Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giáo án toán 6 đại số tuần 26 tiết 80 83 84

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.57 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 12/03/2021

Tiết 81: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Củng cố các tính chất của phép cộng phân số.
- Cộng được hai phân số không cùng mẫu
2. Về kĩ năng
Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được
hợp lý nhất là khi cộng nhiều phân số.
3. Về thái độ
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung này được lồng ghép trong bài học.
3. Đặt vấn đề vào bài mới


GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về phép cộng phân số và
tính chất của phép cộng phân số.
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của
Hoạt độngHS
Nội dung kiến thức cần đạt
GV và HS
Hoạt động 1: Chữa bài cũ
* GV: Gọi một HS Một HS lên bảng I. Chữa bài cũ
lên bảng thực hiện
Bài 49. 29 SGK:
yêu cầu sau:
Sau 30 phút Hùng đi được quãng
+ Phát biểu các tính
đường là:


1 1 2 12 9
8 29
chất cơ bản của phép
    

3 4 9 36 36 36 36 (quãng
cộng phân số và viết
dạng tổng quát.
đường)
+ Chữa bài 49. 29
SGK.
* GV đánh giá cho - HS lên bảng chữa - Chữa bài giao về nhà tiết trước:
điểm HS.

bài
47, 50, 54,56 .SGK
* GV gọi HS lên
chữa một số bài tập
cũ giao về nhà.
Hoạt động 2: Luyện tập bài mới
Mục tiêu: Học sinh luyện tập kĩ năng tính tốn cộng, trừ, nhân, chia trong tập
hợp số nguyên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa.
* GV treo bảng phụ HS đọc đề bài.
II. Bài tập mới
có ghi sẵn bài 53
Bài 53. 30 SGK:
SGK.
Em hãy xây bức
tường bằng cách điền
các phân số thích hợp
vào các viên gạch
theo quy tắc sau a=
b+ c
HS lên bảng điền.
* GV: Hãy nêu cách Sau đó cho cả lớp
xây như thế nào? GV nhận xét kết quả.
gọi lần lượt 2 HS lên
điền vào bảng.

- HS trả lời theo Bài 54. 30 SGK:
3 1 2

chỉ định của GV.
 
* GV cho HS làm bài
a. Sai sửa lại 5 5 5
 10  2  12
54 HS cả lớp quan


sát, đọc và kiểm tra.
b. 13 13 13 đúng.
Sau đó gọi từng HS
2 1 4 1 3 1

 
 
trả lời, cần sửa thì lên
c. 3 6 6 6 6 2 đúng.
bảng sửa lại cho
d. Sai sửa lại
đúng.


 2 2  2  2  10  6  16
  



3 5 3
5
15 15 15


HS thực hiện theo
Bài 55 . 30 SGK:
tổ.
+
* GV cho HS làm bài
55 cho 2 tổ thi đua
tìm kết quả sao cho
kết quả là phân số tối
giản. Mỗi tổ 1 bút
chuyền tay nhau lên
ghi. Mỗi ô điền đúng
+ 1 điểm , chưa rút
gọn – 0,5 đ.
GV cùng cả lớp tính
điểm khen thưởng tổ
thắng.

1
2

5
9

1
2
5
9
1
36

 11
18

5. Củng cố và Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
* Củng cố
Nắm vững quy tắc cộng hai phân số và tính chất phép cộng phân số.
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
+ Đối với tiết học này
- BTVN: 57. 31 SGK; 69; 70; 71; 73. 14 SBT.
- Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
+ Đối với tiết học sau
- Đọc trước bài “Phép trừ phân số”.

1
36


Ngày soạn: 12/03/2021

Tiết 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
HS :+Hiểu được thế nào là hai phân số đối nhau.
+ Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số.
+ HS hiểu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
3. Về thái độ
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp

tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên: SGK, giáo án, sách giáo viên.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, làm bài tập, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
- Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung này được lồng ghép trong bài học.
3. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nội dung kiến thức cần đạt
của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Tính
-HS1 lên bảng làm
3 3
a) 
5 5

b)


2 2

3 3

- HS2 :+ Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng
phân số
- HS 2 lên bảng làm
+ Tính hợp lí:
1  36  17


2 18
34

- GV hỏi học sinh dưới lớp: viết phép trừ sau

- Một học sinh dưới lớp trả lời


dưới dạng tổng rồi thực hiện: 212-2212
- GV: Trong tập hợp số nguyên ta có thể thay
phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ.
Vậy, ta có thể thay phép trừ phân số bằng phép
cộng với số đối của phân số hay khơng? Chúng
ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm
nay:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Tiết 80: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Hoạt động 2: Số đối

Mục tiêu: Học sinh hiểu được định nghĩa số đối và tìm đúng số đối của một phân số
cho trước.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa
3 3
1. Số đối

0
5
5
* VD:
- Ta có
Ta nói:

3
5

là số đối của phân

3
3
số 5 hoặc 5 là số đối của phân
- HS: Hai số đối
3
3 3

số 5 hoặc 5 5 là hai số đối nhau là hai số có

tổng bằng 0.

nhau.
2
2
Vậy, thế nào là hai phân số đối

3
3 là hai số
nhau?
đối nhau vì
2
2


2

2

2

2

3 3

0
- Ta có 5 5
3
Ta nói: 5 là số đối của phân
3
3
số 5 hoặc 5 là số đối của

3
3 3

phân số 5 hoặc 5 5 là hai

số đối nhau.
* Định nghĩa(SGK.32)

- GV: Hai phân số  3 3
   0
3 3 3 3
có phải là hai số đối nhau
khơng? Vì sao?
- Số đối của phân
a
a

b
b
- GV hỏi: Tìm số đối của phân
a a 0
a a

  0
,
b b b
số
số b  b ? Vì sao?

a

a

- GV: So sánh: b  b
a
a

- Ta nói b  b là số

- Số đối của phân
số

- Kí hiệu số đối của phân số
a  a
a
a
    0
là b
b , ta có: b  b 
a
a
a
 

b b
b


a
đối của phân số b .


Người ta kí hiệu số đối của
a
a
là b
b

phân số
- GV: Như vậy, ta có:


a
a
là vì
b b
a a a a
   0
b b
b b
a a
 HS :

b b

a
a
a


b b b


- Học sinh trả lời
- GV cho học sinh làm miệng miệng
bài 58.SGK.33.
Hoạt động 2: Phép trừ phân số
Mục tiêu: Học sinh Thực hiện được phép trừ hai phân số. Phương pháp dạy học:
Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, năng lực tính tốn,…
- GV cho học sinh làm ?3
2. Phép trừ phân số
Hai HS lên bảng làm, học
?3 (SGK.32)
1 2 3 2 1
sinh khác làm vào vở.
   
1 2

+ HS1: 3 9
1  2
 
3
 9
+ HS2:

1 2 1  2



Từ đó 3 9 = 3  9 


-Qua ?3, rút ra quy tắc trừ
hai phân số: Muốn trừ một
phân số cho một phân số, ta
làm như thế nào?

1 2 3 2 1
   
3 9 9 9 9

1  2 1 2
   
3  9 3 9
3 2 1
 

9 9 9

- Muốn trừ một phân số
cho một phân số ta cộng
số bị trừ với số đối của
số trừ.

a c a  c
   
- Tổng quát: Tìm hiệu của - b d b  d 
a
c

hai phân số b d ta có


cơng thức như
thế nào?
- GV: Gọi 2 em HS lên
bảng tính:
2   1
15   1 
a)    b)   
7  4
28  4 

2 HS lên bảng làm

3 9 9 9 9
1  2 3 2 1
    

3  9 9 9 9
1 2 1  2
    
3 9 3  9 

* Quy tắc:
a c a  c
    
b d b  d
(a, b, c, d  Z và b, d 0)

* Ví dụ: Làm tính
2   1
2 1

 
 
7  4 
7
4
87
15


28
28
15   1 
15   7 
b)




28  4 
28  28 
8
2


28
7
a)


- GV: Như vậy nếu có

a c m
 
b d n
m c a
thì  
n d b

Từ đó, phép trừ phân số có
quan hệ như thế nào với
phép cộng phân số?
- GV gọi 4 HS lên bảng làm
?4.

?4 (SGK.33):
- Phép trừ là phép toán
ngược của phép cộng
phân số.
- 4 học sinh lên bảng
làm?4 .

3  1 3 1 6 5 11
a) 
    
5 2 5 2 10 10 10
 5 1  5  1  15  ( 7)  22
b)    

7 3 7 3
21
21

 2  3  2 3  8  15 7
c) 
  

5
4
5 4
20
20
1
1  30  1  31
d )  5   5  

6
6
6
6

Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Học sinh được củng cố kiến thức bài học thông qua dạng bài tập cụ thể.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa
- GV cho học sinh làm
- Hai học sinh lên bảng
Bài 60.SGK.33: Tìm x
bài tập 60.SGK.33: Tìm làm
a)
3 1
x 

x
4 2
1 3
x 
2 4
2 3
x 
4 4
5
x
4

-5
7 -1
-x= +
6
12 3
3 1
b) x  
4 2
a)

-5
7 -1
- x= +
6
12 3
-5
7+(-4)
-x=

6
12
-5
3
-x=
6
12
-5
-3
x= +
6
12
-10
-3
x=
+
12
12
-13
x=
12

b)


Hoạt động5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
- Nắm vững khái niệm số đối, quy tắc trừ hai phân số- Làm các bài tập trong SGK:
58, 61, 62, 63,64(SGK.34)



Ngày soạn: 12/03/2021

Tiết 83: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép trừ phân số.
- Học sinh trừ được hai phân số khác mẫu
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm số đối của một số
- Thực hiện đúng phép trừ phân số.
3. Thái độ:
HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
- HS: SGK, SBT, bảng nhóm, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung này được lồng ghép trong bài học.
3. Đặt vấn đề vào bài mới: Để củng cố lại phép trừ phân số. Hơm nay chúng ta
tiến hành luyện tập.
4. Tiến trình dạy học

Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ
Mục tiêu: Học sinh nhắc lại quy tắc của phép trừ phân số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa.
- GV: Gọi một HS phát - HS lên bảng trả I. Chữa bài tập cũ
a a
biểu định nghĩa hai số lời.
 ( ) 0
b
b
đối nhau. Kí hiệu và
làm bài tập 59 ( a,c, d)


a
a
b là số đối của b

Bài tập 59 ( a, c, d)
1 1 1  1 1  ( 4)  3
  ( ) 

8
8
a. 8 2 8 2

3 5 18 ( 25)  7
  

30
c. 5 6 30 30
 1 1  15  16  31




d. 16 15 240 240 240
a c a c
- HS lên bảng làm b  d  b  ( d )

- GV: Phát biểu quy tắc bài.
phép trừ phân số. viết
công thức tổng quát và
làm bài tập 59 (b, e, g).

Bài tập 59 (b, c, g).
 11
 11 12 1
 ( 1) 
 
12 12 12
b. 12
11  7 22 21 43

 


e. 36 24 72 72 72
 5  5  20 15  5




g. 9 12 36 36 36

Hoạt động 2: Luyện tập bài tập mới
Mục tiêu: Học sinh luyện tập phần phép trừ phân số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa.
* GV cho HS làm bài HS trả lời câu hỏi. II. Bài tập mới
tập 63 SGK:
Bài 63. 34 SGK:
GV hỏi : Muốn tìm số
3
1
2

hạng chưa biết của một
4 = 3
a. 2
tổng ta làm thế nào?
1
12 +


2

= 3
2 1

= 3 12

 1 11
2

b. 3 15 = 5
1 1
1
- Hs lên bảng làm
c. 4 - 5 = 20

Gọi 2 HS lên bảng điền bài.
vào ô trống.

8 8

d. 13 13 = 0

Bài 64 ( c,d) . 34 SGK:
* GV: Cho HS làm tiếp
 11  4
3
bài 64 c, d.
7
HS
chú
ý

lắng
Lưu ý: HS rút gọn để
c. 14 = 14

-4


phù hợp với tử hoặc nghe.
mẫu đã có của phân số
cần tìm.
-HS đọc đề bài.

19 2 5

d. 21 - 3 21

Bài 65. 34 SGK:
Thời gian có từ 19h  21h 30’

* GV gọi HS đọc đề bài
1
và tóm tắt đề bài 65.
- HS: Ta lấy thời Thời gian rữa bát 4 giờ
gian Bình có trừ
1
GV: Muốn biết Bình có thời gian Bình đã
Thời gian để quét nhà 6 giờ
đủ thời gian để xem hết sử dụng.
Thời gian làm bài 1 giờ
phim không ta làm thế

3
nào?
Thời gian xem phim 45’ = 4
giờ.
Giải
Sốù thời gian Bình có là:
21giờ 30 phút -19 giờ = 2 giờ 30
phút
5
= 2 giờ.

Tổng số giờ Bình làm các Việc
là:
1 1
3 3  2  12  9 26 13
 1  
 
4 6
4
12
12 6

( giờ)
Số thời gian Bình có hơn tổng
thời gian Bình làm các Việc là:
-HS làm
độngnhóm.
* Cả lớp Hoạt
độngnhóm bài 66
SGK.34.


Hoạt

5 13 15  13 1



2 6
6
3 ( giờ).

Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để
xem hết phim.
Bài 66. 34 SGK:
a
3
0
b
a
b

4
4
5

a
-(- b )
a
a
)

Nhận xét: -(- b b

GV cho HS cả lớp nhận

a
a
)
* Nhận xét: -(- b b

7
11


xét các nhóm làm bài.
Chú ý: “Ghi nhớ nhận
xét trên
Để làm bài học kinh
nghiệm”

Bài tập nâng cao: Bài
81.SBT.23
a. Tính:

1 1

* Với học sinh lớp khá,
1- 2 2
1 1 3 2 1
GV cho HS làm thêm
 


bài tập 81.SBT.23
2 3
6
6
1
1 1
1 1 4 3 1

 

a. Tính 1- 2 ; 2 3 ; -HS lên bảng làm 3 4 12 12
1 1 5 4 1
1 1 1 1 1 1
bài.
 

 ;  ; 
4 5
20
20
3 4 4 5 5 6
1
1
6

5
1
Gọi 2 HS đồng thời lên
 


5 6
30
30
bảng giải.
1 1 1
1
1
   
b. 2 6 12 20 30

=
b. Sử dụng kết quả câu a
để tính nhanh tổng

1-

1 1 1 1 1 1 1 1 1
       
2 2 3 3 4 4 5 5 6
1 6 1 5


= 1- 6 6 6

Hoạt động 3: Củng cố-hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà
Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại các bài toán về phép trừ phân số,
hướng dẫn hs chuẩn bị bài ở nhà.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng

lực khái quát hóa.
* Củng cố
HS chú ý lắng
+Thế nào là hai số đối nghe.
19  1 7
(  )
24
2 24 nhau?

+Nêu quy tắc phép trừ
phân số?
+ Cho x =
Hãy chọn kết quả
đúng trong các kết quả
25
sau: x =1 ; x = 24 ; x =


3
2

Kết quả đúng x = 1
HS ghi chép vào
* Hướng dẫn học và trong vở
chuẩn bị bài
+ Đối với tiết học này:
-Nắm vững thế nào là
số đối của một phân
số.
-Thuộc và biết vận

dụng quy tắc trừ phân
số.
-Khi thực hiện phép
tính chú ý tránh nhầm
dấu.
+ Đối với tiết học sau:
-Bài tập về nhà: Bài
68 . 35 SGK.
5. Củng cố và Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
* Củng cố
+Thế nào là hai số đối nhau?
+Nêu quy tắc phép trừ phân số?

* Hướng dẫn học và chuẩn
bị bài
+ Đối với tiết học này:
-Nắm vững thế nào là số đối
của một phân số.
-Thuộc và biết vận dụng quy
tắc trừ phân số.
-Khi thực hiện phép tính chú ý
tránh nhầm dấu.
+ Đối với tiết học sau:
-Bài tập về nhà: Bài 68 . 35
SGK.

19  1 7
(  )
+Cho x = 24 2 24
25

3
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: x =1 ; x = 24 ; x = 2

Kết quả đúng x = 1
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
+ Đối với tiết học này:
-Nắm vững thế nào là số đối của một phân số.
-Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số.
-Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu.
+ Đối với tiết học sau:
-Bài tập về nhà: Bài 68 . 35 SGK.



×