiêu: HS biết tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa
số nguyên tố
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố:
các số ra thừa số nguyên tố:
- GV: Đưa ra ví dụ.
Ví dụ 2: Tìm BCNN(42;70;180).
- GV: Trước hết hãy phân tích các số
Giải
42; 70; 180 ra thừa số nguyên tố?
+ Bước 1: Phân tích các số 8; 18; 30
- HS: Thực hiện ví dụ
ra TSNT:
- GV: Hãy chọn các thừa số nguyên

42 = 2.3.7
tố chung và riêng?
70 = 2.5.7
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
180 = 22.32.5
- GV: Giới thiệu các TSNT trên là
+ Bước 2: Chọn ra các TSNT chung
các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa
và riêng là 2; 3; 5; 7
số lấy số mũ lớn nhất. Hãy lập tích
+ Bước 3:
các thừa số nguyên tố vừa chọn.
BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 =
- HS: Nghe và thực hiện
1260
- GV: Giới thiệu tích đó là BCNN
phải tìm.
- GV: u cầu HS hoạt nhóm,
- GV: Em hãy nêu quy tắc tìm BCNN.
So sánh điểm giống và khác với tìm
ƯCLN
- HS: Hoạt động theo nhóm.
Quy tắc: (SGK/58)
- GV: Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy tắc ?
tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn a) BCNN (8, 12) = 23.3 =24
hơn 1
b) BCNN (5, 7 ,8 ) = 5.7.8= 280
- HS: 1HS nhắc lại quy tắc
c) BCNN( 12,16,48) = 48
- GV: Cho HS làm ?

- HS: Thực hiện.
Chú ý: (SGK/58)
- GV: Qua ý b) em cho biết các cặp


số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số
như thế nào?
- HS: Là các cặp số nguyên tố cùng
nhau.
- GV: Nêu chú ý a)
- GV: Trong ý c) số 48 ntn với 12 và
16
- GV: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48)
= 48
- GV: 48 có quan hệ gì với 12; 16?
- HS: 48 là bội của 12; 16.
- GV: BCNN(12; 16; 48) = 48
=> Chú ý b SGK
- GV: Củng cố: Yêu cầu HS làm bài
149(SGK/59) hoạt động theo nhóm
- HS: Hoạt động theo nhóm
- GV: Chiếu đáp án lên màn chiếu
- HS: Quan sát đáp án và so sánh kết
quả
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hoạt động 3. Cách tìm BC thơng qua tìm BCNN (9’)
- Mục tiêu : HS biết tìm bội chung thơng qua bội chung nhỏ nhất
- Phương pháp: Tự nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp

tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
3. Cách tìm BC thơng qua tìm
3. Cách tìm BC thơng qua tìm
BCNN:
BCNN:
- GV: Nhắc lại: Từ ví dụ 1 dẫn đến Ví dụ 3: (SGK/59)
nhận xét mục 1:
Vì: x  8 ; x  18 và x  30
“Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; Nên: x  BC(8; 18; 30)
12; 24; 36....) đều là bội của BCNN
8 = 23
(4; 6)
18 = 2 . 32
- GV: Có cách nào tìm bội chung của
30 = 2 . 3 . 5
4 và 6 mà không cần liệt kê các bội BCNN(8; 18; 30) = 360.
của mỗi số không. Em hãy trình bày BC(8; 18; 30) = B(360) = {0; 360;
cách tìm đó?
720; 1080...}
- HS: Có thể tìm BC của hai hay Vì: x < 1000
nhiều số bằng cách:
Nên: A = {0; 360; 720}
- Tìm BCNN của 4 và 6.
- Sau đó tìm bội của BCNN(4, 6)
- HS: Lên bảng thực hiện cách tìm.
- GV: Cho HS đọc đề và lên bảng
trình bày ví dụ 3 SGK.



- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Tìm BCNN(8; 18; 30) = 360 đã làm ở
VD2.
- GV: Củng cố: Tìm số tự nhiên
a < 1000, a  60, a  280
- GV: Yêu cầu hs hoạt động theo
nhóm.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Củng cố (3’)
? BCNN của hai hay nhiều số là gì?
? Có những cách nào để tìm BCNN?
? Có thể tìm BC bằng những cách nào?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc lịng các phần đóng khung, đọc kỹ các chú ý.
- Làm bài 149 => 151
- Sgk/ 59. Xem trước các bài phần luyện tập 1 để giờ sau luyện tập

Ngày soạn: 08/11/2019

Tiết: 35
LUYỆN TẬP 1


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
2. Kỹ năng
- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thơng qua tìm BCNN. Tìm BC của

nhiều số trong khoảng cho trước.
3. Tư duy
- Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
4. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, trung thực trong tính tốn.
- HS có hứng thú học tập.
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu ghi sẵn các bài tập, Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập ở SGK, phấn
màu.
- HS: Làm BT về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
13/11/2019
6A

33
13/11/2019
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
HS1: Lên bảng trả lời và làm
- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Tìm bài
BCNN(8, 9, 11); BCNN(25, 50); BCNN(9, 1)? BCNN(8, 9, 11) = 8 . 9 . 11 =
? Nêu các chú ý của bài BCNN?
792
HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay BCNN(25, 50) = 50
nhiều số lớn hơn 1?
BCNN(9, 1) = 9
Áp dụng tìm: BCNN(10, 12, 15)?
HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN
và làm bài
BCNN(10, 12, 15) = 22 . 3 . 5
= 60


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập: (34’)
- Mục tiêu : Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp

tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
Bài 152/SGK/T59
I. Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS đọc đề Bài 152/SGK/T59
bài 152 SGK trên bảng phụ Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0. Nên a =
và phân tích đề.
BCNN(15,18)
- GV: a 15 và a18 và a
15 = 3.5
nhỏ nhất khác 0. Vậy a có
18 = 2.32
quan hệ gì với 15 và 18.
BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
- HS: a là BCNN của 15 và
18.
- GV: Cho học sinh hoạt
động nhóm.
- HS: Thảo luận theo nhóm.
- GV: Gọi đại diện nhóm lên
trình bày, nhận xét và ghi
điểm.
Bài 153/SGK/T59
- GV: Cho HS làm BT 153 Bài 153/SGK/T59
SGK.
30 = 2.3.5; 45 = 32.5
- GV: Nêu cách tìm BC
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
thơng qua tìm BCNN

BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;
- GV: Cho học sinh thảo
…}.
luận nhóm. Gọi đại diện
Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội cần tìm
nhóm lên bảng trình bày.
- HS: Thực hiện theo yêu là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
cầu của GV.
Bài 154/SGK/T59
- GV: Yêu cầu học sinh đọc
đề bài 154 trên bảng phụ và
phân tích đề. Cho học sinh
thảo luận nhóm.
Bài 154/SGK/T59
- GV: Đề cho và yêu cầu gì. - Gọi a là số học sinh lớp 6C
- HS: Cho số học sinh khi Theo đề bài: 35  a  60
xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4;    
a 2; a 3; a 4; a 8.
hàng 8 đều vừa đủ hàng và

số học sinh trong khoảng từ Nên: a BC(2,3,4,8)
và 35  a  60
35 đến 66.


- GV: Yêu cầu: Tính số học
sinh của lớp 6C.
- GV: Số học sinh khi xếp
hàng 2; hàng 3; hàng 4;
hàng 8 đều vừa đủ hàng.

Vậy số học sinh là gì của 2;
3; 4; 8.
- HS: Số học sinh phải là bội
chung của 2; 3; 4; 8.
- GV: Gợi ý: Gọi a là số học
sinh cần tìm.
- HS: Thảo luận theo nhóm.
- GV: Gọi đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
- HS: Thực hiện yêu cầu của
GV
- GV: Nhận xét, đánh giá,
ghi điểm.
Bài 155/SGK/T60
- GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu
học sinh thảo luận nhóm lên
bảng điền vào ơ trống và so
sánh ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)
với tích a.b.
- HS: Thực hiện yêu cầu của
GV. GV: Nhận xét
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b.

BCNN(2,3,4,8) = 24
BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;…}
Vì: 35  a  60. Nên a = 48.
Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em.

Bài 155/SGK/T60
a

6
b
4
ƯCLN(a,b)
2
BCNN(a,b)
12
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b
24
)
a.b
24
Nhận xét
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b

150
20
10
300

28
15
1
420

50
50
50
50


3000 420 2500
3000 420 2500

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Củng cố (3')
- Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số
5. Hướng dẫn về nhà(1')
- Làm bài 156, 157, 158/60 SGK.
- Làm bài tập 192; 193; 195; 196/25 SBT.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp


Ngày soạn: 08/11/2019

Tiết: 36
LUYỆN TẬP 2

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
2. Kỹ năng
- HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thơng qua tìm BCNN. Tìm BC của
nhiều số trong khoảng cho trước.
3. Tư duy
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt
4. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, trung thực trong tính tốn.
- HS có hứng thú học tập.

5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu ghi sẵn các bài tập, Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập ở SGK, phấn
màu.
- HS: Làm BT về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Gợi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).
- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
14/11/2019
6A
33
14/11/2019
6B
31

2. Kiểm tra bài cũ – KT 15 phút
Đề bài
Câu 1. (4đ) Điền vào chỗ trống các từ thích hợp:
- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số .... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số...


+ Chọn ra các thừa số...
+ Lập .... mỗi thừa số lấy với số mũ ...... Tích đó là .......
Câu 2. (6đ) Tìm x  N biết x  70; x  84 và 0 < x < 500
Đáp án – Biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số khác 0 ta làm

như sau:

+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

Câu 1
+ Chọn ra các thừa số chung và riêng

(4đ)
+ Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ
lớn nhất
Tích đó là BCNN phải tìm

Vì x  70; x  84  x BC(70, 84) và 0 < x < 500


Ta có: 70 = 2.5.7
2

Câu 2
84 = 2 .3.7
2

(6đ)
 BCNN(70, 84) = 2 .3.5.7 = 420

 BC (70, 84) = B(420) = {0; 420; 840; ...}

Vì x BC(70, 84) và 0 < x < 500  x = 420
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Bài mới
Hoạt động: Luyện tập: (24’)
- Mục tiêu : Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt Động Của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
I. Luyện tập
I. Luyện tập
Bài 156/SGK/T60
Bài 156/SGK/T60
- GV: Cho học sinh đọc và phân tích Vì: x12; x21 và x28
đề bài 156 đã cho ghi sẵn trên bảng Nên: x  BC(12; 21; 28)
phụ.Yêu cầu học sinh hoạt động

12 = 22.3
nhóm.
21 = 3.7
- GV: x12; x21; x28. Vậy x có
28 = 22.7
quan hệ gì với 12; 21 và 28?
BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84.
- HS: x BC(12,21,28).
BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252;
- GV: Theo đề bài cho 150  x  300. 336;…}
Em hãy tìm x?
Vì: 150  x  300
- HS: Thảo luận nhóm và đại diện Nên: x {168; 252}
nhóm lên trình bày.
- GV: Cho lớp nhận đánh giá.
Bài 157/SGK/T60
Bài 157/SGK/T60
Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng
- GV: Cho học sinh đọc và phân tích trực nhật.
đề trên bảng phụ.
Theo đề bài: a10; a12


- GV: Ghi tóm tắt và hướng dẫn học
sinh phân tích đề trên bảng.
- An: Cứ 10 ngày lại trực nhật.
- Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật.
- Lần đầu cả hai bạn cùng trực.
- GV: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì
hai bạn cùng trực nhật?

- GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu
lần hai bạn cùng trực nhật?
- HS: Trả lời.
- GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai
bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì
của 10 và 12?
- HS: a là BCNN(10,12).
- GV: Cho học sinh thảo luËn
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện
nhóm lên trình bày.
Tích hợp đạo đức: Ý thức trách
nhiệm, tính tự giác trong lao động,
hạnh phúc khi làm được những điều
tốt đẹp “ trách nhiệm, hợp tác, hạnh
phúc, đoàn kết”
Bài 158/SGK/T60
- GV: Cho học sinh đọc và phân tích
đề bài 158 SGK.
- GV: Gọi a là số cây mỗi đội trồng,
theo đề bài a phải là gì của 8 và 9?
- HS: a phải là BC(8,9).
- GV: Số cây phải trồng khoảng từ
100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì
với số 100 và 200?
- HS: 100  a  200.
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm và lên bảng trình bày.
- HS: Thực hiện u cầu của GV.
Bài 193/SBT/T25
- GV: Cho học sinh đọc và phân tích

đề bài 193/ SBT. Yêu cầu HS làm bài

Nên: a = BCNN(10,12)
10 = 2.5
12 = 22.3
BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60
Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn
lại cùng trực nhật.

Bài 158/SGK/T60
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Theo đề bài:
100  a 200; a8; a9
Nên: a  BC(8; 9)
Và: 100  a 200
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;…}
Vì: 100  a 200
Nên: a = 144
Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144
cây.

Bài 193/SBT/T25
x là BC có ba chữ số của 63; 35; 105.
Ta có BCNN(63, 35, 105) = 315
=> BC(63, 35, 105) = {0; 315; 630;
945; ...}
=> x {315; 630; 945}
Bài 195/SBT/T25
Bài 195/SBT/T25

- GV: Cho học sinh đọc và phân tích Gọi số đội viên của liên đội là a (100
đề bài 193/ SBT. Yêu cầu HS làm bài
≤ a ≤ 150).


Theo đề bài ta có:
a - 1 đều chia hết cho 2, 3, 4, 5 nên
a - 1 là BC(2, 3, 4, 5) = 60
=> BC(2, 3, 4, 5) = {0; 60; 120;
180; ...}
Vì 100 ≤ a ≤ 150
Nên 99 < a – 1 < 149
=> a - 1 = 120 => a = 121.
Vậy số đội viên của liên đội là 121.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Củng cố(3')
- Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như
SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Xem lại bài tập đã giải.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tr61 SGK và các bảng 1, 2, 3 tr62 SGK.
- Làm các bài tập 159, 160, 161, 162 tr63 SGK. Tiết sau ôn tập.



×