Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học sư phạm kỹ thuật thành phố hồ chí minh về việc sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ VIỆC
SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ

MÃ SỐ: SV2020-120

SKC 0 0 7 3 3 8

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ VIỆC SỬ
DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ
Mã số đề tài: SV2020-120



Chủ nhiệm đề tài:
Nguyễn Thị Quỳnh

- 17125083

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2020
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ VIỆC SỬ
DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ
Mã số đề tài: SV2020-120
Thuộc nhóm ngành khoa học: Cơ bản
SV thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh
Dân tộc: Kinh
Lớp, khoa: 17125CL4A Khoa ĐT CLC

Năm thứ: 4 /Số năm đào tạo: 4


Ngành học: Kế toán
Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2020


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
2.1. Tổng quan về PM HTKK........................................................................................... 2
2.1.1. PM HTKK ........................................................................................................... 2
2.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 2
2.1.1.2. Đặc trưng của PM HTKK ............................................................................ 2
2.1.2. Ý nghĩa và lợi ích của việc sử dụng PM HTKK ................................................. 3
2.1.2.1. Ý nghĩa của việc sử dụng PM HTKK trong doanh nghiệp ......................... 3
2.1.2.2. Lợi ích của việc sử dụng PM HTKK............................................................ 3
2.2. Chất lượng PM HTKK............................................................................................... 4
2.2.1. Chất lượng ........................................................................................................... 4
2.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 4
2.2.1.2. Đặc điểm của chất lượng .............................................................................. 5
2.2.2. Đánh giá chất lượng ............................................................................................ 5
2.2.3. Chất lượng PM HTKK ........................................................................................ 6
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dùng PM HTKK ........................ 7
2.3.1. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng .......................................................... 7
2.3.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của sự hài lòng .............................................. 7
2.3.1.2. Sự hài lòng của khách hàng .......................................................................... 7

2.3.1.3. Sự hài lòng của sinh viên về PM HTKK ...................................................... 7
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sư hài lòng của người sử dụng PM HTKK ............ 7
2.3.3. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên ngành kế tốn
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM với PM HTKK ....................................... 8
2.4. Một số mơ hình chất lượng phần mềm ...................................................................... 9


2.4.1. Mơ hình chất lượng của Jadhav A.S & R.M. Sonar, 2009 ................................. 9
2.4.2. Mơ hình chất lượng phần mềm của Dromey ...................................................... 9
2.4.3. Mơ hình chất lượng ISO- 9126 ........................................................................... 9
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 11
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 11
3.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 12
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................. 12
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 12
3.2.3. Giải thích mơ hình ............................................................................................. 13
3.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 14
3.3.1. Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 15
3.3.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 18
3.3.2.1. Thiết kế phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................... 18
3.3.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ........................................................... 18
3.3.2.3. Kích thước mẫu .......................................................................................... 18
3.3.2.4. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 18
3.3.2.5. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LỊNG
CỦA SINH VIÊN NGÀNH KẾ TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT TP HCM VỀ PM HTKK .................................................................................. 21
4.1. Tổng quan về sinh viên Kế toán trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ....... 21
4.2. Thống kê mô tả ........................................................................................................ 21
4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................ 21

4.2.2. Đánh giá thang đo mô tả ................................................................................... 22
4.2.3. Kiểm định sự tin cậy của thang đo bằng hệ số CRONBACH’S ALPHA ........ 22
4.2.4. Thang đo thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khi sử
dụng PM HTKK phục vụ học tập ............................................................................... 22
4.2.4.1. Thang đo Tài liệu, công cụ hỗ trợ .............................................................. 23
4.2.4.2. Thang đo Chức năng .................................................................................. 23
4.2.4.3. Thang đo Hiệu quả ..................................................................................... 24


4.2.4.4. Thang đo Khả dụng .................................................................................... 24
4.2.4.5. Thang đo thể hiện sự hài lòng của sinh viên khi sử dụng PM HTKK ....... 25
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysic) ........................... 26
4.3.1. Phân tích các nhân tố với các nhóm biến độc lập ............................................. 26
4.3.2. Phân tích nhân tố với các nhóm biến phụ thuộc ............................................... 27
4.3.3. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................. 28
4.3.3.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các nhân tố ........................................... 28
4.3.3.2. Sự phù hợp của mơ hình hồi quy đa biến ................................................... 28
4.3.3.3. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan ............................................................ 30
4.3.3.4. Hệ số hồi quy và thống kê đa cộng tuyến .................................................. 31
4.3.3.5. Kết quả kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên khi sử dụng PM HTKK tại trường .......................................................... 35
4.4. Phân tích mơ tả các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên khoa Kế tốn,
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật khi sử dụng PM HTKK phục vụ học tập................. 36
4.4.1. Yếu tố “Tài liệu, công cụ hỗ trợ” của PM HTKK ............................................ 37
4.4.2. Yếu tố “Tính khả dụng” của PM HTKK........................................................... 38
4.4.3. Yếu tố “Chức năng” của PM HTKK ................................................................ 38
4.4.4. Yếu tố “Hiệu quả” của PM HTKK ................................................................... 39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 41
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 41
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 42

5.2.1. Đối với nhà trường ............................................................................................ 42
5.2.2. Đối với Khoa Kinh tế ........................................................................................ 43
5.2.3. Đối với giảng viên ............................................................................................. 43
5.2.4. Đối với bên tạo phần mềm ................................................................................ 43
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TÊN BẢNG

STT

TRANG

Bảng 2.1

Tiến độ thực hiện

16

Bảng 3.1

Đánh giá hệ số tin cậy thang đo Tài liệu, công cụ hỗ trợ

23

Bảng 3.2


Đánh giá hệ số tin cậy thang đo Chức năng

23

Bảng 3.3

Đánh giá hệ số tin cậy thang đo Hiệu quả

23

Bảng 3.4

Đánh giá hệ số tin cậy thang đo Tính khả dụng

24

Bảng 3.5

Bảng đánh giá hệ số tin cậy thang đo sự hài lòng của sinh viên

24

Bảng 3.6

Bảng thống kê kết quả tổng hợp lần kiểm định cuối cùng của

26

từng nhóm biến
Bảng 3.7


Hệ số KMO của hài lịng - nhóm biến độc lập

26

Bảng 3.8

Kết quả Rotated Component Matrix

27

Bảng 3.9

Hệ số KMO của hài lịng - nhóm biến phụ thuộc

27

Bảng 3.10

Kết quả kiểm định giả thiết về hệ số tương quan r

28

Bảng 3.11

Phân tích ANOVA về sự phù hợp của phân tích hồi quy

29

Bảng 3.12


Bảng hệ số phù hợp của mơ hình

29

Bảng 3.13

Bảng hệ số hồi quy và thống kê đa cộng tuyến

31

Bảng 3.14

Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết

35


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

12


Sơ đồ 2.2

Mơ hình nghiên cứu ban đầu

13

Sơ đồ 3.1

Kết quả kiểm định mơ hình

36


DANH SÁCH CÁC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

Hình 3.1

Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa

31

Hình 3.2

Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết


32

Hình 3.3

Đồ thị dự đốn sự chuẩn hóa

35


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
PM HTKK

Diễn giải
Phần mềm Hỗ trợ kê khai


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ VIỆC
SỬ DỤNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Quỳnh
- Lớp: 17125CL4A

Mã số SV: 17125083


Khoa: Đào tạo Chất lượng cao

- Thành viên đề tài:
Stt

Họ và tên

MSSV

Lớp

Khoa

1

Trần Lâm Minh Anh

17125008

17125CL2A

ĐT CLC

2

Phan Thúy Quỳnh

17125084


17125CL2A

ĐT CLC

3

Lê Mỹ Quyên

17125081

17125CL2B

ĐT CLC

- Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
2. Mục tiêu đề tài:
Nhằm xác định, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đối với PM HTKK bằng phương pháp
nghiên cứu định tính, định lượng, thu thập và phân tích số liệu.
3. Tính mới và sáng tạo:
PM HTKK ra đời nhằm giải quyết nhược điểm, đơn giản hoá việc kê khai thuế và
phần mềm đã được đưa vào chương trình giảng dạy các ngành thuộc lĩnh vực kinh tế.
4. Kết quả nghiên cứu:
Đưa ra kiến nghị cho Nhà trường, Khoa Kế toán và Giảng viên nhằm cải thiện khả
năng sử dụng Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đáp ứng nhu cầu của sinh viên tăng sự hài lòng khi sử
dụng phần mềm và nâng cao chất lượng học tập.


Ngồi ra, từ bài nghiên cứu này có thể phát triển rộng hơn bằng các nghiên cứu khác,

như đánh giá sự hài lòng của các doanh nghiệp nhỏ vừa hoặc nghiên cứu trên doanh nghiệp
có quy mơ lớn khi sử dụng PM HTKK.
5. Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và khả
năng áp dụng của đề tài:
Ứng dụng của đề tài đã góp phần tích cực vào q trình học tập của sinh viên nói
riêng và của ngành đào tạo nói chung.
6. Cơng bố khoa học của SV từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp chí nếu có)
hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
Ngày

tháng

năm

SV chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(kí, họ và tên)

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của SV thực hiện đề tài
(phần này do người hướng dẫn ghi):
Ngày

tháng

năm

Người hướng dẫn
(kí, họ và tên)



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Từ lâu, thuế đã được Nhà nước sử dụng như một công cụ để phục vụ cho việc thực
hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Nộp thuế là nghĩa vụ của mỗi cá nhân hay doanh
nghiệp, chính vì vậy cơng tác nộp thuế ở các cơ quan thuế luôn trong tình trạng q tải, dẫn
đến nguy cơ có thể xảy ra sai sót và làm thất thốt thuế. Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế
(HTKK) đã ra đời dưới sự ban hành và quản lý của Bộ Tài chính nhằm giải quyết các nhược
điểm của việc kê khai thuế trực tiếp tại cơ quan, đơn giản hóa việc nộp thuế của cá nhân
hay doanh nghiệp.
Từ những lý do đó, nhóm muốn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
sinh viên Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh về việc sử dụng phần mềm
hỗ trợ kê khai thuế để nâng cao chất lượng học tập mơn “Chính sách thuế” tại trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên đối với PM HTKK trong
quá trình sử dụng và học tập
Từ kết quả khảo sát và nghiên cứu đưa ra các kiến nghị, đề xuất đối với Nhà trường,
Khoa, Giảng viên và bên Nhà cung cấp phần mềm để nâng cao sự hài lòng của sinh viên,
hỗ trợ việc học tập và thực hành tốt hơn khi sử dụng PM HTKK.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên trường

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh về việc sử dụng PM HTKK.
-

Đối tượng khảo sát: Sinh viên đang học tập và sử dụng PM HTKK học tập tại trường

-


Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên học tập tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành

phố Hồ Chí Minh.
-

Định lượng

-

Khảo sát, thu thập số liệu

-

Phân tích, đánh giá số liệu

1


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ VÀ
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về PM HTKK
2.1.1. PM HTKK
2.1.1.1. Khái niệm
Từ năm 2005, để đơn giản hóa q trình kê khai và nộp thuế qua mạng. Chính Phủ
cùng Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính đã xây dựng và cung cấp cho người nộp thuế PM HTKK
hay còn được biết đến với cái tên Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế để người sử dụng có thể
kê khai tờ khai các loại thuế, lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, lập các báo cáo về hóa
đơn, biên lai phí, lệ phí… một cách thuận tiện hơn.
Sự ra đời của PM HTKK, với đặc trưng là các tính năng của chúng, khơng chỉ giúp giảm

bớt nỗi lo cho người nộp thuế mà còn gạt bỏ gánh nặng cho cơ quan quản lý thuế mỗi khi
đến kỳ hạn khai thuế.
2.1.1.2. Đặc trưng của PM HTKK
Hiện nay, PM HTKK đã và đang là một công cụ đắc lực và khơng thể thiếu trong
cơng tác kế tốn. Một số đặc trưng nổi bật của phần mềm có thể kể đến như:
-

Tính năng tự động cập nhật phiên bản mới khi có kết nối internet. Tính năng này giúp
cho người nộp thuế không phải nâng cấp thủ công phần mềm như trước đây. Chỉ cần
máy tính của người sử dụng được kết nối với mạng Internet, hệ thống phần mềm sẽ
được nâng cấp tự động. Như vậy, rủi ro mất dữ liệu cũng được giảm thiểu đáng kể.

-

Tăng cường xử lý trên tờ khai khi tải hoặc kết xuất dữ liệu với số lượng dữ liệu lớn.
Tính năng này làm tăng cường khả năng giải quyết số lượng lớn các tờ khai thuế của
doanh nghiệp. Với doanh nghiệp có quy mơ càng lớn, tính năng này càng phát huy hiệu
quả.

-

Có thể tra cứu lại tất các các hồ sơ, tờ khai đã lập một cách dễ dàng hơn. Các tờ khai
được lưu trữ bằng cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm, bởi vậy việc tra cứu trở nên
dễ dàng hơn rất nhiều so với việc phải mở sổ tra cứu.

-

Hỗ trợ tải và kết xuất dữ liệu Excel với hai định dạng *.xls và *.xlsx giúp giảm đáng kể
dung lượng file lưu trữ.
2



-

Giao diện được thiết kế trực quan, dễ nhìn hơn với người sử dụng, cụ thể: Bổ sung tính
năng tìm kiếm trong danh mục trên tờ khai (danh mục tài nguyên, tiêu thụ đặc biệt, phí,
lệ phí, ngành nghề kinh doanh), cho phép tìm kiếm theo tên và kỳ hiệu lực,…

-

Hỗ trợ chuyển dữ liệu đã kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản cũ
sang HTKK phiên bản mới nhất.
2.1.2. Ý nghĩa và lợi ích của việc sử dụng PM HTKK
2.1.2.1. Ý nghĩa của việc sử dụng PM HTKK trong doanh nghiệp

-

Tính chính xác: Điểm nổi bật nhất của Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế là khả năng cung
cấp và cập nhật hệ thống biểu mẫu thống nhất từ chính đơn vị phát hành. Điều này giúp
doanh nghiệp khơng cịn mắc phải sai sót khi thực hiện các yêu cầu từ cơ quan quản lý
nhà nước, đồng thời, tuân thủ chặt chẽ các quy định mới nhất về thuế để hoạt động sản
xuất, kinh doanh được thực hiện đúng pháp luật hiện hành. Chưa kể, với tờ khai mã
vạch 2 chiều, các sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế sẽ được hạn chế tối đa.

-

Tính hiệu quả: Phần mềm Hỗ trợ kê khai là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhằm kiểm tra các
lỗi số học mà người nộp thuế có thể mắc phải trong quá trình làm việc. Xét về lâu dài,
đây là công cụ thiết yếu đối với các cá nhân, doanh nghiệp trong quá trình kê khai và
nộp thuế, đồng thời là công cụ đắc lực đối với cơ quan quản lý thuế Nhà nước trong

việc ngăn chặn và hạn chế khả năng thất thốt thuế.

-

Tính chun nghiệp: Việc sử dụng PM HTKK vừa giúp doanh nghiệp được tiếp cận với
các giao dịch điện tử vì các thao tác kê khai nộp thuế đều được thực hiện trực tuyến,
vừa giúp cơ quan thuế Nhà nước giảm tải khối lượng công việc liên quan đến hoạt động
nộp thuế của doanh nghiệp.

-

Tính cộng tác: Phần mềm là cầu nối giữa cá nhân, doanh nghiệp và Nhà nước, giúp cá
nhân và doanh nghiệp kê khai đầy đủ các khoản thuế phải nộp, tạo điều kiện cho việc
quản lý của Nhà nước.
2.1.2.2. Lợi ích của việc sử dụng PM HTKK
Trước khi HTKK ra đời, các cá nhân hoặc tổ chức phải đến các cơ quan thuế để làm

các thủ tục và xác thực rồi mới nộp thuế. Đất nước phát triển đồng nghĩa với nghĩa vụ nộp
thuế ngày càng tăng, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các thủ tục hành chính
3


nói chung và việc kế khai thuế nói riêng đã dần được cải biến rất nhiều nhằm mang lại lợi
ích cho cá nhân hay tổ chức nộp thuế và cả cho Nhà nước trong vấn đề quản lý.
Trong đó, những lý do chính giải thích cho sự ưu việc của HTKK được Tổng Cục
thuế - Bộ Tài chính đưa ra là:
-

Người nộp thuế tiết kiệm được quỹ thời gian cũng như kinh phí về thủ tục và các giấy
tờ liên quan trong việc kế khai thuế.


-

Đảm bảo việc thông tin và số liệu được kê khai của người nộp thuế được gửi đến cơ
quan thuế một cách nhanh chóng, chính xác nhất.

-

Người nộp thuế khơng cịn phiền hà về việc phải chờ đợi do sự quá tải của cơ quan
thuế.

-

Chỉ cần có kết nối Internet, người nộp thuế có thể nộp ở bất cứ khi nào và bất cứ đâu.

-

Trường hợp người đại diện doanh ngiệp khơng có mặt vẫn có thể ký chữ ký số và kê
khai thuế qua Internet hoặc có thể ủy quyền quản lý chữ ký số cho người được tin cậy
để ký và nộp tờ khai.

-

Đồng thời, về phía cơ quan thuế giảm được áp lực về sự quá tải trong công việc so với
khi nhận tờ khai trực tiếp. Việc quản lý, lưu trữ và tìm kiếm thơng tin dữ liệu cũng trở
nên dễ dàng hơn.
2.2. Chất lượng PM HTKK
2.2.1. Chất lượng
2.2.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm triết học của Mác thì chất lượng sản phẩm là mức độ, thước đo biểu


thị giá trị sử dụng của nó. Giá trị sử dụng của một sản phẩm làm nên tính hữu ích của sản
phẩm đó và nó chính là chất lượng của sản phẩm.
Theo giáo sư Ishikawa chuyên gia về chất lượng của Nhật Bản cho rằng: "Chất lượng
là sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất " (Kaoru Ixikaoa, 1990).
Theo Feigenbaum: "Chất lượng sản phẩm là tập hợp các đặc tính kỹ thuật công nghệ
và vận hành của sản phẩm, nhờ chúng mà sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu của người
tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm". (John.S.Oakard, 1994).
Còn Juran thì định nghĩa chất lượng sản phẩm đơn giản, ngắn gọn: "Chất lượng là
sự phù hợp với sử dụng, với công dụng". (John.S.Oakard, 1994). Phần lớn các chuyên gia
4


về chất lượng trong nền kinh tế thị trường coi chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với nhu
cầu hay mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Ngồi ra chất lượng có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Từ góc độ
nhà sản xuất có thể xem chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm (dự án) so với các
tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Từ góc độ dịch vụ, chất lượng được xác định chủ yếu thông
qua một số chỉ tiêu gián tiếp. Theo quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng là tổng thể
các đặc tính của một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay có
thể nói chất lượng là giá trị mà khách hàng nhận được, là sự thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng. Theo quan điểm chất lượng hướng theo cơng nghệ thì chất lượng sản phẩm là tổng
tính chất đặc trưng của sản phẩm thể hiện ở mức độ thoả mãn những yêu cầu định trước
cho nó trong những điều kiện xác định về kinh tế, kỹ thuật, xã hội.
2.2.1.2. Đặc điểm của chất lượng
Chất lượng có thể được xác định trên các khía cạnh như thuộc tính của sản phẩm,
định hướng thời gian của sản phẩm dịch vụ (phù hợp với việc sử dụng lâu dài, đảm bảo liên
tục bền lâu), các dịch vụ sau bán hàng, ấn tượng tâm lý đối với sản phẩm, yếu tố đạo đức
kinh doanh trong kinh doanh.
Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu. Một thực thể dù đáp ứng các tiêu chuẩn về

sản phẩm nhưng lại không phù hợp với nhu cầu, không được thị trường chấp nhận thì bị
coi là khơng có chất lượng. Chất lượng được đo bởi mức độ thỏa mãn nhu cầu. Sự thỏa mãn
được thể hiện trên nhiều phương diện như: tính năng của sản phẩm, giá cả, thời điểm cung
cầu, mức độ dịch vụ, tính an tồn…
Chất lượng phải gắn với điều kiện cụ thể của nhu cầu, của thị trường về các mặt
kinh tế kỹ thuật, xã hội phong tục tập quán.
2.2.2. Đánh giá chất lượng
Chất lượng sản phẩm được đánh giá qua một hệ thống các chỉ tiêu cụ thể. Những chỉ
tiêu chất lượng đó chính là các thơng số kinh tế - kỹ thuật và các đặc tính riêng có của từng
sản phẩm, phản ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này gồm có:
-

Tính năng tác dụng của sản phẩm

-

Các tính chất cơ, lý, hố như kích thước, kết cấu, thành phần cấu tạo

-

Các chỉ tiêu thẩm mỹ của sản phẩm
5


-

Tuổi thọ

-


Độ tin cậy

-

Độ an toàn của sản phẩm

-

Chỉ tiêu gây ơ nhiễm mơi trường

-

Tính dễ sử dụng

-

Tính dễ vận chuyển, bảo quản

-

Dễ phân phối

-

Dễ sửa chữa

-

Tiết kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lượng


-

Chi phí, giá cả
Các chỉ tiêu này khơng tồn tại độc lập tách rời mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

Mỗi loại sản phẩm cụ thể sẽ có những chỉ tiêu mang tính trội và quan trọng hơn những chỉ
tiêu khác. Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn và quyết định những chỉ tiêu quan trọng nhất
làm cho sản phẩm của mình mang sắc thái riêng phân biệt với sản phẩm đồng loại khác trên
thị trường. Ngoài ra các chỉ tiêu an toàn đối với người sử dụng và xã hội, môi trường ngày
càng quan trọng và trở thành bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với những
sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ và cuộc sống của con người.
2.2.3. Chất lượng PM HTKK
Phần mềm sẽ cung cấp một cách đầy đủ đến người dùng tờ khai mã vạch HTKK
miễn phí và mã vạch in đính kèm, đồng thời cung cấp đầy đủ các mẫu giấy tờ và hướng
dẫn kê khai một cách chi tiết và chính xác nhất, phù hợp với các quy định và thông tư hiện
hành.
Không chỉ vậy, phần mềm còn hỗ trợ người nộp thuế khai tờ khai nhanh chóng và
chính xác theo các văn bản, thông tư của Cơ quan Thuế, đồng thời HTKK còn giúp cơ quan
Nhà nước quy chuẩn được dữ liệu đầu vào lưu trữ dễ dàng hơn giúp dễ dàng quản lý các
khoản mà doanh nghiệp hay cá nhân phải nộp.

6


2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dùng PM HTKK
2.3.1. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng
2.3.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của sự hài lòng
Sự hài lòng là một trạng thái tâm lý sau khi đã trải nghiệm, sử dụng loại dịch vụ hay
sản phẩm nào đó và cảm thấy thỏa mãn khi được đáp ứng nhu cầu và mong muốn của mình
dựa trên những gì mà họ mong đợi và kết quả nhận được.

2.3.1.2. Sự hài lòng của khách hàng
Theo Fornell (1995) “sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, được định
nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau giữa
kỳ vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó”.
Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng “sự hài lịng có thể gắn liền với cảm giác chấp nhận,
hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng”.
Hansemark và Albinsson (2004) lại cho rằng “Sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản
ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đốn trước và những gì họ tiếp nhận, đối
với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
Theo Zeithaml & Bitner (2000) “Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của
họ”.
Còn theo Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng hoặc
thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của sản phẩm
(hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”.
2.3.1.3. Sự hài lòng của sinh viên về PM HTKK
Sự hài lòng của sinh viên là những cảm nhận, cảm xúc mang tính cá nhân khi sử
dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế về việc hỗ trợ học tập, các tính năng, tính chính xác
của phần mềm dựa trên trải nghiệm của sinh viên.
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sư hài lòng của người sử dụng PM HTKK
Theo Zeithaml và Bitner (2000), sự hài lòng khách hàng chịu sự tác động của 5 yếu
tố: chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm, giá cả, nhân tố hoàn cảnh, nhân tố cá nhân.
7


-

Chất lượng dịch vụ: có rất nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng dịch vụ. Theo
Advardsson, Thomasson và Ovretveit (1994) cho rằng chất lượng dịch vụ là dịch vụ

đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng và là nhận thức của họ khi đã sử dụng dịch
vụ khác nhau.

-

Chất lượng sản phẩm: có rất nhiều khái niệm nói về chất lượng sản phẩm. Một sản
phẩm được xem là có chất lượng khi đáp ứng được mong đợi của khách hàng với chi
phí chấp nhận được và hiệu quả nó mang lại.

-

Giá cả: là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Theo Czepiel, Solomo và Gutman (1985), sự hài lòng của khách hàng chịu sự tác

động của 2 yếu tố: yếu tố chức năng (hàng hóa, sản phẩm hữu hình), yếu tố dịch vụ nhà
cung ứng (vơ hình).
-

Yếu tố chức năng: sản phẩm hay hàng hóa mang lại được lợi ích gì khi sử dụng đồng
thời sản phẩm đó phải thấy được và sử dụng được.

-

Yếu tố dịch vụ: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ. Theo Valari A Zeithaml
và Mary J Briner (2000) “dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện
một cơng việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của
khách hành”.
Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng qt nói lên sự hài lịng của khách

hàng khi tiêu dùng một sản phẩm, một dịch vụ. Do đó, yếu tố chất lượng sản phẩm (chức

năng) là một nhân tố ảnh hưởng, là nhân tố quyết định chính đến sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng phần mềm.
2.3.3. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên ngành kế
tốn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM với PM HTKK
Đo lường sự hài lòng bằng cách so sánh mong đợi của người dùng với hiệu quả của
HTKK. Việc đo lường liên quan đến tính hiệu quả và năng suất của phần mềm đem lại.
Đánh giá sự hài lòng của người dùng đối với phần mềm là để xác định mục tiêu, chức năng
của phần mềm. Vai trò của việc đo lường sự hài lòng của người dùng đối với việc sử dụng
PM HTKK:

8




Hiểu được mức độ hài lòng của người sử dụng để quyết định các hoạt động nhằm nâng
cao sự hài lịng. Đồng thời tìm được ngun nhân để khác phục nếu mức độ hài lịng
của người sử dụng khơng đạt.



Biết được ý kiến đánh giá một cách khách quan, mang tính định lượng của người sử
dụng về chất lượng sử dụng phần mềm.



Xác định tính năng của phần mềm có ảnh hưởng như thế nào khi sinh viên sử dụng
phần mềm trong việc học tập. Xác định xem sinh viên có tiếp nhận một cách thiện chí
hay khơng thiện chí với những tính năng cụ thể của phần mềm.
2.4. Một số mơ hình chất lượng phần mềm

2.4.1. Mơ hình chất lượng của Jadhav A.S & R.M. Sonar, 2009
Theo tổng kết của Jadhav A.S & R.M. Sonar (2009) về các nghiên cứu của rất nhiều

tác giả cơng bố về tiêu chí lựa chọn phần mềm, có năm tiêu chí phổ biến: (1) chất lượng
phần mềm; (2) nhà cung cấp phần mềm; (3) chi phí và lợi ích; (4) đặc điểm đầu ra của gói
phần mềm; (5) ý tưởng thiết kế phần mềm.
2.4.2. Mơ hình chất lượng phần mềm của Dromey
Dormey đánh giá chất lượng phân tích chất lượng phần mềm thành phần thông qua
việc đo lường chất lượng tài sản hữu hình. Dromey cung cấp các ví dụ về các phần mềm
cho từng mơ hình khác nhau:
-

Các biến, chức năng, báo cáo...có thể coi là thành phần của mơ hình thực hiện.

-

Yêu cầu có thể được coi là một thành phần của mơ hình u cầu.

-

Một phân hệ có thể được coi là một thành phần của mơ hình thiết kế.
2.4.3. Mơ hình chất lượng ISO- 9126
Mơ hình chất lượng ISO –9126 trên thực tế được mô tả là một phương pháp phân

loại và chia nhỏ những thuộc tính chất lượng, nhằm tạo nên những đại lượng đo đếm được
dùng để kiểm định chất lượng của sản phẩm phần mềm.
Sự kết hợp giữa mơ hình chất lượng ISO 9126 và các tiêu chuẩn của hội nghề nghiệp
quốc tế hình thành nên tiêu chí chất lượng PM HTKK của Việt Nam, bao gồm: Chức năng,
tính cá nhân hóa, tính khả chuyển, khả năng duy trì, tính khả dụng, tính tin cậy và tính hiệu
quả của sản phẩm phần mềm.

9


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Như vậy, trong chương này đã trình bày các khái niệm, hiểu biết chung về phần mềm
hỗ trợ kê khai thuế cũng như đề cập tới các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người
dùng phần mềm, một số mơ hình chất lượng phần mềm để làm cơ sở tham khảo và nghiên
cứu.

10


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khi sử dụng PM
HTKK, tác giả đề xuất quy trình nghiên cứu như sau:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khi sử dụng
PM HTKK phục vụ cho học tập tại khoa Kế toán, trường ĐẠI HỌC SPKT

Xác định mục tiêu nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khi sử dụng PM HTKK

Thiết kế nghiên cứu
1. Mơ hình nghiên cứu giải thích
2. Nêu các giả thuyết, các biến số
3. Phương pháp nghiên cứu: Định lượng
4. Phương pháp chọn mẫu: Định lượng
5. Phương pháp thu thập số liệu: Xây dựng bảng câu hỏi
6. Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm SPSS


Tiến hành điều tra, phỏng vấn

Thu thập, xử lý, phân tích và xử lý dữ liệu

Viết báo cáo
(Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu)

11


3.2. Các giả thuyết nghiên cứu
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất

H1

Tài liệu, công cụ hỗ trợ học tập

H2

Chức năng của PM HTKK

H3

Tính khả dụng của PM HTKK

H4

Hiệu quả của PM HTKK


Sự hài lòng của
sinh viên khi sử
dụng PM HTKK

( Sơ đồ 2.2 Mơ hình nghiên cứu ban đầu)
(H2), (H3), (H4) được xây dựng từ các giả thuyết của Zeithaml và Bitner (2000),
sự hài lòng khách hàng chịu sự tác động của 5 yếu tố: chất lượng dịch vụ, chất lượng sản
phẩm, giá cả, nhân tố hoàn cảnh, nhân tố cá nhân. Đồng thời theo Czepiel, Solomo và
Gutman (1985), sự hài lòng của khách hàng chịu sự tác động của 2 yếu tố: yếu tố chức năng
(hàng hóa, sản phẩm hữu hình), yếu tố dịch vụ nhà cung ứng (vơ hình).
Do đặc trưng nghiên cứu hướng đến đối tượng người dùng là sinh viên kế toán nên
giả thiết (H1) được xây dựng phù hợp với đặc thù của đối tượng này; khi sử dụng PM
HTKK, ngồi các tính năng cơ bản của phần mềm thì sinh viên cần có những tài liệu, cơng
cụ hỗ trợ, đó là giáo trình, tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm, bài tập với các chứng từ
gốc được mơ phỏng, để từ đó làm cơ sở thực hành trực tiếp trên PM HTKK. Vì vậy xây
dựng (H1) là hoàn toàn phù hợp với đặc thù nghiên cứu.
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu
Dựa trên cơ sở các nghiên cứu có trước, nhóm đã đưa ra được mơ hình nghiên cứu
đề xuất với các nhóm nhân tố ảnh hưởng. Kết hợp với việc sử dụng trí tuệ (thảo luận, phỏng
12


vấn, lấy ý kiến) của đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy bộ môn thuế và sử dụng
PM HTKK lâu năm, để đưa ra các yếu nhân tố cơ bản tác động đến sự hài lòng của sinh
viên khi sử dụng PM HTKK phục vụ học tập.
Các giả thuyết nghiên cứu được xây dựng như sau:
-

H1: Tài liệu, cơng cụ hỗ trợ có ảnh hưởng đến sự hài lịng của sinh viên ngành kế tốn
trường ĐẠI HỌC SPKT TPHCM trong việc sử dụng PM HTKK.


-

H2: Sự hài lòng của sinh viên ngành kế toán trường ĐẠI HỌC SPKT TPHCM về chức
năng mà PM HTKK mang lại.

-

H3: Sự hài lịng của sinh viên ngành kế tốn trường ĐẠI HỌC SPKT TPHCM về tính
hữu dụng của PM HTKK

-

H4: Sự hài lịng của sinh viên ngành kế tốn trường ĐẠI HỌC SPKT TPHCM về tính
hiệu quả trong học tập của PM HTKK.
3.2.3. Giải thích mơ hình
Để làm rõ mơ hình nghiên cứu đề xuất ban đầu cũng như các giả thuyết nghiên cứu,

nhóm xin giải thích về các nhân tố ảnh hưởng như sau:
Thành phần

Diễn giải
1. Giáo trình thuế là cơ sở để sinh viên hiểu về phần mềm và tính ứng
dụng của PM HTKK nói chung, từ đó vận dụng vào một PM HTKK cụ
thể dựa trên các kiến thức chung đã có.
2. Bài tập khai báo thuế, thực hành nộp thuế, là cơ sở để sinh viên vận
dụng vào thực hành.

Tài liệu, cơng
cụ hỗ trợ


3. Các hóa đơn thuế TNDN, GTGT,…, là cơ sở để sinh viên nhập dữ
liệu vào PM HTKK.
4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng PM HTKK 4.3.2, để sinh viên hiểu các
chức năng, tính năng, cách sử dụng phần mềm.
5. Phòng máy phải đầy đủ máy tính, hiện đại, máy tính hoạt động đảm
bảo, khơng hư hỏng để sinh viên thao tác sử dụng.
6. Tất cả máy tính trường đều được cài đặt sẵn PM HTKK và kết nối
Internet ổn định để sinh viên có thể kê khai và thực hành.
13


×