Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giáo án toán 6 đại số tuần 25 tiết 77 78 79

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.87 KB, 13 trang )

Ngày soạn:

Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
HS áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Về kĩ năng
- HS thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu và khơng cùng mẫu nhanh, đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút
gọn các phân số trước khi cộng)
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1:
+ Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
+ Làm bài 37.SGK.23
- HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các


số tự nhiên, mẫu khác 0 đã được học ở Tiểu học
3. Đặt vấn đề vào bài mới
“ Để biết quy tắc cộng hai phân số với tử và mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0 có
giống hay khác quy tắc cộng hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên đã được
học ở Tiểu học, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.”
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
Mục tiêu: Học sinh cộng thành thạo hai phân số cùng mẫu.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa.
*HS:
1. Cộng hai phân số cùng mẫu
2 3

Ví dụ1:
2 3 23 5
*GV : Tính : 7 7 ;
 

Tính :
7 7
7
7
* GV giới thiệu: Phép



cộng hai phân số cùng
* HS lắng nghe, ghi
mẫu có tử và mẫu là số
bài
nguyên cũng giống với
phép cộng hai phân số
cùng mẫu có tử và mẫu là
các số dương. Từ đó, tính:
2  3 2  (  3)  1



7 7
7
7
*GV: Tương tự hãy tính:
2 7

9 9

*GV: Vậy, muốn cộng hai
phân số có cùng mẫu có tử
và mẫu là các số nguyên
ta làm như thế nào ?.
*GV: Chính xác hóa và
ghi quy tắc dưới dạng
tổng quát. Giới thiệu quy
tắc:
.
*GV: Yêu cầu học sinh

làm ?1.
Cộng các phân số sau :
3 5

8
8 ;
a.
1  4

b. 7 7 ;
6  14

18
21
c.

2 3 23 5
 

7
7
7
7 ;
a.
2  3 2  (  3)  1



7
7

b. 7 7
c/

2 7 2 (  7) 2  (  7)  5

 


9 9 9
9
9
9

* HS thực hiện
* HS trả lời: Muốn
cộng hai số cùng mẫu,
ta cộng các tử và giữ
nguyên mẫu.
*HS : Chú ý nghe
giảng và ghi bài.
*HS: Ba học sinh lên
bảng làm.

* Quy tắc: (SGK.25)
a b a b
 
m m
m
(a, b, m  Z; m 0)


?1 (SGK.25)
3 5 35 8
 
 1
8
8
8
8
a.
1  4 1 4 5



7
7 ;
b. 7 7
c.
6  14 1  2 1  (  2)  1

 


18 21 3 3
3
3
.

GV chú ý: Nhờ vào Việc
rút gọn phân số trước khi
cộng ở phần c mà ta có thể

đưa hai phân số về cùng
một mẫu, bài tốn tính
tốn đơn giản hơn.
*GV: Nhận xét và yêu cầu
*HS: Các số nguyên
học sinh làm ?2.
đều viết được dưới
tại sao ta có thể nói:Cộng dạng phân số có mẫu
là 1.
hai số nguyên là trường
Ví dụ:
hợp riêng của cộng hai

?2 (SGK.25)
Các số nguyên đều viết được
dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Ví dụ:


phân số ?. Cho ví dụ.

3
15
-3 = 1 ; 15 = 1 ; ….

3
15
-3 = 1 ; 15 = 1 ;

Hoạt động 2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu

Mục tiêu:
+ HS phát biểu được quy tắc cộng hai phân số khơng cùng mẫu và vận dụng được.
+ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút gọn
các phân số trước khi cộng)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm,…
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái
qt hóa, năng lực tính tốn,…
*GV: Ví dụ:
* Một HS lên bảng
2. Cộng hai phân số không cùng
- Quy đồng hai phân số
thực hiện.
mẫu.
sau:
Ví dụ 2:
Tính:
2
3
2 3
3 và 5 .
3 + 5
- Từ đó thực hiện:
2 3
Ta có:
3 + 5 ?.
2 2.5 10  3  3.3  9


3 = 3.5 15 ; 5
5.5 15 .

*GV: Khẳng định:
Suy ra:
2
2  3 2.5  3.3 10  9
Phép cộng hai phân số 3



 
3
5
3
.
5
5
.
3
15 15
3
10  (  9) 1
+ 5 gọi là cộng hai phân


*HS:
Trả
lời.
15
15
số khác mẫu.
Quy tắc:

Vậy để cộng hai phân số
*HS:
Chú
ý
nghe
khác mẫu ta làm thế nào ?.
giảng và ghi bài.
Muốn cộng hai phân số
*GV: GV chính xác hóa
khơng cùng mẫu, ta viết
quy tắc “Muốn cộng hai
chúng dưới dạng hai phân
phân số khơng cùng mẫu,
số có cùng mẫu rồi cộng các
ta viết chúng dưới dạng
tử và giữ nguyên mẫu.
hai phân số có cùng mẫu
*
HS
Hoạt
độngnhóm
rồi cộng các tử và giữ
3’.
nguyên mẫu
?3 (SGK.26)
*GV: Yêu cầu học sinh
làm ?3 theo nhóm trong
-2 4  2.5  4
3’
a/

 
3 15
15
Cộng các phân số sau:
 10  4  6  2
 2
4

 
15
15 5
a. 3 + 15 ;
*Đại diện một nhóm


11
9
b. 15 +  10 ;
1
c.  7 + 3
*GV : Gọi đại diện một
nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét chéo lẫn
nhau.
4.Củng cố
Bài 42a, c .SGK.26

trình bày, các nhóm
khác nhận xét chéo lẫn
nhau.


b/

11
9
11
 9 11.2  ( 9).3




15  10 15(2) 10(3)
30
22  (-27)  5  1
 
30
30 6
 1 3  1  3.7 20
 

7(1) 17)
7
7



1
c.  7 + 3=

7

 8  7  8 (  7)  ( 8)  15  3

 



 25 25 25 25
25
25
5
6
 14 6.3  (  14) 4
c)



13 3 39
39
39
a)

Bài 43a, c SGK.26
a)

7
9
1
 1 4.1  ( 1).3 1






21  36 3(4) 4(3)
12
12

c)

3 6 1 1 0

   0
21 42 7 7 7

5.Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
- Nắm vững quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
- BTVN: Bài 42 (b, d); 43 (b,d); 44; 45; 46.SGK.26
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập


Ngày soạn:

Tiết 79: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
HS áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Về kĩ năng
- HS thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu và khơng cùng mẫu nhanh, đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút

gọn các phân số trước khi cộng)
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính tốn, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, luyện tập cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung kiểm tra
Đáp án
HS1: Nêu quy tắc cộng hai
Quy tắc SGK.
4
4
4
4
4.18  (  4).5
phân số cùng mẫu.





4
4

Áp dụng : 5  18

HS2: Nêu quy tắc cộng hai
phân số khơng cùng mẫu.
Áp dụng :
Tìm x biết

x=

5

 18



5(18)

18(5)

90

72  ( 20) _ 52 26
 
90
90 45

Quy tắc sgk

x=

−1 3 −2 3 1
+ = + =
2 4 4 4 4

−1 3
+
2 4

3. Đặt vấn đề vào bài mới
“Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập và củng cố các kiến thức về
phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.”


4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần
HS
đạt
Hoạt động 1- Dạng 1: Phép cộng hai phân số không cùng mẫu
Mục tiêu:
+ HS thực hiện nhanh và đúng phép cộng hai phân số không cùng mẫu.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá
nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái qt hóa, năng lực tính tốn,…
Bài 58.SBT.17

3 HS lên bảng
Bài 58.SBT.17
1 2 5 12 17
Cộng các phân số sau:
thực hiện. Các HS
+ = + =
1 2
6 5 30 30 30
khác
làm
vào
vở,
a)
+
sau đó nhận xét.
a) 6 5
b)
3 −7
+
b) 5 4
−5
(−2)+
6
c)

3 −7 12 −35 −23
+ = +
=
5 4 20 20
20


c)
(−2)+

−5 −12 −5 −17
=
+ =
6
6
6
6

GV:+ Ta quy đồng đưa về
cùng mẫu dương rồi thực hiện
phép cộng theo phân số.
+ Gọi 3 HS lên bảng thực
hiện.
Hoạt động 2 - Dạng 2: Thực hiện phép cộng phân số sau khi rút gọn
Mục tiêu:
HS có ý thức rút gọn phân số trước khi thực hiện phép cộng phân số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá
nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái qt hóa, năng lực tính tốn,…
Bài 60.SBT.17
Cộng các phân số sau:

Bài 60.SBT.17

3

16

a)  29 58

8 −36
+
b) 40 45

* GV: Trước khi cộng hai phân
số ta nên làm gì?

* GV gọi hai học sinh lên bảng
thực hiện

* HS: Ta rút gọn
các phân số chưa
tối giản trước khi
thực hiện phép
cộng các phân số.
*2 HS lên bảng
thực hiện. Các HS
khác làm, sau đó

 3 16  3 8  5

 

a) 29 58 29 29 29
8  36 1  4  3


 

5
b) 40 45 5 5


nhận xét.
Hoạt động 3 - Dạng 3: Vận dụng của phép cộng phân số
Mục tiêu
- HS vận dụng được phép cộng hai phân số và tính chất hai phân số bằng nhau để
tìm x.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của phép cộng phân số trong bài tốn
cơng Việc (làm chung, làm riêng)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá
nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng
lực khái qt hóa, năng lực tính tốn,…
Bài 61b) SBT.17
Bài 61b) SBT.17
Tìm x, biết
Tìm x, biết
x 2 −1
= +
3 3 7

* GV: Thực hiện tính tổng của
vế trái rồi áp dụng định nghĩa
hai phân số bằng nhau để tìm x.
* GV gọi một HS lên bảng thực * Một HS lên bảng
hiện.

thực hiện. Các học
sinh khác làm vào
vở rồi nhận xét.

x 2 1
 
3 3 7
x 14  3
 
3 21 21
x 11
11.3 11
  x

3 21
21 7

Bài 63.SBT.18
Bài 63.SBT.18
* HS quan sát, đọc
Mỗi giờ người thứ nhất
Hai người cùng làm một công
đề bài.
làm được số phần công
Việc. Nếu làm riêng, người thứ
1
nhất phải mất 4 giờ, người thứ
Việc là: 4 (công Việc)
hai phải mất ba giờ. Hỏi nếu
Mỗi giờ người thứ hai

làm chung thì mỗi giờ cả hai
làm được số phần công
người làm được mấy phần công
1
Việc?
* HS lắng nghe, trả
Việc là: 3 (công Việc)
* GV:
lời câu hỏi, làm
Nếu làm chung, mỗi giờ
+ Mỗi giờ người thứ nhất làm
bài.
cả hai người làm được số
được bao nhiêu phần công
phần công Việc là:
Việc?
1 1 3 4 7
+ Mỗi giờ người thứ hai làm
 

4
3
12
12 (Công
được bao nhiêu phần công
Việc)
Việc?
7
+ Vậy, mỗi giờ cả hai người
Đáp số: 12 công Việc

làm được bao nhiêu phần công
Việc?
* GV cùng học sinh thao tác
giải bài tập.
Hoạt động4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài


Mục tiêu: + HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố
* GV gọi một HS nêu các kiến * Một HS nêu các
thức trọng tâm trong bài học.
kiến thức trọng
* Hướng dẫn học và chuẩn bị tâm của bài học.
bài bài 65.SBT.18: viết tử của * Học sinh lắng
7
nghe, ghi chú.
phân số 25 thành tổng của hai
số mà mỗi số cùng với mẫu số
lập thành hai số nguyên tố cùng
7
nhau. Rồi tách 25 thành tổng

của hai phân số có mẫu là 25,
tử là hai số vừa tách được ở
trên tử có tổng bằng 7.
BTVN:
+Bài 62,64, 7.5 trong SBT.
+ Ôn tập các tính chất của phép
cộng số nguyên và đọc trước

bài tính chất của phép cộng
phân số.

BTVN:
+ Bài 62,64, 7.5 trong
SBT.
+ Ơn tập các tính chất
của phép cộng số nguyên
và đọc trước bài tính chất
của phép cộng phân số.


Ngày soạn:

Tiết 80: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG
PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
HS phát biểu được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết
hợp cộng với số 0.
2. Về kĩ năng
- HS bước đầu vận dụng được các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi
cộng nhiều phân số.
- HS có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp
tác trong Hoạt độngnhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ
- Năng lực chun biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, máy tính, chuẩn bị 4 miếng bìa hình trịn đã cắt
sẵn,..
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, làm bài tập, xem trước bài mới, nội dung kiến
thức về tính chất của phép cộng số nguyên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần
HS
đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
* GV cho HS Hoạt độngnhóm 3’ bài tập như sau HS Hoạt động nhóm 3’rồi đại
- Nhóm 1+3: Tính tổng:
diện một nhóm lên trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét
3 7
5
  1 7   13
a) 
b)    
c)  0

chéo lẫn nhau.
4 5
91
 4 5  20
- Nhóm 2+4: Tính tổng
7 3
 1  7  13 
d) 
e)   

5 4
4  5 20 

f )0 

5
91

* GV: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng số
nguyên. Phát biểu dạng tổng quát.

* Phép cộng só ngun có các
tính chất:
+ Giao hốn: a + b = b + a


+ Kết hợp: (a+b)+ c = a+(b + c)
+ Cộng với số 0: a +0= 0+a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0


* GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài phép cộng
phân số, chúng ta biết phép cộng số nguyên là
một trường hợp riêng của phép cộng phân số?
Vậy phép cộng phân số có những tính chất cơ bản
nào? Có giống với tính chất cơ bản của phép cộng
số nguyên không? Để biết được điều đó, chúng ta
vào bài học hơm nay:
Tiết 80: Tính chất cơ bản của
Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
phép cộng phân số
Hoạt động 2: Các tính chất cơ bản của phép cộng phân sô
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được tính chất cơ bản của phân số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa.
* GV trở về bài tập nhóm và đặt *HS phát biểu.
1. Các tính chất
vấn đề: So sánh các tổng:
a) Tính chất giao hoán
3 7 7 3
a c c a
a)  và 
+  
b d d b
4 5 5 4
b) Tính chất kết hợp
  1 7   13
b)    
a c p a  c p
 +      

 4 5  20
b d q b d q
c) Cộng với số 0
 1  7  13 

 

4  5 20 
a
a a
+0=0+ =
b
b b
5
5
Chú ý: a, b, c, d, p, q Z;
c)  0 và
91
91
b,d,q0.
5
5
d)0  và
*HS: Phép cộng
91 91
PS cũng có các
tính chất giao
Từ đó rút ra nhận xét về tính hoán, kết hợp,
chất của phép cộng phân số.
cộng với số 0.

* 3 học sinh phát
biểu.
* GV gọi học sinh nêu. dạng
tổng quát của từng tính chất.
* GV: So sánh tính chất cơ bản
của phép cộng số nguyên với
tính chất cơ bản của phép cộng
phân số.
* GV: Theo em, tổng của nhiều
phân số có tính chất giao hốn *HS: Tổng của
và kết hợp khơng?
nhiều phân số
cũng có tính chất


*GV: Nhờ tính chất cơ bản của giao hốn và kết
phân số, khi cộng nhiều phân số hợp.
ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các
phân số lại theo bất cứ cách nào
sao cho Việc tính tốn được
thuận tiện.
* GV: Để hiểu rõ về tính
chất cơ bản của phân số, ta sang
phần 2: Áp dụng.
Hoạt động 3: Áp dụng
Mục tiêu:
- HS bước đầu vận dụng được các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng
nhiều phân số.
- HS có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, năng lực tính tốn,…
* GV: Nhờ nhận xét trên em * HS quan sát,
2. Áp dụng
hãy tính nhanh tổng các phân số lắng nghe, trả lời A  3   2  11   1   5
14 7 14 4
7
sau:
câu hỏi ghi bài.
3  2 11  1 -5
A + + + +
14 7 14 4 7

* GV hướng dẫn và làm mẫu
cho học sinh.

* HS
+ Một HS lên
* GV cho học sinh làm ?2
+ 1HS lên bảng làm câu B, cả bảng, HS khác
làm vào vở.
lớp làm vào vở .
+ HS làm nhóm câu C, 2 nhóm + Học sinh làm
nhóm, đại diện 2
làm nhanh nhất lên bảng chữa.
nhóm lên bảng
chữa.

3 11  2  5  1

 



14 14 7
7
4
(TC giao hoán)

 3 11    2  5   1

  


7  4
 14 14   7
(TC kê't hop )
1
1  ( 1) 
4
1
0 
4
1

4

?2 (SGK.28)
1 3
C






2



5

 22 1521  15
4
8
6
30
B   1 1   1 

17 23  17  119 23

2
7
3
6
  1  1  1 1




3

6  7
 2

  3  2  1 1




6
6  7
 6
1
 1 
7
6

7
6
Vây C 
7


2 8
5
1
2
   
3 12 12 12 12
 2  15 15
8

4




17
17
23 23 19
8  4
  2  15   15



 

17   23 23  19
 17
4
 1  1 
19
4
0 
19
4

19


Hoạt động4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
Mục tiêu: + HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố
- GV gọi HS nêu các kiến thức
trọng tâm trong bài.
- GV cho HS làm bài bài 47.
SGK theo nhóm 2, GV gọi 2
nhóm nhanh lên bảng:
Bài 47.SGK.29: Tìm năm cách
chon ba trong bày số sau để khi
cộng lại được tổng là 0.

* HS nêu kiến
thức trọng tâm
trong bài.
Bài 47.SGK.29
* HS phản xạ
nhanh đưa ra đáp
án đúng.

1
1
; 0;
6
6

1 1
; 0;
3
3


1
1
; 0;
2
2

-1 -1 -1
1 1 1
,
,
, 0, , ,
6 3 2
2 3 6

- Trị chơi ghép hình
GV: Đưa 4 tấm hình cắt như
hình 8 (SGK.T28)
Tổ chức cho HS chơi “Ghép
hình”. Thi ghép nhanh các
mảnh bìa để thoả mãn yêu cầu
của đề bài.
1
4 hình trịn
1
b)
2 hình trịn
7
c)
12 hình trịn


Trị chơi ghép hình
1 1 2
a)  
4 12 12
1 6 5 1 2 4
b)     
2 12 12 12 12 12
7 5 2 1 2 4
c)     
12 12 12 12 12 12

a)

GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
dãy 1 nhóm. Với mỗi phần, mỗi
nhóm có - Mỗi đáp án đúng
được 2 điểm, nhóm đúng và
nhanh nhất được thưởng 0.5

* HS Hoạt
độngnhóm theo
hướng dẫn của
GV.


điểm. Nhóm khơng đưa ra được
đáp án hoặc sai khơng được
điểm.
* HS lắng nghe,
* Hướng dẫn học và chuẩn bị ghi chú.

bài:
- Nắm vững tính chất cơ bản
của phép cộng phân số.
- Làm bài 47, 50, 54,56 .SGK

* Hướng dẫn học và chuẩn
bị bài:
- Nắm vững tính chất cơ bản
của phép cộng phân số.
- Làm bài 47, 50, 54,56 .SGK



×