Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án toán 6 hình học tuần 3 Tiết 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.06 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 29/08/2019

Tiết: 3

§3.ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS
có vơ số đường thẳng khơng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song
song, đường thẳng trùng nhau.
3. Tư duy
- Nắm vững vị trí của hai đường thẳng trên mặt phẳng: Cắt nhau, song song,
trùng nhau.
4. Thái độ
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B
5. Các năng lực cần đạt
- Năng lực vẽ hình.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
- HS:SGK, thước kẻ, đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp
- Gợi mở, vấn đáp
- Luyện tập, củng cố
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.
- Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác).


- Hồn tất nhiệm vụ.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
06/09/2019
6A
33
06/09/2019
6B
31
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
- HS:Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - HS:
Trong ba điểm thẳng hàng, có mấy
- Ba điểm cùng nằm trên một đường
điểm nằm giữa hai điểm?
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.


Làm bài tập 13/SGK/107.

Trong ba điểm thẳng hàng. có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại
Đặt vẫn đề: (1’)Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ
được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Chúng ta

cùng nghiên cứu bài hôm nay.
3.Bài mới:
Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng (10')
-Mục đích: Học sinh biết được qua hai điểm phân biệt chỉ có duy nhất một
đường thẳng, biết vẽ một đường thẳng qua hai điểm phân biệt.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và - HS
Nội Dung Ghi Bảng
1. Vẽ đường thẳng
1. Vẽ đường thẳng
- GV:Hướng dẫn học sinh vẽ đường Ví dụ1:
thẳng:
Cho hai điểm A và B bất kì ta
ln vẽ được:
A
B
- HS:Chú ý và làm theo giáo viên.
- GV:Cho ba điểm A, B, C phân biệt.
Hãy vẽ tất cả các đường thẳng đi qua hai
trong ba điểm đã cho ?.
- HS:Thực hiện.
- GV:Qua hai điểm phân biệt ta có thể
xác định được nhiều nhất bao nhiêu
đường thẳng đi qua hai điểm đó ?.
- HS:Qua hai điểm phân biệt ta luôn xác
định được một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm đó.
- GV:Nhận xét và khẳng định


A

B

+Cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm
A và B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước.
Ví dụ 2:
Với ba điểm A, E, F phân biệt ta
ln vẽ được:

Có một đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và
B.

E

A

Nhận xét

F


Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm

phân biệt A và B
Hoạt động 2: Tên đường thẳng (8')
-Mục đích: Học sinh biết cách đặt tên cho đường thẳng, biết gọi tên đường
thẳng.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung Ghi Bảng
2: Tên đường thẳng
2: Tên đường thẳng
Ví dụ
Ví dụ 3
- GV:Yêu cầu nhắc lại cách đặt tên
của một đường thẳng và đọc tên
đường thẳng ở hình vẽ trên ?
- GV:Nhận xét và giới thiệu:
Đường thẳng trên ngồi có tên là a, nó
cịn có tên khác:
-Đường thẳng AB hoặc đường thẳng
BA ( Đường thẳng trên qua hai điểm
A và B).
Hoặc: Đường thẳng xy (hoặc yx).
- GV:Hãy đọc tất cả các tên của
đường thẳng sau :

Ta gọi tên đường thẳng của hình vẽ
trên là:
- Đường thẳng AB hoặc đường thẳng
BA ( Đường thẳng này đi qua hai

điểm A và B).
Hoặc:
- Đường thẳng xy (hoặc yx).
Ví dụ 4
A

B

C

Tên của đường thẳng:
A
C
B
AB, AC, BC, BA, CB, CA.
Có 3 cách: Để đặt tên đường thẳng:
- GV:Cho biết có những cách đặt tên C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB(BA)
cho đường thẳng như thế nào?
(Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng
- HS:Trả lời: 3 cách.
đó).
- GV:Yêu cầu HS làm ?
C2: Dùng chữ cái in thường.
- HS:Trả lời miệng.
C3: Dùng 2 chữ cái in thường.
B
A
a
x


?

y


A

B

C

Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B,
C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng:
Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB;
BA.
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (10')
-Mục đích: Học sinh phân biệt được các đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song
song, biết vẽ hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”.Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp
tác). Hồn tất nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và - HS
Nội Dung Ghi Bảng
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
nhau, song song
- GV:Qua sát các hình vẽ sau, và cho a)
biết :
a)
A

C
B
- Hai đường thẳng AB và BC gọi là
trùng nhau.
- GV:Đường thẳng AB có vị trí như Kí hiệu: AB ¿ BC.
thế nào với đường thẳng BC ?.
b)
- HS:Hai đường thẳng AB và BC gọi
là haiđường thẳng trùng nhau.
A

B

C

b)
- Hai đường thẳng AB và AC đều đi
qua điểm B, khi đó hai đường thẳng
AB và AC gọi là hai đường thẳng cắt
nhau.
- GV:Đường thẳng AB có vị trí như
thế nào với đường thẳng AC ?
Kí hiệu : AB ¿ AC.
- HS:Hai đường thẳng AB và AC đều
đi qua điểm B, khi đó hai đường c)
thẳng AB và AC gọi là hai đường
thẳng cắt nhau.
c)
Hai đường xy và AB gọi là hai đường
thẳng song song.

- GV:Đường thẳng xy có vị trí như Kí hiệu: xy // AB.


thế nào với đường thẳng AB ?
- HS:Hai đường xy và AB gọi là hai Chú ý
đường thẳng song song.
- GV:Nhận xét và đưa ra các ký hiệu - Hai đường thẳng khơng trùng nhau
- HS:Nghe, ghi bài
cịn gọi là hai đường thẳng phân biệt.
- GV:Thế nào là hai đường thẳng - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ
trùng nhau, hai đường thẳng cắt có một điểm chung hoặc khơng có
nhau, hai đường thẳng song song một điểm chung nào.
nhau ?.
- HS:3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV:Đưa ra chú ý lên bảng phụ.
- Hai đường thẳng không trùng
nhau còn gọi là hai đường thẳng
phân biệt.
- Hai đường thẳng phân biệt hoặc
chỉ có một điểm chung hoặc khơng
có một điểm chung nào.
- GV: Gọi 1 HS đọc lại chú ý.
- HS:1 HS đọc bài
4. Củng cố ( 8')
a) Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
b) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng
trường hợp?
c) Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên chúng theo những cách khác nhau.
d) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì
sao?

e) Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?
Bài 15/SGK/109
a, §
b, §
Bài 16/SGK/109:
a, Bao giờ cũng có đương thẳng đi qua hai điểm cho trước
b, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng
có đi qua điểm thứ ba hay khụng
Bi 17/SGK/109:
Có tất cả 6 đờng thẳng AB, BC, CA, CD, DA, DB.

B

A

C

D

5. Hướng dẫn về nhà: (2')
- Học thuộc bài.
- BTVN: 18;20 (SGK/109).
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110


- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có
một đầu nhọn).




×