Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Chế độ đãi ngộ phúc lợi giữa trường công lập và trường ngoài công lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.68 KB, 58 trang )

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ & KPI
Câu hỏi:
1. Phân tích sự khác biệt về chế độ đãi ngộ phúc lợi giữa trường cơng lập và trường

ngồi cơng lập (lấy ví dụ ở trường mầm non, phổ thông, đại học).
2. So sánh tiêu chí đánh giá thi đua (KPIs) cho giáo viên, nhân viên của trường cơng
lập và ngồi cơng lạp (lấy ví dụ ở trường mầm non, phổ thơng, đại học).
Bài làm
Câu 1.
A. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ PHÚC LỢI CỦA TRƯỜNG CƠNG LẬP
1. Về chính sách tiền lương và chế độ làm việc của giáo viên phổ thông
a) Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với giáo viên phổ thông đã được quy định tại Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm:
- Các chức danh nghề nghiệp viên chức được áp dụng Bảng lương chuyên môn,
nghiệp vụ ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Bảng lương là căn cứ cho
việc cấp hoặc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước, để đóng - hưởng bảo hiểm xã hội,
đóng bảo hiểm y tế, trả lương ngày nghỉ chế độ.
- Được hưởng các chế độ phụ cấp lương theo địa bàn hoặc theo công việc đảm
nhiệm như các công chức, viên chức khác, gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; Phụ cấp thâm
niên vượt khung; Phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút.
- Được hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo và phụ cấp ưu đãi nghề.
- Được thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước
thời hạn (do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và khi có thơng báo nghỉ
hưu).
Ngồi các chế độ nêu trên, giáo viên phổ thơng cơng tác ở vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn cịn được hưởng chế độ chính sách theo quy định tại Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, cơng
chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều


kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của
Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ).
Như vậy, đội ngũ giáo viên phổ thơng đã được hưởng chế độ, chính sách về tiền
lương cao hơn so với cán bộ, công chức, viên chức khác. Tuy mức phụ cấp ưu đãi đối với
nhà giáo cao nhất trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (từ 30% đến 70%), đồng
thời đã được hưởng thêm phụ cấp thâm niên nhà giáo nhưng tiền lương theo chế độ quy
định đối với đội ngũ nhà giáo vẫn còn thấp so với nhu cầu thực tế của cuộc sống.
1


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

b) Chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với
giáo viên phổ thông và Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chế độ làm việc đối
với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT.
2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên phổ thông
Thực hiện các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức, Bộ Nội vụ
và Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học (hạng IV, hạng II và hạng I), giáo
viên trung học cơ sở (hạng III, hạng II và hạng I), giáo viên trung học phổ thông (hạng
III, hạng II và hạng I).
/>B. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ CỦA TRƯỜNG NGỒI CƠNG LẬP
Ví dụ 1:
Lương và phúc lợi của BRITISH VIETNAMESE INTERNATIONAL SCHOOL
HANOI

Mức lương và gói phúc lợi rất cạnh tranh cho giáo viên. Chi phí sinh hoạt ở Việt
Nam khá thấp và giáo viên có thể tiết kiệm được khá nhiều.
Thang lương giáo viên của Trường BVIS Hà Nội có 15 bậc. Giáo viên mới sẽ
được xếp vào bậc lương tương ứng với kinh nghiệm đang có và hàng năm được đánh giá
xem xét lên lương.
Bậc lương được điều chỉnh hàng năm tính đến yếu tố như lạm phát và tăng tính
cạnh tranh của Trường. Mức lương, mức sống ở Việt Nam và các quyền lợi khác sẽ được
chúng tôi trao đổi trong buổi phỏng vấn.
Mức lương cơ bản ở khu vực Nam và Đông Á hiếm khi bằng được với mức lương
ở các trường ở Vương Quốc Anh. Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt ở Việt Nam không đắt đỏ
nên các giáo viên của chúng tôi thường nói rằng họ được hưởng mức sống cao hơn với
mức lương thấp hơn mà vẫn có khoản tiết kiệm.
Những quyền lợi của giáo viên nước ngoài hiện nay bao gồm:
-

Nhà ở có trang bị nội thất.
2


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP
-

Bảo hiểm y tế cho giáo viên và người phụ thuộc
Vé máy bay khứ hồi hàng năm cho giáo viên và người phụ thuộc
Mỗi giáo viên được hưởng một suất học miễn phí tại trường cho con. Suất học
miễn phí cho con thứ hai sẽ được Hiệu trưởng cân nhắc.
Tham gia câu lạc bộ thể dục, thể hình
Trợ cấp chuyển vùng
Tiền trợ cấp khi hết hợp đồng
Tiền trợ cấp khi gia hạn hợp đồng từ hợp đồng thứ hai trở đi với thời hạn hợp đồng

2 năm.

Ví dụ 2:
TRƯỜNG MẦM NON TRUNG HỊA
Địa chỉ: Xã Trung Hịa , huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Quyền lợi
- Được làm việc trong môi trường sư phạm chuyên nghiệp, năng động.
- Chế độ làm việc ổn đinh, mức lương hấp dẫn và các chế độ phúc lợi, chính sách đãi ngộ
đặc biệt của trường Chu Văn An.
- Chính sách BHXH, BHYT và các phúc lợi khác theo quy định của Luật lao động
- Mức thu nhập phù hợp với năng lực cá nhân.
* Một số chính sách phúc lợi của trường
- Cơm trưa
- Đồng phục
- Sinh nhật
- Qùa mừng kết hôn
- Qùa mừng sinh con
- Thưởng các dịp lễ tết
- Khám sức khỏe định kỳ
- Ưu đãi học phí cho con CBCNV.
Trường Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring Hà Nội
Số 95 | phố Ái Mộ | P. Bồ Đề | Q.Long Biên | Hà Nội
3


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Quyền lợi





Mức lương và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn
Môi trường làm việc thân thiện, hiện đại, được tham gia nhiều khóa đào tạo nội bộ và
các khóa đào tạo với các cơ sở giáo dục đào tạo uy tín trong và ngồi nước
Được hưởng các chế độ phúc lợi khác như bảo hiểm, khen thưởng, du lịch… theo quy
định của Cơng ty và Luật Lao động hiện hành.

Ví dụ 3:
FPT Education
Hoa Lac High Tech Park, Hanoi, Vietnam
Chế độ đãi ngộ:
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp
- Có mức thu nhập hấp dẫn
- Có cơ hội tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao trình độ
- Hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe đặc biệt dành cho bản thân và gia đình (FPT care)
- Được đóng BHXH, BHYT, BHTN… theo quy định của Nhà nước
- Người nhà được hưởng chế độ ưu đãi học phí khi học tập tại Trường ĐH FPT
- Hỗ trợ khuyến học cho con cán bộ nhân viên
- Các quyền lợi khác: du lịch nghỉ mát hàng năm, tham gia các hoạt động vui chơi giải
trí…
Câu 2.
1

Khái niệm

KPI, viết tắt cho Key Performance Indicators – chỉ số thể hiện kết quả tiến
trình làm việc, được nhiều người sử dụng như là thước đo cho các mục tiêu công
việc. Thông thường mỗi chức danh sẽ có bản mơ tả cơng việc hoặc kế hoạch làm
việc hàng tháng. Nhà quản lý sẽ áp dụng các chỉ số để đánh giá hiệu quả của chức

danh đó. Dựa trên việc hồn thành KPI, cơng ty sẽ có các chế độ thưởng phạt cho
từng cá nhân.
Nói 1 cách đơn giản, tương tự như khi đi vào một phịng khám đa khoa,
người ta sẽ tham vấn cho mình một loạt những test (thử máu, huyết áp, nhịp tim, X
quang, nước tiểu, mắt, mũi, chân tay, thần kinh, vv…). Nếu ta khám hết, bác sỹ sẽ
cho ta một loại kết quả thể hiện bằng những chỉ số định tính và định lượng. Tất cả
những thơng tin đó đều là KPI về tình trạng sức khỏe của chúng ta.
4


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Chúng ta giám sát sức khỏe của mình, của doanh nghiệp, phịng ban và nhân
viên, vv… thơng qua các KPIs. Từ đó biết được chúng ta đang có sức khỏe tốt hay
xấu, doanh nghiệp đang thắng hay thua, nhân viên đang hoạt động ra sao, vv… để
rồi đưa ra các biện pháp giải quyết hiệu quả.
2

Phân loại KPIs

KPI có thể thuộc ba loại như sau:
1

Hệ thống KPI tập trung vào đầu ra – output:

Các KPI đầu ra output quá quen thuộc với các chuyên viên nhân sự. hệ
thống KPI output cho phép thực hiện công tác đánh giá nhanh và hiệu quả. Tuy
nhiên hệ thống này có các yếu điểm là khơng cân nhắc tốt tình hình thay đổi trên
thị trường kinh doanh, khơng khuyến khích phát triển, tạo điều kiện cho nhân viên
tập trung vào các giải pháp ngắn hạn tình thế.

2

Hệ thống KPI hành vi – behavior:

Các KPI về hành vi tương đối mới đối với các chuyên viên nhân sự Việt
Nam. Các KPI hành vi rất thích hợp với các vị trí mà đầu ra rất khó lượng hóa. Ví
dụ tại vị trí chun viên dịch vụ khách hàng, các hành vi như tích cực làm việc,
chăm chỉ, cẩn thận là những yếu tố tiên quyết đảm bảo đầu ra tại vị trí làm việc.
3

Hệ thống KPI năng lực – competencies:

Các KPI về năng lực chú trọng vào khả năng của người nhân viên. Hệ thống
KPI năng lực tập trung vào nguyên nhân thay vì kết quả như trong hệ thống KPI
tập trung vào đầu ra.
Các chuyên viên nhân sự khi triển khai hệ thống đánh giá thường băn khoăn
và tự hỏi hệ thống KPI như thế nào là tốt nhất. Chúng ta có nên tập trung vào đầu
ra trong khi đảm bảo các KPI về năng lực và hành vi được áp dụng phù hợp
không ? Bài toán áp dụng hệ thống KPI tương tự như một vị thầy lang có được các
vị thuốc. Bản thân các vị thuốc không quan trọng bằng liều lượng các vị thuốc
5


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

được áp dụng cho một bệnh nhân cụ thể trong hồn cảnh cụ thể. Điều chỉnh tỷ lệ
các nhóm KPI cho từng vị trí cơng việc, trong từng hồn cảnh mơi trường kinh
doanh sẽ quyết định tính hiệu quả của cơng tác nhân sự.
3


Mục đích của việc sử dụng KPIs trong đánh giá thực hiện công việc
Việc sử dụng KPIs trong đánh giá thực hiện cơng việc nhằm mục đích:

Thứ nhất, đảm bảo người lao động thực hiện đúng các trách nhiệm trong bản
mô tả công việc của từng vị trí chức danh cụ thể.
Thứ hai, các chỉ số đánh giá mang tính định lượng cao, có thể đo lường cụ
thể do đó nâng cao hiệu quả của đánh giá thực hiện công việc.
Thứ 3, việc sử dụng các chỉ số KPIs góp phần làm cho việc đánh giá thực
hiện công việc trở nên minh bạch, rõ ràng, cụ thể, cơng bằng và hiệu quả hơn…
4

Lợi ích

6


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

7


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Ví dụ

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG
NAM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM


TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …./TC-HNH

Đại Lộc, ngày

tháng

năm 2015

(DỰ THẢO)
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA
CÁN BỘ-GIÁO VIÊN-NHÂN VIÊN
Năm học 2015 - 2016
A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THI ĐUA:
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và u cầu cụ thể của từng vị trí cơng tác
để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần
giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hồn thành tốt nhiệm vụ
của bản thân.
2. Các tiêu chí được xây dựng phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học,
tính chính xác, khách quan và cơng bằng trong công tác đánh giá thi đua.
3. Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hồn
thành cơng việc, đánh giá xếp loại cơng chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong
năm.
4. Công tác đánh giá thi đua được tiến hành vào 2 đợt ở cuối mỗi kì học
trong năm học. Đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua.
5. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được qui

đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, cịn nếu khơng
đáp ứng được các u cầu đó thì đối trừ điểm số tương ứng.
8


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

6. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được
cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí.
7. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung và điểm giới hạn của
từng tiêu chí.
B. CÁCH TÍNH ĐIỂM:
I. CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 điểm
1. NỀ NẾP (30 điểm)
TT Nội dung

Điểm

1

Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả

10.0 điểm

2

Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đồn thể

10.0 điểm


3

Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các bộ phận được phân công 10.0 điểm
phụ trách

2. CÔNG TÁC KẾ HOẠCH (20 điểm)
TT Nội dung

Điểm

1

Thường xuyên xây dựng kế hoạch công tác tuần,tháng thuộc lĩnh vực 10.0 điểm
phụ trách

2

Kế hoạch cơng tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, 5.0 điểm
tính khả thi.

3

Có tính phối hợp trong việc thực hiện kế hoạch

5.0 điểm

9


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP


3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA (20 điểm)
TT Nội dung

Điểm

1

Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ

5.0 điểm

2

Có biện pháp kiểm tra nâng cao hiệu quả q trình thực hiện nhiệm vụ 5.0 điểm

3

Có tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

5.0 điểm

4

Có đầy đủ hồ sơ lưu việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ

5.0 điểm

4. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC (35 điểm)
TT Nội dung


Điểm

1

Hoan thành tốt kế hoạch đề ra kế hoạch đề ra .

10.0 điểm

2

Những nội dung trong kế hoạch được hoan thành tốt có tác dụng nâng
cao
hiệu
quả
chung
của
nhà
trường 5.0 điểm

5. CƠNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ (15 điểm)
TT Nội dung

Điểm

1

Có phương pháp quản lí khoa học.

5.0 điểm


2

Sử dụng được CNTT phục vụ công tác

5.0 điểm

10


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

3

Có sáng tạo về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí

5.0 điểm

Tổng cộng: 100 điểm
II. GIÁO VIÊN: 100 điểm
1. NỀ NẾP: (30 điểm)
1.1. Thực hiện ngày giờ cơng: (20 điểm)
TT Nội dung

1

Điểm trừ

- Bỏ giờ khơng lí do ( đ/v các tiết có chia trên TKB nhà
3.0 điểm/tiết

trường)
- Dự chào cờ:

2

+ Đối với giáo viên chủ nhiệm vắng một lần
+ Giáo viên không chủ nhiệm vắng một lần ( tiết CC nhà
trương có thơng báo trước)
- Trễ giờ trên 5 phút, mỗi lần

4

5

6

- Tự ý đổi giờ không báo cáo

2.0 điểm
1.0 điểm

1.0 điểm

2.0 điểm

- Nộp giáo án định kỳ chậm một lần trừ

2.0 điểm

- Không nộp giáo án


4.0 điểm

- Thơng tin hai chiều chậm hoặc khơng chính xác theo hệ 2.0 điểm

11


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

thống điều hành của trường, của tổ, một lần trừ

7

Dưới 5 phút

1.0 điểm

Trên 5 phút

2.0 điểm

-Ra tiết sớm hoặc vào muộn

1.2. Tham gia hội họp, sinh hoạt, thực hiện nội quy cơ quan: (10 điểm)
TT Nội dung

1

2


Điểm trừ

- Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được
3.0 điểm
lãnh đạo đồng ý.
- Vắng có lí do chính đáng Không quá 2 lần trên một học kỳ.
được lãnh đạo đồng ý.
Quá 2 lần trên một học kỳ.

3

- Đi muộn có lí do được Khơng q 2 lần trên một học kỳ .
lãnh đạo đồng ý
Quá 2 lần trên một học kỳ .

4

0 điểm
2.0 điểm
0 điểm
2.0 điểm

- Nói chuyện riêng trong giờ họp bị nhắc nhỡ

1.0 điểm/lần

- Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc.

2.0 điểm/lần


2. THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN: (60 điểm)
Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, cịn nếu khơng thực hiện
tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
12


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

TT Nội dung

Điểm trừ
Khơng có giáo án.

1

Giáo án

Soạn khơng đúng mẫu của Sở GD&ĐT quy định hoặc 3.0 điểm
sơ sài, đối phó

Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác.

2

5.0 điểm

3.0 điểm

Khi lên lớp

Sử dụng điện thoại di động trong lớp.
giảng dạy.

2.0 điểm

Hút thuốc lá trong lớp.

2.0 điểm

3

Thiếu một tiết dạy có ứng dụng CNTT (trừ GV TD-QP)

2.0 điểm

4

Sổ điểm và học bạ Vào điểm sai 3 lỗi /1 lớp

3.0 điểm

Cập nhật điểm chậm so với tiến độ chung (một
2.0 điểm
lần)

13


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP


Lên chậm một ngày(Thứ hai đầu tuần phải báo
1.0 điểm
giảng)
5

6

7

Sổ báo giảng

Dự giờ

Tự
học,tự
dưỡng,

Không lên một tuần.

3.0 điểm

Thiếu 1 tiết dự

0.5 điểm

Dự giờ khống.(Không đi dự giờ mà chỉ sao
3.0 điểm
chép)

bồi


Không sử dụng được CNTT phục vụ nhập
3.0 điểm
điểm, tin nhắn SMS đến CMHS
Không sử dụng được CNTT phục vụ soạn
2.0 điểm
giảng
- Thiếu một loại.

8

3.0 điểm

- Mỗi cá nhân khi lãnh đạo trường kiểm tra 3.0 điểm
Hồ sơ cá nhân, tổ
xếp loại TBình trở xuống.
CM theo qui định
- Hồ sơ của tổ CM lãnh đạo trường kiểm tra
3.0 điểm
xếp loại trung bình trở xuống thì trừ TTCM

14


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

- Hồ sơ CN không đầy đủ.
9

Công tác Chủ nhiệm


- Nội dung sơ sài, thông tin cập nhật không kịp
thời.
-Phong trào và kết quả thi đua cuối năm thấp

3. THAM GIA SINH HOẠT CÁC TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ VÀ HOẠT
ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG: (10 điểm )
tt

Nội dung

Điểm trừ

1

Khơng tham gia hoạt động đồn thể, ngoại khóa, hoạt động ngồi giờ 2.0
lên lớp ...đã được phân cơng
điểm/lần

2

Bỏ về giữa chừng không lý do cuộc họp, hoạt động của các đồn thể.

2.0
điểm/lần

III. TỔ HÀNH CHÍNH:(100 điểm)
1. Quy định về thời gian làm việc:
Sáng: từ 7h00’ giờ đến 11h 00’
Chiều: Từ 13h30’ đến 17h 00’

2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm)
Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu khơng thực hiện
tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:

15


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

TT

Nội dung

Điểm trừ

1

Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được 5.0 điểm
lãnh đạo đồng ý.
0 điểm

2

Vắng họp vì việc riêng có lí Khơng q 2 lần trên một học kỳ .
do chính đáng được lãnh
đạo đồng ý.
Quá 2 lần trên một học kỳ .
Đi muộn, về sớm có lí do cá Khơng q 2 lần trên một học kỳ .
nhân được lãnh đạo đồng ý


0 điểm

3

Quá 2 lần trên một học kỳ .

5.0 điểm

5.0 điểm

4

Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh 5.0
đạo đồng ý.
điểm/lần

5

Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi cơng tác 0 điểm
theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.

2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm)
Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể Hội đồng,
họp tổ Văn phịng và đối chiếu kết quả cơng tác, nhiệm vụ được giao và căn cứ vào
bản tiêu chí tự dánh giá. Kết quả được phân thành 3 loại như sau.
STT

Nội dung

Điểm


1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ

45-50

2 Hoàn thành nhiệm vụ

35-44
16


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

3 Chưa hoàn thành nhiệm vụ

Dưới 34

C. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm
1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể:
Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Cơng đồn, Đồn Thanh niên đạt các danh
hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm)
2. Đối với giáo viên, nhân viên:
Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:
- Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (05 điểm cho từng học kì)
- Có học sinh tham gia các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể
thao cấp tỉnh, .. đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (05 điểm/năm
học)
- Tham gia viết tin, bài tốt trên trang mạng của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học
kì) (05 điểm)
- Vận động các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm, các tổ chức từ thiện đóng góp xây

dựng trường (05 điểm).
- Thực hiện công tác từ thiện, nhân đạo cho đồng nghiệp, học sinh, cho trường;
Giúp đỡ, cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi (05 điểm)
D. XẾP LOẠI THI ĐUA:
Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Tốt: Từ 95 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các
cấp nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định)
- Khá: Từ 85 điểm đến 94 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các cấp
nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định)
- Trung bình: Từ 75 điểm đến 84 điểm (Cơ sở cơng nhận hồn thành nhiệm vụ)
17


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

- Yếu: Dưới 74 điểm (Cơ sở xếp loại không hồn thành nhiệm vụ)
G. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:
1. Thống nhất bản tiêu chí đánh giá thi đua và thủ tục đăng kí:
Đầu năm học Hội đồng thi đua nhà trường thống nhất bản tiêu chí đánh giá thi đua
và cách tính điểm các tiêu chí thi đua, phổ biến trong HĐSP.
TCM tổ chức đăng kí danh hiệu thi đua đầu năm cho các thành viên trong tổ gửi về
Hội đồng thi đua nhà trường.
Tiêu chí Đánh giá thi đua được áp dụng cho mọi thành viên trong nhà trường
cho đến khi kết thúc năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua:
- BGH, Cơng đồn, Đồn trường, tổ trưởng đều được phân cơng theo dõi từng lĩnh
vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng
thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được
phát hiện.

3. Thời gian xét thi đua:
- Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét
vào cuối kì 1, cuối kì 2, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2 học kỳ để xếp loại
thi đua cả năm.
- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào
20 tháng 11 năm học sau.
4. Thủ tục xét thi đua:
- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ
thi đua)

18


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại, đồng thời tổ tiến hành xếp loại và
bình xét thi đua từng thành viên (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua
xét khen thưởng)
- HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- Thường trực HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
5. Mức thưởng:
Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Cơng
đồn.
CHỦ TỊCH CƠNG ĐỒN

TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜNG

TT HỘI ĐỒNG THI ĐUA


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA

HẾT.

19


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

SWOT
Đề: Các bước xây dựng chiến lược quảng bá cho cơ sở giáo dục:
-

Phân tích thực trạng thị trường (SWOT)
Lựa chọn ý tưởng và xây dựng các chiến lược quảng bá CSGD
BÀI LÀM
 Đây là các bước cần thiết để xây dựng một kế hoạch chiến lược.
o SWOT là gì?

SWOT là một cơng cụ hữu ích khi chúng được áp dụng nhằm giải quyết vấn đề
trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Đã đến lúc bạn nghiên cứu kỹ hơn về SWOT để sử
dụng phương pháp này một cách hiệu quả nhất.
Trước tiên, SWOT có cấu trúc như sau:

SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4
phần. Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses),
Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Từ hình mơ hình trên ta có:
• Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có
lợi giúp bạn đạt được mục tiêu.
• Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây

khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của bạn.
• Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trường kinh doanh, xã hội,
chính phủ…) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt được mục tiêu.

20


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP


Nguy cơ là những tác nhân bên ngồi doanh nghiệp ( thị trường kinh doanh, xã
hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục
tiêu của bạn.

Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà bạn
đang nắm giữ cũng như những điểm hạn chế cần phải khắc phục. Nói cách khác, SWOT
chỉ ra cho bạn đâu là nơi để bạn tấn công và đâu là nơi bạn cần phòng thủ. Cuối cùng, kết
quả SWOT cần phải được áp dụng một cách hợp lý trong việc đề ra một Kế hoạch hành
động ( Action plan) thông minh và hiệu quả .
o

Các bước phân tích thị trường SWOT

Bước 1: Phân tích những đe dọa và cơ hội, những điểm mạnh và điểm yếu (Phân
tích SWOT).
Chúng ta phải phân tích được các yếu tố của mơi trường xung quanh (Ví dụ:
Chính sách thuận lợi của Nhà nước, có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình,...), đánh giá các
cơ hội và đe dọa có thể có trong tương lai. Nhờ xem xét một cách tồn diện rõ ràng,
chúng ta có thể biết được ta đang đứng ở đâu trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu gì, hiểu
rõ tại sao chúng ta phải quyết những điều không chắc chắn, và biết được chúng ta hi vọng

thu được những gì.
Những phân tích này phải được đánh giá khách quan và đúng thực trạng. Không
được đánh giá trên cơ sở nhận định của cá nhân, đánh giá khơng có căn cứ, khơng có
mình chứng rõ ràng.
21


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Bước 2: Định hướng chiến lược (Xác định sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt
lõi của tổ chức - hay hình ảnh tương lai của tổ chức)
Sứ mệnh, tầm nình và các giá trị cốt lõi của tổ chức được xác định thông
qua việc trả lời câu hỏi "chúng ta là ai?", "Chúng ta đang ở đâu?", "Vấn đề nào cần thay
đổi?","Nếu khơng thay đổi thì như thế nào?", "Chúng ta sẽ trở thành như thế
nào trong tương lai?", Những mục tiêu chung này tạo ra những phương hướng rộng lớn
cho
ra quyết
định và

khơng thay
đổi trong
nhiều
năm.
u cầu diễn đạt:
- Đối với sứ mệnh: Phải thu hút được sự chú ý của mọi người, có tính thuyết phục
cao và được họ ủng hộ (Chú ý đến nhóm đối tượng cần thuyết phục).
- Đối với tầm nhìn: Phải thể hiện rõ đối tượng và môi trường xung quanh sẽ
như thế nào khi chiến lược thành công.
- Đối với giá trịcốt lõi: Thể hiện rõ thái độ củ tổ chức, cá nhân và các giá trị mang
lại.

Bước 3: Xác định mục tiêu: Xác định mục tiêu chung nhất cần đạt đến, trên cơ sở
mục tiêu chung đó, đưa ra các mục tiêu cụ thể
Bước 4: Xây dựng các phương án chiến lược.
Sau khi phân tích, đánh giá tổ chức một cách tồn diện, những người tham
gia hoạch định cần vạch ra các chiến lược dự thảo để lựa chọn một chiến lược thích hợp
nhất đối với tổ chức.
Muốn vậy ta cần xây dựng nhiều phương án, trên cơ sở đó lựa chọn phương
án phù hợp và khả thi nhất.
Có thể có các dạng chiến lược sản xuất - kinh doanh sau:
- Chiến lược thâm nhập thị trường: Tìm kiếm cơ hội phát triển trong các thị
trường mà doanh nghiệp đang hoạt động với những hàng hóa hoặc dịch vụ hiện có. Một
doanh nghiệp có thể gia tăng thị phần bằng các biện pháp Marketing như giảm giá, quảng
cáo bán hàng có thưởng, có quà tặng... Từ đó doanh nghiệp có thể biến khách hàng tiềm
năng thành khách hànghiện tại của mình.
- Chiến lược mở rộng thị trường: Tìm kiếm những thị trường mới cho sản phẩm
hiện có.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: Phát triển những sản phẩm mới, cải tiến những
sản phẩm hiện có về tính năng, tác dụng, cải tiến bao bì, cải tiến nhãn hiệu, nâng cao chất
lượng sản phẩm...
- Chiến lược đa dạng hóa trong kinh doanh: Doanh nghiệp có thể mở ra các lĩnh
vực sản xuất - kinh doanh mới, vừa sản xuất ra sản phẩm, vừa mở ra nhiều dịch vụ mới
để hấp dẫn khách hàng, bỏ vốn đầu tư vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.

22


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

- Chiến lược tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ: Chiến lược tạo ra sự khác
biệt về sản phẩm hoặc dịch vụ là một chiến lược có sức cạnh tranh rất lớn.Các doanh

nghiệp cần tạo ra những hàng hóa - dịch vụ mà các đối thủ khơng có. Ví dụ các hiệu ăn
có các món ăn đặc biệt, có cách phục vụ đặc biệt, sản phẩm có chất lượng đặc biệt, kiểu
dán đặc biệt có màu sắc riêng mà khơng đối thủ nào có.
- Chiến lược dẫn đầu về giá thấp: Muốn có hàng hóa - dịch vụ giá thấp, các doanh
nghiệp phải tổ chức sản xuất với số lượng lớn, áp dụng cơng nghệ có năng suất cao, sử
dụng nhân cơng có giá thấp, đưa vào áp dụng các loại vật liệu mới rẻ tiền, tăng cường
quản lý để hạ thấp chi phí trong sản xuất - kinh doanh.
Bước 5: Đánh giá các phương án.
Sau khi xây dựng các phương án, tiến hành đánh giá tính khả thi của các phương
án.
Bước 6: Chọn phương án tối ưu
Phương án nào cho chúng ta cơ hội tốt nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra với chi
phí thấp nhất hoặc lợi nhuận cao nhất là phương án sẽ được chọn.
Bước 7: Xây dựng các kế hoạch phụ trợ để thực hiện kế hoạch chính.
Một kế hoạch chính cần phải có các kế hoạch phụ trợ. Ví dụ, bên cạnh kế hoạch
sản xuất chính của cơng ty đã đề ra là sản xuất sản phẩm A, cần có rất nhiều các kế hoạch
phụ trợ như kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lượng, kế hoạch sửa
chữa thiết bị, kế hoạch cung cấp năng lượng, kế hoạch quảng cáo và khuyến mãi...
Bước 8: Lượng hóa các kế hoạch bằng việc lập kế hoạch ngân quỹ, các đề xuất (nếu
có).
Sau khi quyết định đã được cơng bố, kế hoạch đã được xây dựng xong, bước cuối
cùng làm cho các kế hoạch có ý nghĩa đó là lượng hóa chúng bằng cách chuyến chúng
sang dạng các chỉ tiêu về tài chính (các khoản thu, chi, lợi nhuận...) và nguồn vốn để thực
hiện kế hoạch đã đề ra.
Sau khi hoàn thành các bước trên, cúng ta tiến hành viết văn bản và phê chuẩn.
Văn bản gồm: Hồ sơ phân tích và kế hoạch chiến lược bản hồn chỉnh.
 Lựa chọn ý tưởng và xây dựng chiến lược quảng bá cho cơ sở giáo dục
o Digital marketing
Digital Marketing là hình thức tiếp thị sử dụng các cơng cụ, phương tiện kỹ thuật
số để quảng bá sản phẩm dịch vụ đến các khách hàng với chi phí thời gian và ngân sách

hợp lý.
Hiển thị quảng cáo trên internet có hiệu quả cao hơn quảng cáo truyền thống.
Phụ huynh và người giám hộ bắt đầu đánh giá một trường học thông qua website
và hình ảnh nhà trường trên mơi trường online.

23


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Đa số học viên bắt đầu đánh giá lựa chọn trường học thơng qua hình ảnh nhà
trường trên mơi trường online.
Ngày nay, Internet là kênh được các học viên tin dùng khi nộp đơn hoặc tìm hiểu
thơng tin về trường học.
Du học sinh dùng website để tìm kiếm các cơ hội du học ở nước ngoài.
Phụ huynh và học sinh ngày nay xem xét website như là phương tiện thuận tiện
nhất để thực hiện đăng kí nhập học.
o

Lợi ích

a. Chi phí hiệu quả
Các giải pháp Digital Marketing cho trường học cần triển khai áp dụng các công
cụ như social media, email, RSS feeds and mobile marketing với chi phí rất ít và gần như
có khả năng thay thế các kênh quảng cáo marketing truyền thống vốn gây nhiều tốn kém.
Điều này có nghĩa là các cơ sở giáo dục, trường học sẽ có thể xác định số lượng
khách hàng mục tiêu lớn hơn với một chi phí thấp hơn và tin tưởng vào một hiệu quả cao
hơn.
b. Phản hồi tức thời
Digital Marketing cung cấp nền tảng thông tin phản hồi ngay lập tức như các tin

nhắn có thể được chuyển tiếp ngay lập tức và thông tin phản hồi ngay lập tức có thể được
tiếp nhận. Các hình thức Digital Marketing như blog, các trang web mạng xã hội hoặc tin
nhắn SMS hỗ trợ tương tác cách đơn giản, theo đó thơng điệp được chuyển tiếp hoặc gửi
đi trong một thời gian ngắn nhất.
c. Đo lường dễ dàng
Có nhiều cơng cụ được sử dụng để đo lường hiệu quả của Digital Marketing. Vì
loại hình marketing này có khả năng phân vùng đối tượng khách hàng mục tiêu cao và có
sự cho phép của người tiếp nhận. Từ đó giúp cho các cơ sở giáo dục, trường học đo lường
hoặc theo dõi hiệu quả của một chiến dịch tiếp thị được dễ dàng.
d. Tỷ lệ chuyển đổi cao
SMS và Email là một trong những hình thức Digital Marketing nhận được tỷ lệ
đáp ứng cao bởi đây là cách cá nhân và tổ chức giáo dục, trường học có thể dễ dàng tiếp
cận khách hàng mục tiêu theo đúng cách.
o

Vấn đề đối mặt khi triển khai giải pháp Digital Marketing cho trường
học

Làm thế nào để thu hút học viên bằng công cụ Digital Marketing hiệu quả?
Làm sao để trường thương hiệu online với chi phí tối ưu nhất?
o

Giải pháp Digital marketing cho trường học
24


TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGỒI CƠNG LẬP

Để xây dựng giải pháp Digital Marketing cho trường học hiệu quả, điều đầu tiên
đội ngũ nhân sự Marketing cần làm là chọn ra đúng nhóm đối tượng mục tiêu. Trong

nhóm này lại được chia ra từng nhóm khác nhau bởi họ có nhu cầu về nghề nghiệp và tìm
hiểu các khóa học là khác nhau. Do đó cơng việc của bạn đó là phân loại và chọn cho
được nhóm đối tượng mục tiêu này.
Sau bước đó là lúc bắt đầu sử dụng các kĩ thuật của digital marketing để tạo ra và
chia sẻ thông tin theo các cấp độ của từng nhóm học viên này. Cùng một cách làm tương
tự, các cơ sở giáo dục có thể dùng Digital Marketing để tạo ra nội dung có sức ảnh hưởng
trực tiếp đến những học viên tiềm năng. Ngoài ra, giao tiếp trực tiếp thơng qua những
kênh online cũng có thể được sử dụng với digital marketing để duy trì giao tiếp đối thoại
với đối tượng mục tiêu của mình.
Khi triển khai giải pháp Digital Marketing cần chú ý tới một sự thật rằng nhu cầu
của một học viên là khác nhau. Do đó địi hỏi cần có những cách tiếp cận và kênh giao
tiếp khác nhau sao cho mỗi một nhu cầu của từng khách hàng tiềm năng được đáp ứng
theo cách tốt nhất có thể được.
Một trong những điều quan trọng nhất mà các trường học cần nhớ là hầu hết người
dùng internet thường không duyệt qua quá 3 trang đầu của kết quả tìm kiếm để tìm kiếm
cho thơng tin họ cần. Điều này có nghĩa, các cơ sở cần chọn đúng từ khóa và cụm từ khóa
mà người dùng sử dụng để vào tới website của mình, sao cho kết quả của mình ln nằm
trong phạm vi 3 trang đầu của kết quả tìm kiếm là lí tưởng nhất. Nói như thế cho thấy các
cơ sở giáo dục cần đầu tư hơn vào những kĩ thuật tối ưu hóa của SEO và tạo ra những nội
dung có sức hút và phù hợp cho đối tượng mục tiêu của mình.
Với một thị trường tiềm năng mà ai cũng muốn chiếm lĩnh như giáo dục, doanh
nghiệp của bạn chắc chắn khơng thể đứng ngồi cuộc nếu khơng muốn bị loại khỏi cuộc
chơi hết sức khắc nghiệt này. Hãy hành động ngay nếu muốn khách hàng tìm thấy bạn
chứ khơng phải đối thủ của bạn trên Internet! Xây dựng các giải pháp Digital Marketing
cho trường học là việc làm mà bất kỳ nhà kinh doanh cũng cần phải quan tâm.
Chiến lược quảng bá của loại hình marketing này chú trọng vào các phương pháp
sau:
1. Cập nhật hình ảnh thực tế
Cách để khiến trung tâm giáo dục của bạn trơng có vẻ đáng tin cậy hơn đó là
thường xuyên ghi nhận lại các sự kiện, hoạt động,… của trung tâm và các cơng tác chuẩn

bị cho cơng việc đó. Những thơng tin này có thể được đăng tải trên website hoặc trang
mạng xã hội cua bạn. Các hình ảnh, video thực tế về tiết học, buổi ngoại khóa, cuộc thi,
… sẽ giúp khách hàng biết được những giá trị mà học viên sẽ nhận được khi học tập tại
trường/trung tâm giáo dục của bạn.
25


×