Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giáo án toán 6 đại số tiết 71 72 73

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.8 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 21/02/2021

Tiết 71: RÚT GỌN PHÂN SỐ
(Giảm tải: Chỉ nêu chú ý thứ 3
Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số
đó đến tối giản)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS phát biểu được quy tắc rút gọn phân số và định nghĩa phân số tối giản.
- HS biết cách rút gọn một phân số chưa tối giản.
2. Về kĩ năng
- HS rút gọn được phân số chưa tối giản.
3. Về thái độ
- HS có ý thức viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó và rút
gọn một phân số đến tối giản.
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
- Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp
tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


* GV:- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát
- Áp dụng: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
28
28 : 2 .......
a)


42 42 : ..... .......

14 .....: 7 .......


21 21: 7 .......
28
28 :...... 2


42
42 :...... 3
 4 ( 4) : 4 .......
b)


8
8 : ..... .......
Em đã áp dụng kiến thức nào để giải được bài tập này?


HS: Trả lời:
a am

a a:n
 , m  z , m 0; 
, n  UC (a, b)
b b:n
- Tính chất cơ bản của phân số: b bm

- Áp dụng:
28 28 : 2 14
a)


42 42 : 2 21

14 14 : 7 2


21 21: 7 3
28
28 :14 2


42
42 :14 3
 4 (  4) : 4  1
b)


8
8 :4
2

Để giải được bài tốn này, em đã áp dụng tính chất cơ bản thứ 2 của phân số đó là:
Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước cung của chúng thì ta
được một phân số bằng với phân số đã cho.
GV: Nhận xét, cho điềm
* Nhóm báo cáo nhiệm vụ được giao về nhà
1. Thế nào là phân số tối giản, lấy 2 ví dụ minh họa.
2. Nêu cách rút gọn phân số đã được học ở Tiểu học, lấy 2 ví dụ minh họa.
Đáp án
1. Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu không chia hết cho số nào lớn hơn 1.
1 9
;
2
7
VD:
2. Khi rút gọn một phân số ta có thể làm như sau:
+Xét xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
20 20 : 5 4 2

 
30 30 : 5 6 3
3. Đặt vấn đề vào bài mới
4
1
Trong bài tập trên, ta đã viết phân số 8 thành phân số 2 đơn giản hơn phân số ban

đầu nhưng vẫn bằng phân số đó, làm như thế được gọi là rút gọn phân số.Vậy, làm thế
nào để rút gọn một phân số. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đó trong ngày hơm nay:
Tiết

4. Làm việc với nội dung mới
Hoạt động của giáo viên và
Hoạt động của học
Nội dung kiến thức cần đạt
học sinh
sinh
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số


Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc rút gọn phân số và rút gọn được một phân số cho
trước.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm đơi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa.
- GV: Trở lại phần kiểm tra
1. Cách rút gọn phân số
bài cũ và giới thiệu: Bằng
- HS: quan sát, lắng
Ví dụ 1 :
Việc áp dụng tính chất cơ
nghe, ghi chú.
28 28 : 2 14 14 : 7 2

 

bản của phân số ta đã viết
42 42 : 2 21 21: 7 3
28
28
28 :14 2



phân số 42 lần lượt thành
42
42 :14 3
14 2
Ví dụ 2 :
;
 4 (  4) : 4  1
các phân số 21 3 đơn giản


8
8 :4
2
hơn nhưng vẫn bằng nó, viết
4
 1 - HS: Phát biểu
phân số 8 thành phân số 2
đơn giản hơn nhưng vẫn
bằng nó. Làm như vậy tức là
ta đã rút gọn phân số.
- GV: Vận dụng kiến thức về
* Quy tắc: (SGK.13 )
rút gọn phân số đã học ở
?1 (SGK.13): Rút gọn các phân
Tiểu học và cách rút gọn
số sau:
phân số trong phần ví dụ, em - HS tiếp thu
−5 −5 :5 −1

hãy cho biết, muốn rút gọn 1
=
=
2
a) 10 10:5
phân số ta làm như thế nào?
18
−18 −18 :3 −6
- GV chính xác hóa:
=
=
=
33:3
11
Muốn rút gọn một phân số, ta - HS phát biểu quy tắc - b) −33 33
19 19:19 1
SGK
chỉa cả tử và mẫu của phân
=
=
số cho một ước chun (khác 1
c) 57 57 :19 3
- 4 HS lên bảng trình
và -1) của chúng.
−36 36 36 :12 3
= =
= =3
bày 4 ý của ?1, các HS
- GV gọi 3 HS phát biểu lại
d) −12 12 12:12 1

khác làm vào vở, so
quy tắc trong SGK.
sánh theo nhóm đơi,
GV: u cầu HS làm ?1
GV lưu ý học sinh: viết các nhận xét.
phân số có mẫu âm (nếu
có) thành các phân số có
mẫu dương bằng nó, sau đó
mới tiến hành rút gọn.
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản?
Mục tiêu:


+ HS phát biểu được định nghĩa và nhận biết được phân số tối giản.
+ HS có ý thức và thực hiện được Việc rút gọn phân số chưa tối giản đến tối giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực tính tốn,…

GV : Các phân số
HS : Tất cả các phân số 2. Phân số tối giản
2 1 6 1
2 1 6 1
trên không rút gọn
; ; ;
; ; ;
3 2 11 3 có rút gọn được
được, vì : Tử và mẫu
*Ví dụ: 3 2 11 3 là các phân
của chúng khơng có

nữa khơng? Vì sao?
số tối giản.

1
ước chung nào khác
.

GV : - Nhận xét và khẳng
định :
Ta nói các phân số :
2 1 6 1
- HS trả lời theo ý hiểu.
; ; ;
3 2 11 3 được gọi là các - HS tiếp thu

phân số tối giản hay phân
số không rút gọn được nữa.
(?) Phân số tối giản là gì ?.
GV : Nhận xét và giới thiệu
định nghĩa : Phân số tối giản
(hay phân số không rút gọn
được nữa là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là 1 và
-1.
- GV gọi HS phát biểu lại
định nghĩa như SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh làm
?2.
- GV : Nhận xét.


* Định nghĩa: (SGK.14)

- HS phát biểu
?2 (SGK.14): Các phân số tối
1
9
- HS : Trả lời.
- HS : Chú ý nghe giảng giản : 4 và 16
và ghi bài.
- HS: Chia cả tử và mẫu
của phân số cho ƯCLN *Nhận xét:
của chúng.
Muốn rút gọn một phân số chưa
tối giản thành một phân số tối
giản ta chia tử và mẫu của phân
số đã cho cho ƯCLN của chúng

- GV: Ta đã rút gọn các phân - 3 HS lên bảng thực *Chú ý:
hiện.
28  4
Khi rút gọn một phân số, ta
;
42
8
số
thành phân số tối
thường rút gọn phân só đó đến
giản chỉ sau một lần rút gọn
phân số tối giản.
bằng cách nào ?

Củng cố: Rút gọn các phân số
chưa tối giản ở ?2 thành phân số


- GV: Nhận xét và yêu cầu
học sinh đọc chú ý 3 trong
SGK- trang 14.

tối giản
3 3:3 1

 ;
6 6:3 2
 4  4:4  1

 ;
12 12 : 4 3
14 14 : 7 2


63 63: 7 9

Củng cố: Rút gọn các phân
số chưa tối giản ở ?2 thành
phân số tối giản
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức trong bài để giải bài toán cụ thể, được củng cố các
kiến thức trọng tâm.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái

quát hóa, năng lực tính tốn
GV: u cầu HS làm bài 15 HS: HS Hoạt
Bài 15(SGK) ⋮
22 22 : 11 2
(SGK)
độngnhóm 3’


Sau đó, đại diện HS lên bảng
a) 55 55 : 11 5
 63 ( 63) : 9  7
trình bày kết quả, các nhóm


khác nhận xét chéo lẫn nhau.
81 : 9
9
b) 81
GV: Lưu ý HS viết phân số
20
 20  20 : 20  1



có mẫu âm (nếu có) thành
c)  140 140 140 : 20 7
phân số có mẫu dương bằng
 25 25 25 : 25 1
 


nó và sau đó nên chia cả tử
d)  75 75 75 : 25 3
và mẫu của phân số cho
ƯCLN của chúng để được
HS:Nêu quy tắc
phân số tối giản.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
quy tắc rút gọn phân số, định
nghĩa phân số tối giản.
GV: Chốt kiến thức của bài
Hoạt động4: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
GV hướng dẫn và giao HS: Lắng nghe, ghi
nhiệm vụ về nhà
chú.
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 16 – 19 (SGK.15)
Nhiệm vụ nhóm:
+ Nhóm 1: Trình bày bài
16(SGK.15)
+ Nhóm 2: Trình bày bài
17(SGK.15)
+Nhóm 3: Trình bày bài
19(SGK.15)

- Học bài theo SGK.
- BTVN: 16 – 19 (SGK.15)
Nhiệm vụ nhóm:
Nhiệm vụ nhóm:
+ Nhóm 1: Trình bày bài 6
(SGK.15)

+ Nhóm 2: Trình bày bài
17(SGK.15)
+Nhóm 3: Trình bày bài


+ Nhóm 4: Trình bày bài
20(SGK.15)

19(SGK.15)
+ Nhóm 4: Trình bày bài
20(SGK.15)


Ngày soạn:21/2/2021

Tiết 72: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS nắm vững kiến thức về rút gọn phân số và phân số bằng nhau.
2. Về kĩ năng
- HS rút gọn được phân số chưa tối giản và tìm được phân số bằng nhau dựa vào định
nghĩa hoặc tính chất cơ bản của phân số.
3. Về thái độ
- HS có ý thức viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó và rút
gọn một phân số đến tối giản.
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,

năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp
tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi nhanh HS kiểm tra miệng:
1. Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
2. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
3. Phát biểu quy tắc rút gọn phân số và nêu lưu ý khi rút gọn phân số.
3. Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về rút gọn phân số, tìm hiểu
một số ứng dụng thực tế của Việc rút gọn phân số.
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Một số ứng dụng của rút gọn phân số
Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo Việc rút gọn phân số, biết một số ứng dụng của
Việc rút gọn phân số và liên hệ thực tế
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng lực tính tốn,….



GV mời nhóm 1 lên
trình bày nhiệm vụ
được giao về nhà của
nhóm
Làm
bài
16
( SGK.15)

GV:(?) Muốn biết mỗi
loại răng chiếm mấy
phần tổng số răng ta
làm thế nào?
GV mời nhóm 3 lên
trình bày nhiệm vụ
được giao về nhà của
nhóm-Làm bài 19
( SGK.15)

Đại diện nhóm 1 lên
trình bày, các HS
khác nhận xét, bổ
sung, chấm chữa bài
làm trong vở bài tập

Dạng 1: Liên hệ thực tế của rút gọn
phân số
Bài 16 (SGK.15):

HS: Lấy mỗi loại

răng chia cho tổng
số răng

Răng
Răng
Răng

Đại diện nhóm 3 lên
trình bày, các HS
khác nhận xét, bổ
sung, chấm chữa bài
làm trong vở bài tập

HS: Ta cần lưu ý:
GV: Để làm được bài 1m2=100dm2
toán này ta cần lưu ý
=10000cm2
điều gì?
GV nhận xét.
GV mời nhóm 2 lên
trình bày nhiệm vụ
được giao về nhà của
nhóm-Làm bài 19
( SGK.15)
GV nhận xét
GV: Lưu ý
+ Ta viết tử và mẫu
của các phân số thành
tích sao cho tử và mẫu
xuất hiện thừa số

chung rồi tiến hành rút
gọn phân số.
+ Trong phần d và e
cần chú ý, trên tử xuất
hiện thừa số chung

Răng

8 1

cửa chiếm: 32 4 (tổng số răng)
4 1

nanh chiếm: 32 8 (tổng số răng)
8 1

cối nhỏ: 32 4 (tổng số răng)
12 3

hàm chiếm: 32 8 (tổng số răng

Dạng 2: Ứng dụng Việc rút gọn phân
số trong Việc đổi đơn vị đo (thời
gian, diện tích)
Bài 19 (SGK.15):
25 2 1 2
m  m
4
25dm2 = 100
36 2

9
m  m2
2
25
36dm = 100
450 2
9
m 
m2
2
10000
200
450cm =
575 2
23 2
m 
m
400
575cm2 = 10000

Đại diện nhóm 2 lên
trình bày, các HS
khác nhận xét, bổ
sung, chấm chữa bài
làm trong vở bài tập

Dạng 3: Rút gọn phân số thơng qua
Việc biến đổi tử số và mẫu số thành
tích các thừa số để làm xuất hiện các
thừa số chung.

Bài 17(SGK.15):

- HS tiếp thu

3. 5
3.5
5


a) 8.24 8.3.8 64
2.14
2.2.7
1


b) 7.8 7.2.2.2 2
3.7.11
3.7.11
7


c) 22.9 2.11.3.3 6
8.5  8.2 8.(5  2) 3


16
8.2
2
d)



trong mỗi hạng tử nên
có thể đưa thừa số
chung ra ngồi, viết
tử số dưới dạng tích.
GV mời nhóm 4 lên
trình bày nhiệm vụ
được giao về nhà của
nhóm-Làm bài 20
( SGK.15)
GV nhận xét và lưu ý:
Thực hiện rút gọn các
phân số chưa tối giản
rồi tìm các phân số
bằng nhau.
GV cho học sinh
Hoạt
độngnhóm
trong 3’ bài 21
(SGK.15)

e)

11.4  11 11.(4  1)
3


 3
2  13
 11

1

Đại diện nhóm 4 lên Dạng 4: Ứng dụng rút gọn phân só
trình bày, các HS để tìm các phân số bằng nhau
khác nhận xét, bổ Bài 20 (SGK.15):
sung, chấm chữa bài  9  3 ; 15  5 ;  12  60
33  11
9 3
19
 95
làm trong vở bài tập

HS Hoạt độngnhóm Bài 21 (SGK.15):
trong 3’. Sau đó, đại  7
3
 9   1

  
diện nhóm nhanh 42  18 54  6 
nhất lên trình bày 12  10  2 

kết quả, các nhóm
 
18  15  3 
GV lưu ý và chốt khác nhận xét chéo
14
dạng (tương tự bài lẫn nhau.
Vậy phân số phải tìm là: 20
20)
Hoạt động4: Củng cố toàn bài- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố: GV gọi HS phát - HS phát
biểu các kiến thức trọng tâm biểu
của bài học.
* Hướng dẫn học và chuẩn bị
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
bài:
- HS lắng - Làm các bài tập 22-27 (SGK.16)
- Làm các bài tập 22-27 nghe, ghi chú - Nhiệm vụ nhóm:
(SGK.16)
+ N 1: Trình bày bài 23(SGK.16)
- Nhiệm vụ nhóm:
+ N 2: Trình bày bài 24(SGK.15)
+ N 1: Trình bày bài
+ N 3: Trình bày bài 25(SGK.15)
23(SGK.16)
+ N4: Trình bày bài 26 (SGK.15)
+ N 2: Trình bày bài
24(SGK.15)
+ N 3: Trình bày bài
25(SGK.15)
+ N4: Trình bày bài 26


(SGK.15)
Tiết sau tiếp tục luyện tập các
nội dung về phân số bằng nhau,
tính chất cơ bản của phân số,

rút gọn phân số.

Ngày soạn:21/2/2021

Tiết 73: LUYỆN TẬP (Tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh nắm chắc kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và
rút gọn phân số.
2. Về kĩ năng
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân
số bằng nhau.
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác
trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ


- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp
tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (Nội dung này được lồng ghép trong bài học)
3. Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về phân số bằng nhau, tính
chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút
gọn phân số.
+ Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân
số bằng nhau.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực tính tốn,….
⋮ số bằng
GV mời nhóm 1 lên Đại diện nhóm 1 lên Dạng 1: Luyện tập về phân
trình bày nhiệm vụ trình bày, các HS nhau
được giao về nhà của khác nhận xét, bổ Bài 23 ( SGK.16):
nhóm
sung, chấm chữa bài - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số
Làm
bài
23 làm trong vở bài tập có thể là -3; 5.
( SGK.16)
- Ta lập được các phân số:
0 0 3 3 5 5
HS: m, n là các số

; ;
;
;
;
3 5 3 5 3 5
nguyên thuộc tập
0 0 3 5
GV:(?) Để lập được hợp A và n khác 0.
 ;

m
trong đó:  3 5  3 5
phân số n thì m và n
0  3 5 5
B  ; ; ; 
cần có điều kiện gì?
5 5  3 5
Vậy,
GV nhận xét.
GV mời nhóm 2 lên Đại diện nhóm 2 lên Bài 24 ( SGK.16): Tìm các số nguyên
trình bày nhiệm vụ trình bày, các HS x và y biết
được giao về nhà của khác nhận xét, bổ


 36  3
nhóm
sung, chấm chữa bài

Làm bài 24( SGK.16) làm trong vở bài tập Cách 1: Ta có: 84 7
3 3

3.7
HS: Ta cần lưu ý rút x  7  x   3  7
GV: + Để làm được gọn phân số chưa tối y  3
35.(  3)
  y
 15
bài toán này ta cần lưu giản rồi dùng định
35 7
7
ý điều gì?
nghĩa hai phân số
 36  3 3  15
  
bằng nhau để giải.
84
7  7 35
Cách
1:
Ta
có:
HS trả lời: Có
+ Cịn cách giải nào thể viết hai phân số 3   3  3  x  7
x 7 7
khác nữa không?
bằng nhau có cùng
y  3  15
mẫu số để suy ra tử
 
 y  15
35 7

35
số bằng nhau hoặc
viết hai phân số
bằng nhau có cùng
tử số để suy ra các
mẫu số bằng nhau
GV nhận xét.
GV mời nhóm 3 lên Đại diện nhóm 3 lên Dạng 2: Luyện tập về tính chất cơ
trình bày nhiệm vụ trình bày, các HS bản của phân số
được giao về nhà của khác nhận xét, bổ Bài 25 ( SGK.16):)
15
5
nhóm
sung, chấm chữa bài
Làm
bài
25 làm trong vở bài tập Rút gọn: 39 = 13
5 10 15 20 25 30 35
( SGK.16)
= = = = = =
- HS tiếp thu
13 26 39 52 65 78 91
10
35
GV nhận xét
Có 6 phân số từ 26 đến 91 là
thỏa mãn đề bài.

GV mời nhóm 4 lên
trình bày nhiệm vụ

được giao về nhà của
nhóm
Làm
bài
26
( SGK.16)
GV nhận xét và lưu ý:
Để vẽ được các đoạn
thẳng CD, EF, GH,
IK ta cần phải tính
được độ dài của các
đoạn thẳng đó.

Đại diện nhóm 4 lên Dạng 3: Luyện tập về rút gọn phân
trình bày, các HS số
khác nhận xét, bổ Bài 26 ( SGK.16):
3
sung, chấm chữa bài
làm trong vở bài tập CD = 4 .12 = 9 (đv độ dài)
5
HS tiếp thu
EF= 6 .12 = 10 (đv độ dài)
1
GH = 2 .12 = 6 (đv độ dài)
5
IK = 4 .12= 15 (đv độ dài)


GV cho học sinh
Hoạt độngnhóm đơi

trong 3’ bài 27
(SGK.15)

GV nhận xét

HS Hoạt độngnhóm
đơi trong 3’. Sau đó,
đại
diện
nhóm
nhanh nhất lên trình
bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét
chéo lẫn nhau.

Bài 27 (SGK-16)
Rút gọn:
10  5
5 1
 
10 10 10 2 là sai

Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung
ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn
các số hạng giống nhau ở tử và mẫu
của phân số.Vậy phân số phải tìm là:
14
20

Hoạt động4: Củng cố toàn bài- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố: GV gọi HS phát - HS phát
biểu các kiến thức trọng tâm biểu
của bài học.
* Hướng dẫn học và chuẩn bị
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
bài:
- HS lắng - Ôn lại các kiến thức đã học.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
nghe, ghi chú - Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40
- Làm các bài tập: 36, 37, 38,
(SBT-8, 9).
39, 40 (SBT-8, 9).
- Ôn lại cách quy đồng mẫu số các
- Ôn lại cách quy đồng mẫu số
phâ số đã học ở Tiểu học, lấy 3 ví dụ
các phân số đã học ở Tiểu học,
minh họa.
ấy 3 ví dụ minh họa.



×